intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án môn học Động cơ đốt trong: Thiết kế động cơ xăng, (không tăng áp), có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW, tốc độ quay danh nghĩa nn = 6000 rpm , dùng để trên xe Ô tô KIA carens 2.0 144 hp

Chia sẻ: Danbo Vu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:47

321
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án môn học Động cơ đốt trong "Thiết kế động cơ xăng, (không tăng áp), có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW, tốc độ quay danh nghĩa nn = 6000 rpm , dùng để trên xe Ô tô KIA carens 2.0 144 hp" được nghiên cứu với các nội dung: Giới thiệu động cơ thiết kế và lựa chọn phương án, tính toán các quá trình công tác, thiết kế kỹ thuật hệ thống truyền lực. Để nắm vững hơn nội dung chi tiết đề tài mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án môn học Động cơ đốt trong: Thiết kế động cơ xăng, (không tăng áp), có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW, tốc độ quay danh nghĩa nn = 6000 rpm , dùng để trên xe Ô tô KIA carens 2.0 144 hp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ  ĐỒ ÁN MÔN HỌC                       ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG    ĐỀ TÀI :   Thiết  kế  động cơ xăng ,  (không tăng áp) ,      có công suất danh nghĩa Nen =106 KW , tốc độ quay danh nghĩa        nn = 6000 rpm , dùng để trên xe ô tô KIA carens 2.0 144 hp .                                     Giáo viên hướng dẫn :  TS. LÊ BÁ KHANG  Sinh viên thực hiện    :    TRẦN DUY ĐẠT  Lớp     : 50CKOT  MSSV : 50132162 nha trang , tháng 5 năm  2011
  2. LỜI NÓI ĐẦU           Cùng với sự  hội nhập và phát triển của đất nước, công nghiệp ôtô đang  được đầu tư  phát triển mạnh mẽ. Và yêu cầu cấp thiết được đặt ra là đào tạo   đội ngũ kỹ  sư, công nhân ô  tô lành nghề  góp phần xây dựng một  nền công   nghiệp đủ  mạnh để  tạo tiền đề  phát triển đất nước.  Điều đó đòi hỏi sinh viên   cần trao dồi kiến thức, tìm tòi sáng tạo và áp dụng nhanh chóng vào thực tiễn sản   xuất. Vì vậy môn học “ Đồ án động cơ đốt trong” là rất cần thiết cho sinh viên   chúng em có vốn hành trang trước khi ra trường. Đây là một môn quan trọng   trong nội dung học tập nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp vận dụng các   kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong quá trình thực hiện đồ án,  em đã có gắng tìm tòi và nguyên cứu một  số  tài liệu. Mặc dù vậy nhưng do thời lượng môn học và trình độ  có hạn nên   trong quá trình làm đồ  án không thể  tránh những thiếu sót .  Em rất mong nhận  được góp ý của thầy  ! em xin chân thành cảm ơn !                                                   Nha trang, tháng 5, năm 2011                                                                                       Sinh viên thực hiện     
  3. PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN  PHƯƠNG ÁN 1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ ­ Đặc điểm động cơ thiết kế + Động cơ thiết kế là động cơ Xăng 4 kỳ + Động cơ có 4 xy lanh được bố trí thẳng hàng + Công suất danh nghĩa của động cơ Nn= 106 kW + Số vòng quay danh nghĩa nn= 6000 v/p ­ Động cơ thiết kế hiện đang được trang bị  trên xe ô tô KIA carens 2.0  144 hp 1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH CHÁY  1.2.1.  Loại nhiên liệu. ­ Nhiên liệu dùng cho động cơ là xăng C = 0,855 ; H = 0,145 ; O = 0 ; S = 0 (TL1/tr 39)  1.2.2 Buồng đốt. ­Buồng cháy hình bán cầu
  4. ­Loại này có đặc điểm là diện tích bề mặt buồng đốt nhỏ gọn. Trong buồng đốt  bố trí một supap nạp và một supap thải, hai supap này bố trí về 2 phía khác nhau.  Trục cam bố trí ở giữa nắp máy và dùng cò mổ để điều khiển sự đóng mở của  supap. Sự bố trí này rất thuận lợi cho việc nạp hỗn hợp khí và thải khí cháy ra  ngoài. 1.2.3 Hệ thống nhiên liệu: ­ Hệ thống nhiên liệu cung cấp nhiên liệu đến động cơ. Ngoài ra, nó còn có chức  năng loại bỏ những chất bẩn và bụi cũng như điều chỉnh việc cung cấp nhiên  liệu.  ­ Ta chọn hệ thống phun nhiên liệu EFI cho động cơ:                                                    1­Bình nhiên liệu: bình dùng để lưu trữ nhiên liệu 2 ­Bơm nhiên liệu: bơm nhiên liệu từ bình chứa đến động cơ. 3 ­Lọc nhiên liệu: nó bao gồm có một phần tử lọc để loại bỏ các  chất bẩn trong nhiên liệu. 4 ­Bộ điều áp nhiên liệu: điều chỉnh áp suất nhiên liệu luôn ở một  giá trị tối ưu, đảm bảo việc phun nhiên liệu ổn định. 5 ­Vòi phun: phun nhiên liệu vào đường ống nạp cho các xi lanh  tương ứng. 6­ Nắp bình nhiên liệu: đậy kín bình nhiên liệu. Có gắn một van để  giữ cho áp suất trong bình không đổi. *Bơm Nhiên Liệu:
  5. Bơm nhiên liệu từ bình nhiên liệu đến động cơ, do đó cho phép ống nhiên liệu  giữ được một áp suất nhất định. Có loại bơm trong bình được đặt bên trong bình nhiên liệu và loại bơm trên  đường ống đặt ở giữa đường ống dẫn. Có nhiều cách dẫn động bơm nhiên liệu khác nhau; Hệ thống EFI (Phun nhiêu  liệu điện tử) dùng bơm có môtơ dẫn động bằng điện.  Loại điện:  Bơm trong bình (loại tuabin)  Bơm trên đường ống (loại rôto)  1 Môtơ 2 Cánh bơm loại tuabin  *Vòi Phun Nhiên liệu ­Theo các tín hiệu từ ECU, cuộn dây sẽ hút píttông và mở van để phun nhiên liệu.  Nhiên liệu phun ra từ vòi phun được hoà trộn với không khí, hỗn hợp này được  đưa đến các xi lanh. Để đạt được tỷ lệ hỗn hợp không khí ­ nhiên liệu tối ưu, ECU điều khiển thời  điểm phun và lượng phun.  Lượng phun được điều chỉnh bằng khoảng thời gian  phun.
  6.                                         Bộ Điều Áp Nhiên Liệu Điều chỉnh áp suất nhiên liệu đến một áp suất nhất định, do vậy việc cung cấp  nhiên liệu luôn được ổn định.  1 Bộ điều áp nhiên liệu 2 Cụm bơm nhiên liệu 1.3. HỆ THỐNG NẠP ­ XẢ Đối với động cơ 4 kỳ: ­ Cơ cấu phối khí có nhiệm vụ điều khiển quá trình thay đổi môi chất công   tác trong động cơ. Thải sạch khí thải khỏi xylanh và nạp đầy không khí  mới vào xylanh động cơ ­ Điều kiện làm việc: Tải trọng cơ học cao
  7. Nhiệt độ cao Tải trọng va đập tốt ­ Yêu cầu: Đóng mở đúng quy luật và thời điểm  Độ mở lớn Đóng kín xupap thải không tự mở trong quá trình nạp Ít mòn, tiếng  ồn nhỏ, dễ  dàng điều chỉnh sữa chữa, giá thành chế  tạo thấp Từ đó ta chọn: ­ Chọn cơ cấu phân phối khí kiểu xu páp treo ­ Kiểu truyền động gián tiếp trục cam được truyền động qua trung gian bởi  bánh răng trung gian ( bánh răng nghiêng) ăn khớp êm dịu bền. ­ Trục cam lắp ở thân máy điều khiển xupap qua trung gian của con đội đũa   đẩy cần mổ ­ Phương pháp dẫn động: cam­con đội ­ đũa đẩy ­ đòn gánh vì kết cấu đơn   giản, Là loại cơ  cấu phối khí được dùng phổ  biến,có kết cấu dơn giản,   dễ chế tạo dễ điều chỉnh, giá thành không cao lắm. ­ Điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp bằng tay( khe hở nhiệt là khe hở được tạo  ra bởi tất cả  các chi tiết từ  trục cam đến xupáp khi xupáp đóng.  Khe hở  này được biểu thị  bằng khoảng cách giữa đuôi xupáp và đầu cò mổ  khi  xupáp đóng)
  8. 1.4. HỆ THỐNG LÀM MÁT     Khi động cơ đốt trong làm việc nhiệt lượng do nó sinh ra rất lớn. Nên cần có  hệ thống làm mát để hạ nhiệt cho các chi tiết của động cơ và đảm bảo cho các  chi tiết động cơ làm việc ở nhiệt độ thích hợp. Duy trì mức nhiệt 85­950C tốt  nhất cho động cơ ở từng chế độ hoạt ­ động, khi khởi động động cơ được làm nóng nhanh, khi hoạt động ở  cực  đỉnh động cơ phải giải nhiệt tốt ­ Việc chạy động cơ quá nóng có thể gây ra : Đánh lửa sớm Kích nổ Piston và xupap bị cháy  Các chi tiết có ứng suất nhiệt lớn , sức bền giảm  Hệ thống bôi trơn hỏng
  9. 200­3000C dầu nhớt bị cháy nhóm piston bị bó kẹt vì giản nở Hệ thống lám mát điều khiển nhiệt độ động cơ đến giá trị tối ưu (80 đến 90OC  theo nhiệt độ nước làm mát) bằng cách tuần hoàn nước làm mát khắp trong động  cơ.  Quạt làm mát sẽ làm nguội nước làm mát trong két nước và bơm nước sẽ tuần  hoàn nước làm mát qua nắp quy lát và thân máy.  1 Két nước , 2 Bình chứa , 3 Nắp két nước , 4 Quạt làm mát , 
  10.              5 Bơm nước , 6 Van hằng nhiệt            Dòng  chảy   nước   làm  mát  ­ Lực  đẩy  của  bơm  nước làm cho nước làm mát tuần hoàn trong mạch nước làm mát. Nước làm  mát hấp thụ nhiệt từ động cơ và phân tán vào không khí qua két nước. Nước  làm mát đã được làm nguội sau đó quay trở về động cơ.        *Két Nước Làm Mát Két nước làm nguội nước làm mát có nhiệt độ cao. Nước làm mát trong két nước  trở nên nguội đi khi các ống và cánh tản nhiệt của nó tiếp xúc với luồng không  khí tạo bới quạt làm mát và luồng không khí tạo ra bởi sự chuyền động của xe. 
  11. *Nắp két nước  Nắp két nước có một van áp suất dùng để nén nước làm mát.  Nhiệt độ của nước làm ở áp suất cao tăng lên vượt quá 1000C, điều này tạo nên  sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ nước làm mát và nhiệt độ không khí. Kết quả là  hiệu quả làm mát được cải thiện.  Van áp suất mở và đưa nước làm mát đến bình chứa khi áp suất két nước tăng  lên. 
  12.           Van chân không mở để xả nước làm mát từ bình chứa khi áp suất cao két nước  giảm xuống.  A Áp suất tăng lên trong quá trình tăng áp (nhiệt độ cao) B Áp suất giảm đi trong quá trình giảm áp (nguội) *Quạt làm mát       Quạt này hướng lượng không khí lớn đến két nước nhằm nâng cao hiệu  quả làm mát.  1.5.  HỆ  THỐNG BÔI TRƠN:
  13. ­ Trong động cơ nhiều chi tiết chuyển động ma sát với nhau do đó khi trượt  lên nhau sẽ sinh nhiệt, tiêu hao công suất và mòn nhanh, gây ra tiếng ồng  cho động cơ. Để  tránh tác hại trên người ta cho 1 lớp dầu giữa 2 mặt cọ  sát nên phải có hệ thống bôi trơn. ­ Hệ thông bôi trơn thực hiện các chức năng: ­ Giảm ma sát của các bộ phận chuyển động Hấp thụ và giải nhiệt Làm kín các bạc piston và các thành xylanh Làm sạch và àm trang ngập các bộ phận chuyển động Giảm tiếng ồn của động cơ ­ Ta chọn hệ thống bôi trơn cưỡng bức cacte ướt: dầu nhờn trong hệ thống  được bơm dầu đưa đến các bề mặt ma sát dưới 1 áp suất cần thiết và gần   như  nó đửm bảo tốt yêu cầu bôi trơn làm mát tẩy rữa bề  mặt ma sát  ổ  trục của hệ  thồng bôi trơn. Gồm có cacte bơm dầu bầu lọc thô bầu lọc   tinh, két làm mát dầu nhờn và các đường  ống dẫn dầu, đồng hồ  báo áp  suất và đồng hồ báo nhiệt độ của dầu, ngoài ra còn các các van. ­ Ưu điểm: Đáp  ứng đày đủ các chỉ  tiêu : cung cấp khá đầy đủ  số  lượng, chất lượng  và cả độ tin cậy của hệ thống bôi trơn ­ Nhược điểm: Chứa dầu trong cacte nên khi động cơ làm việc ở độ ngiêng lớn  dầu nhờn   dòn về 1 phía làm cho việc hút dầu khó khăn vì vậy lượng dầu cung cấp   không đảm bảo đúng yêu cầu.
  14. Nguyên lý hoạt động:  Bơm dầu 3 được dẫn  động từ  trục khuỷu. Dầu bôi trơn trong cácte    1 được hút vào bơm qua lưới lọc thô 2, lưới lọc để  lọc sơ  bộ  tạp chất có kích  thước lớn. Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao dầu đi vào bầu lọc tinh 4 tại đây   dầu được lọc sạch rồi đưa lên bình làm mát 5, dầu được làm mát rồi đưa lên   đường ống dẫn dầu chính 6 đi bôi trơn cho các bộ phận rồi đi về cacte. 1.6. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG: Vì động cơ không thể tự khởi động nên cần có 1 ngoại lực để  khởi động  cho động cơ. Máy khởi động khởi động động cơ bằng cách cho bánh đà trên trục   khủyu quay thông qua vệc cài khớp. Máy khởi động truyền cơ  năng cho trục  khuỷu nên hào khí được hút vào bên trong xylanh được nén và đốt cháy để quay  động cơ. Yêu cầu: Máy khởi động phải tạo ra momen lớn từ  nguồn điện hạn chế  của accu  đồng thời phải gọn nhẹ vì vậy nên dùng moto điện 1 chiều phải đáp ứng   đủ số vòng quay cho bánh đà 80­100 vòng/phút. Nhiệt độ làm việc không quá giới hạn cho phép  Đảm bảo khởi động lại được nhiều lần Tỷ số truyền của bánh răng máy khởi động và bánh đà nằm trong khoảng   (9:18) Ta chọn:  Hệ thống truyền động từ máy khởi động đến bánh đà thông qua hộp giảm  tốc vì loại này kích thước máy khởi động nhỏ. Moto có số  vòng quay lớn mà   bánh răng ăn khớp có momen lớn nhờ hộp giảm tốc
  15. 1­Khóa điện 6­Ly hợp 1 chiều 2,3­Cuộn dây hút của solenoi 7, 8­ Bánh răng 4,5­Stato, roto của mô tơ đề Nguyên lý hoạt động của hệ thống : Khi đóng khóa điện,  các cuộn dây hút và giữ  của solenoi 2,3 có điện  sẽ  hút trục của bánh răng 7 chuyển động qua trái ăn khớp với bánh răng 8 của động  cơ. Đồng thời khi này đĩa tiếp điểm đóng các tiếp điểm để  cung cấp điện cho   máy khởi động nên motơ  đề  sẽ  có điện và sẽ  quay bánh răng 7, do đó làm quay  bánh răng 8, cuối cùng làm quay trục khuỷu động cơ giúp động cơ khởi động, khi   này cuộn hút 3 bị cắt điện còn cuộn giữ 2 thì vãn có điện để duy trì việc ăn khớp.   Khớp ly hợp 1 chiều có tác dụng cắt dứt dòng mômen truyền từ  động cơ  lên  motơ đề khi nó đã nổ. 1.7. ĐỘNG CƠ MẪU Bảng 1­1: Đặc điểm kỹ thuật của động cơ mẫu
  16. T Đặc điểm kĩ thuật                 Động cơ mẫu Ghi chú T 1 Dung tích xilanh (cm3) 1998 1999 2999 2 Số xilanh (cái) 4 Xylanh  4 Xylanh  4 Xylanh  thẳng  thẳng  thẳng  hàng hàng hàng 3 Công suất cực đại (mã  145 / 6000 145/ 6000 146/3800 lực/rpm) 4 Mô   men   xoắn   cực   đại  189 / 4250 185 /  294/2000 (Nm/rpm) 4500 5 Sử dụng nhiên liệu  Xăng Xăng Diesel 6 Tốc độ tối đa (km/h) 190 194 180 7 Tiêu thụ nhiên 10.8 11.2 13 liệu (city,L/100km) 8 Tiệu   thụ   nhiên   liệu  6.6 6.2 9 (highway,L/100km) 9 Tiệu   thụ   nhiên   liệu  8.1 8.5 11 (combined,L/100km) 1.8    KÍNH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ     Thông số Đơn vị Trị số Tài liệu tham khảo Đường kính  mm 101,303 xylanh (D) Hành trình piston  mm 121,563 (S) Dung tích công tác  D2 [1,tr.04] Vs .S  =   979,299 của xylanh (Vs) mm3 4 1.9  TỔNG HỢP CÁC THÔNG SỐ       Bảng 1­2 . Tổng hợp các thông số cho trước và lựa chọn
  17. Tài liệu Tên Ký  Đơn Trị TT tham  thông số hiệu  vị  số khảo 1 Công suất danh nghĩa Nen kW 106 Đ/c mẫu 2 Tốc độ quay danh nghĩa nn rpm6000 Đ/c mẫu 3 Hệ số kỳ Z 2 [1,tr.68] 4 Số xy lanh i Cái 4 Đ/c mẫu 5 Áp suất khí nạp pk N/m2 103000 [2,tr.17] 6 Áp suất khí quyển P0 bar 1,03 [1,tr.69] 7 Nhiệt độ khí quyển T0 0 K 297 [1,tr.69] 8 Độ ẩm tương đối của không khí 0 % 70 [1,tr.69] 9 Hàm lượng C trong nhiên liệu C 0,855 [2,tr.51] 10 Hàm lượng H2 trong nhiên liệu H 0,145 [2,tr.51] 11 Hàm lượng S trong nhiên liệu S 0 [2,tr.51] 12 Hàm lượng O2 trong nhiên liệu O2 0 [2,tr.51] 13 Phân tử lượng của nhiên liệu f Kg/kmol 115 [2,tr.51] 14 Nhiệt trị của nhiên liệu H KJ/kg 43960 [2,tr.51] 15 Hệ số dư lượng không khí 0,9 [1,tr.129] 16 Hệ số khí sót r 0,02 [1,tr.108] 17 Mức độ làm mát khí nạp Tm 0 18 Hệ số  Kpa (………………………..) Kpa 0,8 [1,tr.106] Tổn thất áp suất trong bình làm mát khí  19 pm bar 0 nạp 20 Hệ số Kpr (……………………) Kpr 1,05 [1,tr.107] 21 Nhiệt độ khí sót Tr K 980 [1,tr.107] 22 Mức độ sấy nóng khí mới Tk 0 C 20 [1,tr.108] 23 Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt 1 1,16 [1,tr.108] 24 Hệ số nạp thêm 2 1,02 [1,tr.109] 25 Tỷ số nén 10 Đ/c mẫu 26 Chỉ số nén đa biến trung bình n1 1,35 [2,tr.128] 27 Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2 1,26 [2,tr.188] 28 Hệ số sử dụng nhiệt tại điểm z z 0,87 [2,tr.180] 29 Hệ số điền đầy đồ thị Kpi 0,92 [2,tr.195] 30 Hiệu suất cơ học m 0,9 [2,tr.91] 31 Tỷ số động học KD 1,2 [6,tr.25] Bảng 1­3 . Tổng hợp kết quả tính. TT Tên  Ký  Đơn  Kết quả
  18. thông số hiệu vị 1 Số kg KK lý thuyết cần thiết ... 1 kg nhiên liệu L0 kg/kg 14,956 2 Số kmol KK lý thuyết cần thiết ... 1 kg nhiên liệu M0 kmol/kg 0,511 3 Số kg KK thực tế cần thiết ... 1 kg nhiên liệu L kg/kg 13,460 4 Số kmol KK thực tế cần thiết ... 1 kg nhiên liệu M kmol/kg 0,460 5 Số kg HHC ứng với 1 kg nhiên liệu L1 kg/kg 14,460 6 Số kmol  HHC ứng với 1 kg nhiên liệu M1 kmol/kg 0,469 7 Số kmol MCCT tại thời điểm đầu quá trình nén Ma kmol/kg 0,469 8 Số kmol MCCT tại thời điểm cuối qua trình nén Mc kmol/kg 0,469 9 Hàm lượng CO2 trong sản phẩm cháy MCO2 kmol/kg 0,056 10 Hàm lượng H2O trong sản phẩm cháy MH2O kmol/kg 0,066 11 Hàm lượng SO2  trong sản phẩm cháy MSO2 kmol/kg 0 12 Hàm lượng O2 trong sản phẩm cháy MO2 kmol/kg 0 13 Hàm lượng N2  trong sản phẩm cháy MN2 kmol/kg 0,363 14 Lượng sản phẩm cháy ứng với 1 kg nhiên liệu M2 kmol/kg 0,507 15 Hệ số biến đổi phân tử lý thuyết 0 ­ 1,082 16 Hệ số biến đổi phân tử thực tế tại điểm z z ­ 1,080 17 Nhiệt độ khí nạp Tk  0K 297 18 Mật độ khí nạp k kg/m3 1,209 19  Áp suất cuối quá trình nạp pa bar 0,824 20  Áp suất khí sót pr bar 1,081 21 Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta  0K 333,074 22 Hệ số nạp v ­ 0,792 23 Áp suất cuối quá trình nén pc bar 18,447 24 Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc  0K 745,659 25 Hệ số tăng áp suất ψ ­ 3,980 26 Nhiệt độ tại điểm z Tz  0K 2748,061 27 Áp suất cuối quá trình dãn nở pb bar 3,429 28 Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở Tb  0K 1510,171 29 Áp suất chỉ thị trung bình pi bar 10,023 30 Áp suất có ích trung bình pe bar 9,020   31   Hiệu suất chỉ thị    i ­ 0,344 32 Hiệu suất có ích e ­ 0,309 33 Suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị gi g/kW.h 238,059 34 Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge g/kW.h 265,024 35 Lượng tiêu thụ nhiên liệu giờ Ge kg/h 28,095
  19. 36 Đường kính của xylanh D mm 101,303 37 Hành trình của piston S mm 121,563 38 Dung tích công tác của xylanh VS cm3 979,299 39 Tổng nhiệt đưa vào động cơ trong 1đơn vị thời gian QT kW 343,074 40 Phần nhiệt biến thành cơ năng có ích Qe kW 106 41 Tổn thất nhiệt do làm mát Qm kW 68,614 42 Tổn thất nhiệt theo khí xả Qx kW 154,889 43 Tổn thất còn lại Qcl kW 13,568         PHẦN 2:    TÍNH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC 2.1.  TÍNH MÔI CHẤT CÔNG TÁC   2.1.1. Lượng không khí Số kg không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg  nhiên liệu  (L0): 1 8      L0 c 8h s o f                                                     [3,tr.8] 0,23 3 1 8            .0,855 8.0,145 0 0 0,23 3            =14, 956                                                                         [kg/kg] Số  kmol không khí lí thuyết cần thiết để  đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên  liệu(M0 ) 1 c h s of      M 0 .                                                              [3,tr.8] 0,21 12 4 32 32 1 0,855 0,145            . 0,511                                                     [kmol/kg] 0,21 12 4 Số kg không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu (L)      L =  .L0 .                                                                                               [3,tr.8]         = 0,9.14,956 = 13,460   [kg/kg]                     Số kmol không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1 kg  nhiên liệu (M )      M .M 0  [3,tr.8]          = 0,9.0,511 = 0,460                                                                     [kmol/kg]   2.1.2. Lượng hỗn hợp khí công tác  Số kg hỗn hợp cháy ứng với 1 kg nhiên liệu ( L1)
  20.      L1  = 1 + λ.L0  [3,tr8]           = 1 + 0,9.14,956= 14,460                  [kg/kg]  Số kmol hỗn hợp cháy ứng với 1 kg hoặc 1 kmol nhiên liệu (M1) 1       M 1 .M 0 [3,tr.8] f 1             0,9.0,511 0,459 0,460                            [kmol/kg] 115 Số kmol MCCT tại thời điểm đầu quá trình nén (Ma)       M a M 1 M r M 1 .(1 r ) [3,tr.8]             0.46.(1 0,02) 0,469                                                              [kmol/kg] Số kmol MCCT tại thời điểm cuối quá trình nén (Mc)  M c M 1 .(1 r ) Ma 0.469                                                           [kmol/kg]    2.1.3. Lượng sản phẩm cháy trong trường hợp cháy không hoàn toàn M H 2 0,145   Ta có:   K 0,17  => chọn K=0,45 M CO 0,855 Hàm lượng CO2 và CO  trong sản phẩm cháy c      M co M CO                                                                        [3,tr.8] 2 12 0,855        0,071                  [kmol/kg] 12 Hàm lượng H2O trong sản phẩm cháy  h        M H O M H2              [3,tr.8] 2 2 0,145                  0,0725  [kmol/kg] 2 Hàm lượng SO2 trong sản phẩm cháy  S        M SO                                                                                 [3,tr.9] 32 2 0                 0                      [kmol/kg] 32 Hàm lượng N2 trong sản phẩm cháy :                    M N 0,79. .M 0                                                                      [3,tr.9] 2     0,79.0,9.0,511 0,363 Lượng sản phẩm cháy  ứng với 1 đơn vị  số  lượng nhiên liệu (M2). Khi  nhiên liệu lỏng cháy không hoàn toàn (λ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1