Đồ án Nguyên lý máy cơ cấu động chữ V
lượt xem 22
download
Đồ án Nguyên lý máy cơ cấu động chữ V có cấu trúc gồm 2 phần trình bày các phân tích động học cơ cấu chính, phân tích lực cơ cấu chính. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án Nguyên lý máy cơ cấu động chữ V
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy MỤC LỤC Chương 1. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CHÍNH 1.1. Phân tích cấu tạo, xếp loại và nguyên lý làm việc.......................5 1.2. Xác định các thông số và cách vẽ lược đồ cơ cấu.........................6 1.3. Họa đồ chuyển vị của cơ cấu tại 8 vị trí............................................. 6 1.4. Họa đồ vận tốc, gia tốc của cơ cấu tại 8 vị trí ....................................6 1.5. Bài toán vận tốc...............................................................................6 1.6. Bài toán gia tốc................................................................................9 Chương 2. PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU CHÍNH 2.1. Vị trí 1.............................................................................................13 2.1.1. Áp lực khớp động........................................................................13 2.1.2. Tính mômen cân bằng.................................................................17 2.2. Vị trí 2............................................................................................18 2.2.1. Áp lực khớp động.......................................................................18 2.2.2. Tính mômen cân bằng................................................................23 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................30 1 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy LỜI NÓI ĐẦU Môn học nguyên lý máy là một trong những môn học cơ sở không thể thiếu được đối với các ngành kỹ thuật, vì thế làm đồ án môn học là công việc rất quan trọng và cần thiết để chúng ta hiểu sâu, hiểu rộng những kiến thức đã được học ở cả lý thuyết lẫn thực tiễn, tạo tiền đề cho những môn học sau này. Với những kiến thức đã học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo trong thời gian qua tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án của môn học này. Nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án môn học nên không tránh khỏi những thiếu sót.Tôi rất mong được sự góp ý của thầy giáo để đồ án môn học của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo trong Tổ bộ môn. Sinh viên:Tạ Văn Quân 2
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy 3 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Chương 1. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CHÍNH 1.1. Phân tích cấu tạo, xếp loại và nguyên lý làm việc của cơ cấu 1.1.1. Phân tích cấu tạo cơ cấu: Tay quay AB; Thanh truyền chính BC; Thanh truyền phụ DE; Con trượt C và E; α: góc giữa hành trình của piston C và E; β: góc giữa BC và BD; γ: góc hợp bởi tay quay AB và phương ngang. 1.1.2. Xếp loại cơ cấu: Số khâu động: n = 5 (1, 2, 3, 4, 5); Số khớp loại 5: p5 = 7 (A, B, C2, C3, D, E4, E5); Số khớp loại 4: p4 = 0; Số ràng buộc trùng: R0 = 0; Số ràng buộc thừa rth = 0; Số bậc tự do thừa: Wth = 0; Áp dụng công thức: W= 3n (2 p5 + p4) + rth Wth W= 3.5 – (2.7 + 0) + 0 = 1 Vậy cơ cấu có 1 bậc tự do. Xếp hạng cơ cấu: Cơ cấu có hạng 2. 1.1.3. Nguyên lý làm việc. Dưới tác dụng của lực nén gây ra bởi khối khí nén piston C và E chuyển động dọc theo giá đi qua CA và EA, chuyển động này được truyền tới trục quay AB qua các thanh truyền BC và DE. Tay quay AB chuyển động có tác dụng truyền lực ra ngoài để máy làm việc. Ở mỗi xilanh có chu kỳ làm việc là 2 vòng quay của AB. + Vòng quay đầu từ 0 2π ứng với quá trình hút và nén nhiên liệu. 4
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy + Vòng tiếp theo từ 2π 4π ứng với quá trình nổ và xả nhiên liệu sau khi đốt cháy ra ngoài. 1.2. Xác định các thông số và cách vẽ lược đồ cơ cấu 1.2.1. Các thông số: Chiều dài: lAB = 75 (mm); lBC = 225 (mm); lBD = 50 (mm); lDE = 180 (mm). Góc: α = 600 ; β = 650. Xác định thông số chưa biết: chiều dài đoạn DC: Áp dụng định lý cosin trong tam giác BCD, ta có: Cos = DC = DC = = 208,84 (mm). 1.2.2. Cách vẽ họa đồ cơ cấu: Chọn tỷ lệ xích l = 0,001 1() Cho trước 2 phương Ax và Ay đối xứng nhau qua trục thẳng đứng và tạo với nhau 1 góc α làm 2 phương trượt của piston C và E. Dựng AB tạo với phương ngang 1 góc γ cho trước (chọn vị trí ban đầu γ = 00). Ta có: AB = = = 75 (mm) Tương tự, ta tính được: BC = 225 (mm); BD = 50 (mm); DE = 180 (mm); DC = 208.84 (mm). Vẽ đường tròn tâm B bán kính R1 = BC = 225 (mm) cắt Ax tại C. Vẽ BD hợp với BC 1 góc = 650 với BD = 50 (mm) Nối C với D ta được khâu 2. Từ D vẽ đường tròn tâm D bán kính R2 = DE = 180 (mm) cắt phương Ay tại E. Quỹ đạo điểm B là đường tròn tâm A bán kính AB. 1. 3. Họa đồ chuyển vị của cơ cấu tại 8 vị trí (thể hiện trên bản vẽ A0 kèm theo) 5 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy 1. 4. Họa đồ vận tốc, gia tốc của cơ cấu tại 8 vị trí (thể hiện trên bản vẽ A0 kèm theo) 1. 5. Bài toán vận tốc: Cho ω1 = 60П (rad/s), γ = 1600 Xác định: VC, VD, VE, ω2, ω4 * Phương trình vận tốc điểm C: = + (1.1) Độ lớn: ? 1.lAB = 4,5П (m/s) ? Phương, chiều: // AC AB, phù hợp 1 BC Vẽ họa đồ vận tốc theo phương trình (1): chọn điểm p làm gốc và biểu diễn bằng đoạn pb = 150 mm có phương vuông góc AB, chiều phù hợp chiều quay 1. Vậy tỉ lệ xích của họa đồ vận tốc là: = = = 0,03П () Từ b vẽ đường thẳng vuông góc BC biểu diễn cho phương của Từ p vẽ đường thẳng song song AC biểu diễn cho phương của Giao điểm c của và chính là mút của và Từ họa đồ vận tốc, ta có: biểu thị cho biểu thị cho biểu thị cho * : * : * Phương trình vận tốc điểm D: = + = + Độ lớn: ? 4,5П (m/s) ? 13,006 (m/s) ? Phương, chiều: ? AB, phù hợp 1 BD // AC, theo CD Vẽ họa đồ vận tốc xác định : Từ b vẽ đường thẳng BD biểu diễn cho phương của 6
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Từ c vẽ đường thẳng CD biểu diễn cho phương của Giao điểm d của và chính là mút của và (ta có thể xác định điểm d bằng phương pháp sử dụng định lí đồng dạng thuận cho 2 tam giác là ∆BCD và ∆bcd) Từ họa đồ vận tốc (hình 1.3), ta có: biểu thị cho biểu thị cho biểu thị cho * : * : * : * Phương trình vận tốc điểm E: = + Độ lớn: ? 14,702 (m/s) ? Phương, chiều: // AE đã biết DE Vẽ họa đồ vận tốc xác định : Từ d vẽ đường thẳng DE biểu diễn cho phương của Từ p vẽ đường thẳng // AE biểu diễn cho phương của Giao điểm e của và chính là mút của và Từ họa đồ vận tốc (hình 1.3), ta có: biểu thị cho biểu thị cho * : * : Ta tính được: 2 = = = 28.902 (rad/s) 4 = = = 63,877 (rad/s) 1. 6. Bài toán gia tốc: = 1 2 . lAB = (60П)2 . 0,075 = 270 П2 (m/s2) = 2 2 . lCB = (28,902)2 . 0,225 = 187,948 (m/s2) 7 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy * Phương trình gia tốc điểm C: = + = + + (1.2) Độ lớn: ? 270 П2 (m/s2) 187,948 (m/s2) ? Phương, chiều: //AC B A // BC BC Giải (2.2) bằng phương pháp họa đồ gia tốc: Chọn làm gốc của họa đồ. Từ vẽ biểu diễn cho = 2702 (m/s2) đã biết với = 110 mm, phương // AB, chiều hướng từ B A Tỷ lệ xích của họa đồ gia tốc là: = = = () Từ vẽ biểu diễn cho = 187,948 (m/s2) đã biết, phương //BC, chiều hướng từ C B. Từ vẽ đường thẳng x1 BC biểu diễn cho phương của Từ vẽ đường thẳng x2 // AC biểu diễn cho phương của Giao điểm của x1 và x2 chính là mút của và Từ họa đồ gia tốc, ta có: biểu thị cho biểu thị cho * : * : Ta có: = = = 12036.528 (rad/s2) * Phương trình gia tốc điểm D: = + = + (1.3) Sử dụng định lý tam giác đồng dạng thuận trong gia tốc, ta có BCD đồng dạng thuận với . Vì BCD = = = 650 ; = Từ đó ta vẽ được điểm * Phương trình gia tốc điểm E: = 4 2 . lDE = (63,877)2 . 0,18 = 734,44 (m/s2) = + + (1.4) 8
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Độ lớn: ? 2224,608 (m/s2) 734,44 (m/s2) ? Phương, chiều: //AE đã biết // DE, E D DE Vẽ họa đồ gia tốc xác định Từ vẽ biểu diễn cho đã biết, phương // DE, chiều từ E D Từ vẽ đường thẳng y1 DE biểu diễn cho phương của Từ vẽ đường thẳng y2 // AE biểu diễn cho phương của Giao điểm của y1 và y2 chính là mút của và biểu thị cho biểu thị cho * : *: = = = 5642,123 (rad/s2) Chương 2. PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU CHÍNH 2.1. Tính áp lực khớp động: Cơ cấu gồm: khâu dẫn 1 và 2 nhóm tĩnh định: Nhóm 1 gồm: khâu 2, khâu 3 và các khớp B, C, M. 9 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Nhóm 2 gồm: khâu 4, khâu 5 và các khớp D, E, N. Khi tách các khâu thì áp lực khớp động trở thành ngoại lực tác dụng lên các khâu. + Khâu 2: , , + Khâu 3: , , (: lực do giá tác động lên khâu 3) + Khâu 4: , + Khâu 5: , , * Phương trình cân bằng cho khâu 4: Phân tích thành 2 thành phần: vuông góc DE và // DE Thay vào (2) ta được . h1 = 0 = 0 = thay vào (1), ta được: + = 0 = Do đó và có phương // DE * Phương trình cân bằng cho khâu 5: Từ (2.4) x1 = 0. Vì là lực của giá tác dụng lên khâu 5 đi qua E và có phương AE Chiếu (2.3) lên phương AE ta được: R45 .cos + PE = 0 R45 = PE cos = 4400 cos 120 = 4498,298 N. Chiếu (3) lên phương AE ta được: R05 R45 .sin = 0 R05 = R45 . sin 120 = 935,248 N. * Phương trình cân bằng cho khâu 2: Phân tích thành 2 thành phần: vuông góc BC và // BC. Từ (6) .lBC + R42 .h2 = 0 Ta có: h2 = CI (với I là hình chiếu của C lên DE) 10
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy h2 = 207 . 0,001 = 0,207 (m). Rτ12 = = = 4138,434 N * Phương trình cân bằng cho khâu 3: Từ (2.8) x2 = 0 Vì là lực của giá tác dụng lên khâu 3 đi qua C và có phương AC Lấy (2.5) cộng (2.7) ta được: + + + + + = 0 + + + + = 0 (2.9) Phương trình (2.9) có , và đã biết, còn 2 ẩn chưa biết là và Do đó ta có thể xác định được bằng cách vẽ họa đồ lực: Chọn 1 điểm a bất kì, từ a vẽ véc tơ biểu diễn cho với ab = 100mm, phương // AC, chiều từ C A Tỷ lệ xích của họa đồ lực = = = 57 (N/mm) Từ b vẽ biểu diễn cho , bc = 78,91 mm, phương //DE, chiều từ E D. Từ c vẽ biểu diễn cho , cd = 72,6 mm, phương , chiều từ phải qua trái. Từ d vẽ // BC biểu diễn cho phương của . Từ a vẽ AC biểu diễn cho phương của . Giao điểm e của và là điểm đầu của và điểm cuối của Từ (7): + + = 0 nên từ họa đồ lực biểu diễn cho Từ họa đồ lực ta có: 2.1.2. Tính mômen cân bằng: 2.1.2.1. Phương pháp phân tích lực: Giả sử momen cân bằng có chiều như hình vẽ 11 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Phương trình momen cân bằng đối với điểm A: Mcb – R21 . h3 = 0 Mcb = R21 . h3 = 10480,55 . 23,8728. 0,003 = 750,6 Nm (Với h3 = AK, K là hình chiếu của A lên đường thẳng qua B và // ) Mcb > 0 (chứng tỏ cùng chiều ) Tách khâu dẫn ra khỏi giá, phương trình cân bằng cho khâu 1: + = 0 = 2.1.2.2. Phương pháp di chuyển khả dĩ: Từ tâm họa đồ vận tốc, kẻ phương các lực , rồi chiếu các vận tốc , tương ứng trên phương lực tác dụng. Ta có phương trình momen cân bằng trên khâu dẫn: Mcb . + PC . VC . cos + PE . VE . cos = 0 Mcb = = Mcb = 750,329 (Nm) (Với , là góc hợp bởi và ; và ) Mcb > 0 ( chứng tỏ cùng chiều ) 2.2. Vị trí 2 (γ = 450) 2.2.1. Tính áp lực khớp động: Cơ cấu gồm: khâu dẫn 1 và 2 nhóm tĩnh định: Nhóm 1 gồm: khâu 2, khâu 3 và các khớp B, C, M. Nhóm 2 gồm: khâu 4, khâu 5 và các khớp D, E, N. 12
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Khi tách các khâu thì áp lực khớp động trở thành ngoại lực tác dụng lên các khâu. + Khâu 2: , , + Khâu 3: , , (: lực do giá tác động lên khâu 3) + Khâu 4: , + Khâu 5: , , * Phương trình cân bằng cho khâu 4: Phân tích thành 2 thành phần: vuông góc DE và // DE Thay vào (2) ta được . h1 = 0 = 0 = thay vào (2.10), ta được: + = 0 = Do đó và có phương // DE * Phương trình cân bằng cho khâu 5: Từ (2.13) x1 = 0. Vì là lực của giá tác dụng lên khâu 5 đi qua E và có phương AE Chiếu (2.12) lên phương AE ta được: R45 .cos + PE = 0 R45 = PE cos = 5600 cos 190 = 5922,675 N. Chiếu (3) lên phương AE ta được: 13 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy R05 R45 .sin = 0 R05 = R45 . sin 190 = 1928,235 N. * Phương trình cân bằng cho khâu 2: Phân tích thành 2 thành phần: vuông góc BC và // BC. Từ (6) .lBC + R42 .h2 = 0 Ta có: h2 = CI (với I là hình chiếu của C lên DE) h2 = 68,6037 . 0,003 = 0,206 (m). Rτ12 = = = 5422,538 N * Phương trình cân bằng cho khâu 3: Từ (8) x2 = 0. Vì là lực của giá tác dụng lên khâu 3 đi qua C và có phương AC Lấy (2.14) cộng (2.16) ta được: + + + + + = 0 + + + + = 0 (2.18) Phương trình (9) có , và đã biết, còn 2 ẩn chưa biết là và Do đó ta có thể xác định được bằng cách vẽ họa đồ lực: Chọn 1 điểm a bất kì, từ a vẽ véc tơ biểu diễn cho với ab = 100mm, phương //AC, chiều từ C A Tỷ lệ xích của họa đồ lực = = = 57 (N/mm) Từ b vẽ biểu diễn cho , bc = 103 mm, phương //DE, chiều từ E D. Từ c vẽ biểu diễn cho , cd = 95,13 mm, phương , chiều từ phải qua trái. Từ d vẽ // BC biểu diễn cho phương của . Từ a vẽ AC biểu diễn cho phương của . Giao điểm e của và là điểm đầu của và điểm cuối của Từ (7): + + = 0 nên từ họa đồ lực biểu diễn cho 14
- Trường ĐHCN GTVT Đồ án môn học Nguyên lý máy Từ họa đồ lực (Hình 2.8), ta có: 2.2. Tính mômen cân bằng: Phương pháp phân tích lực: Giả sử momen cân bằng có chiều như hình vẽ Phương trình momen cân bằng đối với điểm A: Mcb + R21 . h3 = 0 Mcb = R21 . h3 = 9234 .75. 0,001 = 692.55 Nm (h3 là hình chiếu của A lên đường thẳng qua B và // Mcb > 0 ( chứng tỏ cùng chiều ) Tách khâu dẫn ra khỏi giá, phương trình cân bằng cho khâu 1: + = 0 = 15 GVHD: Trần Ngọc Vũ SVTH: TẠ VĂN QUÂN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ và ứng dụng trong công nghiệp
77 p | 557 | 230
-
Đồ án Quản lý sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất máy lọc nước gia đình
69 p | 647 | 131
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tử viễn thông: Phân tích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Mainboard. Phương pháp khắc phục một số hư hỏng thường gặp
81 p | 451 | 116
-
Đồ án Nguyên lý máy: Nguyên lí máy cơ cấu động cơ chữ V
30 p | 478 | 95
-
Đồ án công nghệ 2: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu dân cư Hòa Minh với quy mô 6000 dân, chất lượng nước thải đạt loại A
49 p | 314 | 86
-
Đồ án: Thiết kế cơ cấu phân phối khí động cơ Z6 trên xe Ford Focus
76 p | 394 | 82
-
Đồ án công nghệ 2: Thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh với năng suất 10 tấn sản phẩm/ngày, chất lượng nước thải đạt loại A
46 p | 295 | 71
-
Đồ án công nghệ 2: Thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh với năng suất tấn 13 sản phẩm/ngày, chất lượng nước thải đạt loại A
58 p | 258 | 59
-
Đồ án công nghệ 2: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh năng suất nhà máy 30 tấn nguyên liệu/ngày-chất lượng nước thải sau xử lý đoạt loại B
71 p | 228 | 51
-
Đồ án môn học: Nhà máy nhiệt điện
74 p | 369 | 48
-
Đồ án tốt nghiệp: Điều chỉnh tốc độ động cơ rôtor lồng sóc
74 p | 194 | 45
-
Đồ án Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí - Nguyễn Văn Dũng
50 p | 172 | 35
-
Đồ án Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí - Đào Thanh Tuyển
52 p | 297 | 25
-
Đồ án Chi tiết máy - SVTH. Đỗ Văn Minh
71 p | 159 | 24
-
Đồ án tốt nghiệp Cơ điện tử: Cải tạo máy dán mép gỗ bán tự động thành tự động
44 p | 90 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán trong công nghiệp
69 p | 77 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy cán, đi sâu tìm hiểu ứng dụng của biến tần trong máy cán thép
100 p | 30 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn