Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE KÉO DÀI,<br />
BIẾN CHỨNG NẶNG TẠI KHOA CẤP CỨU – HỒI SỨC<br />
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ<br />
Nguyễn Minh Tiến*, Nguyễn Hữu Nhân*, Lê Vũ Phượng Thy*, Ngô Văn Tuấn An*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Mô tả các can thiệp điều trị ở trẻ sốc sốt xuất huyết Dengue (SXHD) kéo dài nhập khoa Cấp cứu -<br />
Hồi sức, bệnh viện Nhi Đồng Thành phố trong thời gian từ tháng 01/2017 đến tháng 12/2017.<br />
Thiết kế: Mô tả hàng loạt trường hợp.<br />
Kết quả: 76 trường hợp sốc SXHD kéo dài, sốc (78,9%), sốc nặng (21,1%), Biểu hiện lâm sàng nặngvới sốc<br />
100%, hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS) 18,4%, suy gan 23,7%, xuất huyết tiêu hóa 67,1%, suy đa cơ<br />
quan (MODS) 22,4%. Điều trị bao gồm bù dịch tổng lượng trung bình 217,4ml/kg trong thời gian trung bình<br />
37,2 giờ, trong đó lượng đại phân tử trung bình là 164,5ml/kg, dưới sự hướng dẫn của đo áp lực tĩnh mạch<br />
trung ương 80,2%, huyết áp động mạch xâm lấn 100%, hỗ trợ hô hấp thở áp lực dương liên tục CPAP 100%,<br />
thở máy không xâm lấn 46,1%, thở máy xâm lấn 13,2%, chọc dẫn lưu dịch màng bụng 40,8% dưới sự hỗ trợ của<br />
đo áp lực bàng quang 75%; điều trị xuất huyết tiêu hóa, rối loạn đông máu như hồng cầu lắng 72,4% với lượng<br />
trung bình là 16,4ml/kg, huyết tương tươi đông lạnh 61,8% với lượng trung bình 20,6ml/kg, kết tủa lạnh 57,9%<br />
với lượng trung bình 1,5đv/6kg, tiểu cầu đậm đặc 31,6% với lượng trung bình 1,7 đv/10kg. Thời gian điều trị<br />
trung bình tại khoa Hồi sức là 6,4 ngày, có 2 (2,6%) trường hợp tử vong.<br />
Kết luận: Cần trang bị cho các bệnh viện tỉnh các phương tiện hồi sức, chuyển giao các kỹ thuật nâng cao<br />
như thở máy, lọc máu, đo áp lực bàng quang, huyết áp xâm lấn, để cứu sống nhiều hơn nữa các trường hợp sốc<br />
SXH-D nặng.<br />
Từ khóa: Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng.<br />
ABSTRACT<br />
MANAGEMENT OF PROLONGED DENGUE SHOCK SYNDROME WITH SEVERE<br />
COMPLICATIONS IN CHILDREN ADMITTED AT EMERGENCY AND PEDIATRIC INTENSIVE<br />
CARE UNIT<br />
Nguyen Minh Tien, Nguyen Huu Nhan, Le Vu Phuong Thy, Ngo Van Tuan An<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 89 – 96<br />
Objectives: To describe therapeutic interventions for children with prolonged Dengue shock syndrome<br />
(DDS) admitted at PICU, City children’s hospital from January 2017 till December 2017.<br />
Methods: Prospective case series study.<br />
Results: 76 prolonged DDS children consisted of DSS (78.9%), severe DSS (21.1%), Clinical findings<br />
included shock 100%, acute respiratory distress syndrome (ARDS) 18.4%, hepatic failure 23.7%,<br />
gastrointestinal bleeding 67.1%, multiple organ dysfunction syndrome 22.4%. Treatment encompassed average<br />
total amount of fluid of 217.4ml/kg in mean duration 37.2 hours, where average one of colloid solution of<br />
164.5ml/kg, under monitor of central venous pressure (CVP) 80.2%, arterial blood pressure (IBP) 100%,<br />
respiratory support such as continuous positive airway pressure (CPAP) 100%, non-invasive ventilation 46.1%,<br />
mechanical ventilation 13.2%, abdominal paracentesis 40.8% with help of monitor of bladder pressure 75%;<br />
*Bác sĩ Khoa Cấp cứu - Hồi Sức bệnh viện Nhi Đồng Thành phố.<br />
Tác giả liên lạc: BSCKII Nguyễn Minh Tiến, ĐT: 0903 391 798, Email: tiennd1@yahoo.com<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 89<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
correction of coagulation disorder, GI bleeding such as red cell package transfusion 72.4% with mean one of<br />
16.4ml/kg, fresh frozen plasma (FFP) 61.8% with mean one of 20.6ml/kg, cryoprecipitate 57.9% with mean one of<br />
1.5 Unit/6kg, concentrated platelet 31.6% with mean one of 1.7 Unit/10kg; Average length of stay in PICU was<br />
6.4 days, 2 cases died (2.6%).<br />
Conclusions: Modern medical instruments for respiratory, circulatory resuscitation should be equipped for<br />
province hospitals as well as high techniques such as mechanical ventilation, CRRT, monitor of IBP, bladder<br />
pressure should be handed over in order to save more children with severe DSS.<br />
Keywords: DSS dengue shock syndrome.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một Thiết kế nghiên cứu<br />
bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu vi Dengue Nghiên cứu mô tả hồi cứu loạt trường hợp.<br />
gây ra và truyền cho người qua muỗi vằn Aedes<br />
Dân số nghiên cứu<br />
aegypti. Phần lớn các trường hợp sốc SXHD đều<br />
cải thiện sau khi điều trị theo phác đồ của Dân số mục tiêu<br />
TCYTTG. Tuy nhiên, một số trường hợp sốc Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán là<br />
SXHD vẫn không cải thiện sau nhiều giờ điều trị, SXHD điều trị tại khoa Cấp cứu - Hồi sức Bệnh<br />
với biểu hiện sốc kéo dài tổn thương nhiều cơ Viện Nhi Đồng Thành phố.<br />
quan như suy hô hấp, suy gan, suy thận, rối loạn Dân số chọn mẫu<br />
đông máu, xuất huyết tiêu hóa, hội chứng suy Tất cả bệnh nhân sốc SXHD kéo dài nằm<br />
đa cơ quan đưa đến tử vong nếu không điều trị điều trị tại khoa Cấp cứu - Hồi sức Bệnh Viện<br />
kịp thời cũng như không có đủ phương tiện điều Nhi Đồng Thành phố.<br />
trị. Cho đến nay vẫn chưa có những hướng dẫn Phương pháp chọn mẫu<br />
thống nhất của TCYTTG về điều trị sốc sốt xuất<br />
Theo phương pháp liên tiếp không xác suất<br />
huyết có nhiều biến chứng nặng. Đề tài nghiên<br />
từ tháng 01/2017 - 12/2017.<br />
cứu “Điều trị sốc sốt xuất huyết Dengue kéo dài,<br />
biến chứng nặng“ nhằm chia sẽ những kinh Tiêu chí chọn mẫu<br />
nghiệm điều trị với các đồng nghiệp, giúp cứu Các bệnh nhân 15 tuổi, sốc SXHD kéo dài<br />
sống nhiều hơn nữa những bệnh nhân sốc sốt được điều trị với lượng dịch 60 ml/kg trong<br />
xuất huyết nặng. thời gian 6giờ nhưng mạch, huyết áp (HA)<br />
Mục tiêu nghiên cứu không ổn định, được chẩn đoán xác định bằng<br />
xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán MAC-ELISA<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
dương tính.<br />
Mô tả các can thiệp điều trị ở trẻ sốc SXHD<br />
Tiêu chí loại trừ<br />
kéo dài nhập khoa Cấp cứu - Hồi sức, bệnh viện<br />
Nhi Đồng Thành phố trong thời gian từ tháng Bệnh nhân được chẩn đoán là sốc SXH theo<br />
01/2017 đến tháng 12/2017. tiêu chuẩn của TCYTTG nhưng huyết thanh học<br />
âm tính.<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
Bệnh nhân được chuyển từ tuyến trước<br />
Xác định tỷ lệ các đặc điểm và mức độ tổn<br />
đến nhưng không ghi rõ các dữ kiện cần cho<br />
thương các cơ quan ở các trẻ sốc SXHD kéo dài.<br />
nghiên cứu.<br />
Xác định tỉ lệ các biện pháp hỗ tuần hoàn.<br />
Có bất thường bệnh lý khác đi kèm như<br />
Xác định tỉ lệ các biện pháp hỗ trợ hô hấp. bệnh tim phổi, gan mật, thần kinh.<br />
Xác định tỉ lệ sử dụng máu và chế phẩm máu. Thu nhập số liệu<br />
Xác định tỉ lệ tử vong và biến chứng điều trị. Bệnh nhân sốc SXHD kéo dài thuộc lô<br />
<br />
90 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu nhiều: dịch quanh vùng gan, dưới cơ hoành,<br />
theo các bước sau: dịch tự do nhiều ở hố chậu, ổ bụng; trung bình:<br />
Đặc điểm bệnh nhân dịch tự do ổ bụng ít, vừa; ít: dịch túi Morison, túi<br />
Tuổi, giới, địa chỉ, cân nặng/chiều cao, ngày cùng Douglas.<br />
vào sốc, độ sốc, sinh hiệu. Xuất huyết tiêu hóa (XHTH)<br />
Điều trị của tuyến trước Ói máu và hay tiêu phân đen. Mức độ nhẹ:<br />
không cần truyền máu, nặng: cần truyền máu<br />
Thời gian truyền dịch chống sốc tuyến trước,<br />
toàn phần ≥ 20 ml/kg/24 giờ hoặc hồng cầu lắng<br />
lượng và loại dịch đã dùng.<br />
≥ 10 ml/kg/24 giờ.<br />
Biểu hiện lâm sàng lúc nhập viện<br />
Suy gan<br />
Suy hô hấp, sốc kéo dài, xuất huyết tiêu<br />
Khi có đủ 3 dấu hiệu (1) AST và ALT tăng<br />
hóa (XHTH), suy gan, rối loạn tri giác<br />
gấp 05 lần bình thường, (> 200 đv/L); (2) NH3<br />
(Glasgow), rối loạn đông máu, toan chuyển<br />
tăng trên mức bình thường (> 50 mmol/L; (4) ti<br />
hoá, trị số CVP (Central Venous Pressure: áp<br />
lệ prothrombin giảm (< 60%). Tổn thương gan<br />
lực tĩnh mạch trung ương).<br />
khi có 2 trong 3 dấu hiệu trên.<br />
Xét nghiệm lúc nhập khoa Hồi sức<br />
Rối loạn đông máu<br />
Công thức máu (CTM), Hct, tiểu cầu, đường<br />
Tiểu cầu giảm ( 100.103, nặng < 50.103, tỉ lệ<br />
huyết, ion đồ, MAC-ELISA chẩn đoán SXH,<br />
prothrombin< 60%, đông máu nội mạch lan<br />
chức năng đông máu toàn bộ, xét nghiệm chức<br />
tỏa (DIC: Disseminated Intravascular<br />
năng gan: AST, ALT, Phosphatase kiềm, NH3<br />
Coagulation) khi giảm tiểu cầu và khi có 3<br />
máu, chức năng thận, khí máu động mạch.<br />
trong 4 kết quả bất thường: (1) PT > 18” (2)<br />
Các can thiệp điều trị APTT > 45” (> 1,5 chứng), (3) fibrinogen giảm<br />
Loại, lượng dịch truyền chống sốc, vận (< 1,5g/L), (4) D-dimer (+). DIC nặng khi PT ><br />
mạch, thở oxy, CPAP, thở máy, chọc dò màng 20” hoặc APTT > 60”.<br />
bụng, màng phổi, truyền máu, huyết tương, kết Toan chuyển hóa<br />
tủa lạnh, tiểu cầu. kết quả: sống, chết.<br />
pH < 7,35 và/hoặc HCO3- < 16 mmol/L, mức<br />
Định nghĩa các từ hành động độ toan chuyển hóa: nhẹ: pH 7,3 - 7,35 và/hoặc<br />
Sốc kéo dài HCO3 =12 - 16; trung bình: pH 7,2 - 7,29 và/hoặc<br />
Sốc không ổn định 6 giờ; tổng lượng dịch HCO3 =8 - 12; nặng < 7,20 và/hoặc HCO3 < 8.<br />
60 ml/kg. Các triệu chứng khác<br />
Suy hô hấp Hạ đường huyết: < 50 mg%, hạ natri máu: <<br />
Một trong các dấu hiệu: nhịp thở 50 l/ph 135, hạ kali máu: < 3,5, hạ calci máu: < 1<br />
trẻ < 12 tháng, 40 l/ph trẻ 1 - 5 tuổi, 30 l/ph trẻ (mmol/L).<br />
5 tuổi, co lõm ngực, tím tái, PaCO2 > 45 Suy thận<br />
mmHg, PaO2/FiO2 300 mmHg: tổn thương<br />
Khi creatinine máu tăng > 2 lần giới hạn trên<br />
phổi cấp tính (ALI: Acute Lung Injuries) hay<br />
theo tuổi tức là > 0,8 mg% trẻ < 1 tuổi, > 1,4 mg%<br />
ARDS nhẹ, PaO2/FiO2 200 mmHg: nghi hội<br />
trẻ 1 - 8 tuổi, > 2 mg% trẻ > 8 tuổi. Bất thường<br />
chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS: Acute<br />
chức năng thận khi urê > 40 mg% hoặc creatinine<br />
Respiratory Distress Syndrome) trung bình: 100-<br />
> giới hạn trên theo tuổi.<br />
200, nặng: < 100. X quang phổi: tràn dịch màng<br />
phổi lượng nhiều khi tỉ lệ giữa bề dày lớp dịch Hôn mê<br />
và ½ lồng ngực 50%; trung bình: 25 – 50%; ít: < Đánh giá theo thang điểm Glasgow (nặng: < 5).<br />
25%. Siêu âm bụng: tràn dịch màng bụng lượng Điểm số suy cơ quan trẻ em PELOD (Pediatric Logistic<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 91<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
Organ Dysfunction)(3), tiêu chuẩn MODS của Wilkinson Đặc điểm Kết quả<br />
cải tiến(13) (phụ lục 1,2). Fibrinogen < 1g/L 61 (80,3%)<br />
DIC 69 (90,8%)<br />
Xử lý dữ kiện<br />
DIC nặng 49 (64,5%)<br />
Dữ kiệu được nhập và xử lý thống kê bằng Tổn thương đường tiêu hóa<br />
phần mềm SPSS 18.0 for Window. XHTH nhẹ 27 (35,5%)<br />
XHTH nặng 24 (31,6%)<br />
KẾT QUẢ<br />
Tổn thương thần kinh (điểm Glasgow)<br />
Trong thời gian từ 01/2017 – 12/2017, 76 trẻ