intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án:Thiết kế qui trình công nghệ gia công thân giữa bơm thuỷ lực H III 50B

Chia sẻ: Nguyen Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

339
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Số liệu ban đầu: 1. Bản vẽ chi tiết thân giữa bơm 2. Sản lượng 10.000 ch/năm 3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: 1. Xác định dạng sản xuất 2. Phân tích chi tiết gia công 3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo 4. Chọn tiến trình gia công 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án:Thiết kế qui trình công nghệ gia công thân giữa bơm thuỷ lực H III 50B

  1. Trang 1 BỘ ĐẠI HỌC VÀ THCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA: Cơ Khí BỘ MÔN: Chế Tạo Máy ĐỒ ÁN MÔN HỌC SVTH: Phạm Thân Đình Khôi Nguyễn Quốc Hưng Phạm Đức Khải Thạch Quốc Trung Ngành: KTCT khoá, lớp: CK99 1. Đầu đề đồ án: Thiết kế qui trình công nghệ gia công thân giữa bơm thuỷ lực H III 50B .................................................................................................................................................. 2. Số liệu ban đầu: 1. Bản vẽ chi tiết thân giữa bơm 2. Sản lượng 10.000 ch/năm 3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: 1. Xác định dạng sản xuất 2. Phân tích chi tiết gia công 3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo 4. Chọn tiến trình gia công 5. Thiết kế nguyên công 6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian 7. Xác định chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản 8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công 9. Thiết kế đồ gá .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 4. Các bản vẽ và đồ thị (loại và kích thước bản vẽ): Tên bản vẽ Số lượng Kích thước 1. Bản vẽ chi tiết 1 A3 2. Bản vẽ phôi 1 A3 3. Bản đánh số 1 A3 Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  2. Trang 2 4. Bản vẽ sơ đồ nguyên công 17 A3 5. Bản vẽ đồ gá 2 A1 5. Ngày giao đồ án: 6. Ngày hoàn thành đồ án: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nội dung và yêu cầu của đồ án đã được thông qua hội nghị bộ môn ngày: Ngày tháng năm 2002 Người hướng dẫn Chủ nhiệm bộ môn (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Ngày tháng năm 2002 Người chấm đồ án (Ký và ghi rõ họ tên) Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  3. Trang 3 LỜI NÓI ĐẦU Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy thực chất là một môn học mang tính tổng hợp các kiến thức đã học có liên quan tới Công Nghệ Chế Tạo Máy (như các môn học Cơ Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy I ,II , Công Nghệ Và Thiết Bị Tạo Phôi, Các Phương Pháp Gia Công Kim Loại,…) để chế tạo được một chi tiết máy nhằm bảo đảm được yêu cầu thiết kế, phù hợp với điều kiện công nghệ hiện tại của nước ta, vơí thời gian và phương pháp gia công tối ưu… Muốn đạt được tất cả các điều trên thì ta phải thiết kế được một qui trình công nghệ gia công hợp lý. Để thực hiện được Đồ án người sinh viên ngoài việc phải nắm vững các kiến thức về các phương pháp tạo phôi, các phương pháp gia công, định vị, gá đặt, đo lường,… mà còn phải biết cách lựa chọn phương pháp nào là tối ưu, hợp lý nhất. Một qui trình công nghệ hợp lý là áp dụng được những công nghệ, máy móc phù hợp với điều kiện trong nước, thời gian gia công ngắn, chi phí cho gia công thấp nhưng chi tiết vẫn đạt được kích thước với dung sai đúng theo yêu cầu kỹ thuật đặt ra, có giá thành rẻ đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Các số liệu, thông số do tra bảng hoặc tính toán đều dựa vào các tài liệu và kinh nghiệm của thầy hướng dẫn . Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau, việc thiết kế quy trình công nghệ còn so sánh và chọn lọc ra được một phương án công nghệ hợp lý nhất đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giá thành rẻ, thời gian, đáp ứng nhu cầu xã hội. Tuy nhiên, do đây là lần đầu thực hiện đồ án Thiết Kế Qui Trình Công Nghệ nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình tính toán cũng như chọn các số liệu. Chúng em rất mong thầy cô góp ý, để chúng em bổ sung kiến thức của mình được hoàn thiện hơn . Nhóm Sinh viên thực hiện: Phạm Thân Đình Khôi Nguyễn Quuốc Hưng Thạch Quốc Trung Phan Đức Khải ---O0o o0O--- Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  4. Trang 4 QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ I.Xác định dạng sản xuất: Trong ngành chế tạo máy thường có ba dạng sản xuất:  Sản xuất đơn chiếc.  Sản xuất hàng loạt.  Sản xuất hàng khối. Việc xác định dạng sản xuất để đưa ra một qui trình công nghệ hợp lý, để từ đó cải thiện tính công nghệ của chi tiết, chọn phương pháp để tạo phôi và các phương pháp gia công để đạt được hiệu quả cao với chi phí sản xuất thấp nhất. 1. Sản lượng chi tiết cần chế tạo: Sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm của nhà máy được tính theo công thức sau:      N  N 0 .m1  1   (chiếc/năm)  100 100 Trong đó: N0 - Số sản phẩm trong 1 năm theo kế hoạch là 10.000. m - Số chi tiết như nhau trong một sản phẩm là 1.  - Số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng, lấy trung bình  = 10  20%.  - Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo,  =3  5% Ta chọn: N0 = 10000 (chiếc/ năm )  = 20%  = 3% Khi đó: N=10000.1.(1+20/100)(1+3/100)=12360(chiếc/năm) 2. Khối lượng của chi tiết: Xác định khối lượng sản phẩm thân giữa của bơm theo bản vẽ chi tiết. Khối lượng của chi tiết được tính theo công thức sau: M = .V Trong đó: 3  : Khối lượng riêng của chi tiết (Kg/ m ) V : Thể tích của chi tiết ( m3 ) Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  5. Trang 5 Vật liệu gang xám  gang xam=7800 kg/ m3 Thể tích chi tiết V=3,4.105 mm3 Do đó khối lượng sản phẩm là:  M = .V=3,4.10 5.7800=2,652(kg) 3.Xác định dạng sản xuất: Chi tiết có khối lượng 2,652 kg và sản lượng chế tạo trong một năm là 12360 chiếc. Cho nên dạng sản xuất là dạng sản xuất loạt vừa. II.Phân tích chi tiết gia công: 1.Công dụng: Dùng làm thân giữa bơm bánh răng, các mặt bích được lắp với các bộ phận của máy. Phần bên trong là nơi lắp bánh răng vào. Khoảng khe hở giữa các đỉnh răng và đường kính trong của chi tiết rất bé giúp cho việc bơm lưu chất và áp suất của bơm đúng yêu cầu kỹ thuật. 2.Điều kiện làm việc: Đây là phần tiếp xúc trực tiếp với lưu chất cần bơm cho nên điều kiện làm việc là:  Chịu được áp suất lớn.  Chịu được nhiệt độ cao ( do nhiệt trong lưu chất và nhiệt do ma sát giữa các răng của bánh răng tạo ra ).  Chịu mài mòn thuỷ lực và mài mòn do ma sát. 3.Các yêu cầu kỹ thuật:  Phôi sau khi đúc được ủ hoặc thường hóa, không có hiện tượng biến cứng, rỗ khí , rỗ xỉ.  Thành phần nguyên tố trong gang: %C = 3,20  3,50%, Mn = 0,60  1,10%, Cr = 0,25  0,80%, S < 0,12%, P < 0,12%.  Dung sai của lỗ  52,24 là 0,02 (cấp chính xác 6 ).Vì lỗ này là phần làm việc của bơm yêu cầu kỹ thuật phải có độ chính xác cao, nếu độ chính xác không cao thì bơm làm việc sẽ bị giảm.Độ nhám bề mặt lỗ là Ra = 1,25  Độ nhám bề mặt cao nhất Ra =1,25 và thấp nhất là Rz  80m  Độ song song của hai mặt bên (để lắp với mặt bích đầu và bích đuôi của thân bơm ) không vượt quá 0,01mm trên 45mm chiều dài .  Độ vuông góc 2 mặt bên (để lắp với mặt bích đầu và bích đuôi của thân bơm ) so với 2 mặt bên còn lại không vượt quá 0,01mm  Dung sai khoảng cách tâm hai lỗ 8 là 0,016mm(cấp chính xác 7)dùng làm chuẩn định vị  Dung sai khoảng cách tâm hai lỗ 11 là 0,3mm trên chiều dài 40 mm , 76mm và 112mm.  Dung sai khoảng cách hai mặt bên là 0,03mm.( cấp chính xác7)  Dung sai khoảng cách tâm các lỗ ren là 0,2mm trên chiều dài 24mm và 71mm.  Dung sai đường kính lỗ 30 và 26là 0,33mm là 1,6 mm và 1,3mm( cấp chính xác13-15)  Các kích thướt còn lại lấy theo cấp chính xác IT15  16. 4.Tính công nghệ trong kết cấu: Hình dạng chi tiết cho ta việc thiết kế phôi đơn giản thuận lợi cho quá trình tạo khuôn, mẫu và các bước gia công cơ tiếp theo như: phay, khoan,… Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  6. Trang 6  Vật liệu chi tiết làm bằng gang xám có tính chất về hóa lý tốt, thỏa mãn điều kiện làm việc của chi tiết như: Độ bền , độ chịu nhiệt,…và áp suất cao.  Gang xám có tính chảy loãng cao, tính co rút thấp nên có tính đúc tốt , gia công cắt gọt dễ. 5.Các yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác tương quan được kiểm tra:  Kiểm tra độ nhám tế vi các bề mặt 1, 9, 4, 12, 16, 20  Kiểm tra độ vuông góc các bề mặt 1, 9, 16, 20  Kiểm tra độ song song 1, 9, 16, 20  Kiểm tra kích thướt thẳng, Đặt biệt là kích thướt khoảng cách tâm hai trục bánh răng ( để đáp ứng về vấn đề chất lượng sản phẩm ). III.Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi: 1.Chọn phôi:  Việc chọn phôi được xác định dựa vào vật liệu, hình dáng kích thước và dạng sản xuất của chi tiết.  Chi tiết được yêu cầu chế tạo bằng gang xám có kết cấu tương đối đơn giản , dạng sản xuất loạt vừa. Do đó ta chọn phôi là dạng phôi đúc. Ngoài ra, do gang xám là vật liệu cứng, giòn, dễ gãy vỡ nên không thích hợp với việc chế tạo khác như rèn, dập. 2.Các phương pháp chế tạo phôi: Phương pháp chế tạo phôi cũng tuỳ thuộc vào dạng sản xuất. Ở đây, dạng sản xuất là loạt vừa và chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Ta có các phương pháp đúc sau đây: a. Đúc trong khuôn kim loại có cấp chính xác 1, cấp chính xác kích thước IT14- 15, có độ nhám bề mặt Rz  40m b. Đúc trong khuôn cát, mẫu bằng kim loại, làm khuôn bằng máy, phôi thu được có cấp chính xác II, cấp chính xác kích thướt IT 15-16, độ nhám Rz = 80  m. c. Đúc trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay dùng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phôi thu được có cấp chính xác III, cấp chính xác kích thước IT16 - 17, độ nhám Rz = 160  m. Theo yêu cầu kỹ thuâät và dạng sản xuất của chi tiết cần chế tạo, ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, có cấp chính xác IT 15- 16, độ nhám Rz = 80  m,cấp chính xác là cấp 2 3.Xác định lượng dư của phôi: a.Lượng dư của phôi được xác định dựa vào các yếu tố sau:  Kích thước lớn nhất của chi tiết là 146,3 mm.  Cấp chính xác của phôi đúc: cấp II.  Cấp chính xác kích thước IT 15-16.  Kích thước danh nghĩa 106 mm: Tra tài liệu 1 ( sổ tay công nghệ ) được lượng dư hai phía kích thước này là 3,5  4,5 mm.Ta lấy lượng dư hai phía nhỏ nhất là 3,5mm. Tra tài liệu 1, tra dung sai là 1,4mm  Kích thước lớn nhất giữa hai bề mặt là: 106 + 3,5 + 1,4 = 110,9(110,9-1,4) mm  Kích thước danh nghĩa 45 0,03 0 Lượng dư một phía 3,0  4,0 lấy 3,0 mm. Dung sai kích thước  = 1 mm, vì vậy kích thước lớn nhất giữa hai bề mặt bên: 45 + 3 + 1 = 49 (49-1,0)mm Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  7. Trang 7 + Lỗ 52,240.02 ( bề mặt dưới ), lượng dư hai phía 3,5mm, dung sai  = 1,2mm, 0 Do đó: Dp = 52,24- 3,5 -1,2 = 47,54 (47,54-1,2)mm b.Lượng dư cần gia công của các bề mặt:  Kích thuớc dài danh nghĩa 106 (lượng dư cần gia công mỗi bề mặt): 110,9  106   2,45mm 2  Kích thước danh nghĩa 45: 49  45   2mm 2  Lỗ  52,24: 52,24  47,54   2,35mm 2 Bảng vẽ phôi và phân bố lượng dư: IV.Chọn tiến trình gia công các bề mặt phôi: Bảng đánh số: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  8. Trang 8 3 4 5 6 7 2 17 18 8 16 19 1 20 9 15 22 21 10 14 13 12 11 23 24 25 27 26 Có hai phương án được lựa chọn với trình tự, chuẩn và các phương pháp gia công các bề mặt được đưa ra dưới đây: Bảng thống kê các phương án: Phương án STT và tên Số của bề mặt gia Số của bề mặt định Dạng máy công nguyên công công vị nghệ 1 1.phay 16 20, bán kính cong phay đứng 2.phay 20 16, bán kính cong phay đứng 3.phay 1 9, 16 phay đứng 4.phay 9 1, 16 phay đứng 5.khoét, doa 14 20, bán kính cong doa đứng 6.khoét, doa 6 20, bán kính cong doa đứng 7.khoan, khoét, 4,12 20, bán kính cong doa đứng doa 8.khoan 2, 7, 10, 15 6,14,16 khoan đứng 9.khoan 3, 5, 11, 13 6,14,16 khoan đứng 10.khoan 24 6,14,16 Khoan đứng 11.khoan, taro 23, 25, 26, 27 6,14,16 Taro đứng 12.khoan 19 6,14,16 khoan đứng 13.khoan, taro 17, 18, 21, 22 6,14,16 Taro đứng 14.phay 8 4,12,16 phay đứng 15.mài 20 16 mài 16.mài 16 20 mài 17.mài 1 9 mài 18.mài 9 1 mài 2 1.phay 16 20, bán kính cong phay đứng 2.phay 20 16, bán kính cong phay đứng 3.khoan, khoét, 4,12 20, bán kính cong doa đứng doa 4.phay 1 4, 12, 20 phay đứng 5.phay 9 4, 12, 20 phay đứng 6.khoét, doa 6, 14 4, 12, 20 doa đứng 7. khoan 2, 7, 10, 15 4, 12, 20 khoan đứng 8. khoan 3, 5, 11, 13 4, 12, 20 khoan đứng 9.khoan 24 4, 12, 20 khoan đứng Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  9. Trang 9 10.khoan, taro 23, 25, 26, 27 1,16 Taro đứng 11. khoan 19 4, 12, 20 khoan đứng 12. khoan, taro 17, 18, 21, 22 9,16 Taro đứng 13. phay 8 4, 12, 20 Phay đứng 14. mài 16 20 mài 15. mài 20 16 mài 16. mài 1 9 mài 17. mài 9 1 mài  Öu vaø nhöôïc ñieåm cuûa caùc phöông aùn: Phöông aùn 1:  Öu ñieåm: Gia coângbeà maët 6, 14 tröôùc (hai loã  52, 240,01 ). ñoä chính 0 xaùc vò trí cao. Sau ñoù duøng chuaån naøy ñeå gia coâng caùc beà maët coù ñoä chính xaùc cao hôn.  Nhöôïc ñieåm: Gaù ñaët taïi nhieàu vò trí vaø tö theá,nhieàu nguyeân coâng hôn phöông aùn 2vì loã 6,14 lôùn phaûi maøi laïi laàn cuoái ñaûm baûo ñoä chính xaùc vaø ñoä nhaùm do ñoù toán thôøi gian gaù ñaët, daãn ñeán giaù thaønh saûn phaåm gia taêng. Phöông aùn 2:  Öu ñieåm: Vò trí gaù ñaët deã daøng, ít toán keùm thôøi gian vaø ñoà gaù. Duøng hai loã 4, 12 laøm ñònh vò neân khi gia coâng caùc beà maët tieáp theo ñaït ñoä chính xaùc cao, duøng moät chuaån thoáng nhaát. Do ñoù giaù thaønh saûn phaåm haï.  Nhöôïc ñieåm: Dung sai vò trí töông quan hai loã taâm 4, 12 laø +0,02 neân khoù ñieàu chænh maùy ñeå ñaït ñöôïc ñoä chính xaùc ban ñaàu. Sau khi caân nhaéc , ta choïn phöông aùn 2 ñeå tieán haønh gia coâng chi tieát. V.Thieát keá nguyeân coâng coâng ngheä: 1.Nguyeân coâng 1: Phay thoâ, tinh 16, ñònh vò 20, baùn kính cong  Sô doà gaù ñaët:  Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu lắp cán răng lớn 125 OCT 8259 – 57.  Máy công nghệ: máy phay đứng 6H81.  Dung dịch trơn nguội: khan.  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip hàm 45H7  Đồ gá công nghệ: Êtô, bàn gá, khối V Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  10. Trang 10 2. Nguyên công 2: Phay thô, tinh bề mặt 20, định vị bề mặt 1, 16, bán kính cong  Sơ đồ gá đặt: Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lắp cán răng lớn, kí hiệu 125OCT8259-57  Máy công nghệ: Máy phay đứng 6H81  Dung dịch trơn nguội: khan  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip hàm 45H7  Đồ gá công nghệ: Êtô, bàn gá, khối V 3.Nguyên công 3: Khoan, khoét, doa 4, 12, định vị bề mặt 20 bán kính cong.  Sơ đồ gá đặt: Dụng cụ cắt: Dao khoan OCT 888 - 41, lưỡi khoét 7,96OCT1675- 55 chiều dài làm việc l0 = 58 mm, lưỡi doa 8- 50I OCT 1672-53.  Máy công nghệ: Máy khoan 2H55  Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng (doa).  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip trụ 8H7  Đồ gá công nghệ: Bàn gá, khối V, bạc dẫn. 4. Nguyên công 4: Phay thô, tinh bề mặt 1, định vi bề mặt 9, 16.  Sơ đồ gá đặt: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  11. Trang 11  Dụng cụ cắt: Dao phay mặy đầu lắp cán răng lớn, kí hiệu 100 OCT 8259 -57  Máy công nghệ: Máy phay đứng 6H81  Dung dịch trơn nguội: khan  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 - 150 x 0,02mm, calip hàm 106H7  Đồ gá công nghệ: Eâtô, bàn gá 5. Nguyên công 5: Phay thô, tinh bề mặt 9, định vị 1, 16.  Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Dao phay mặy đầu lắp cán răng lớn, kí hiệu 100 OCT 8259-57  Máy công nghệ: Máy phay đứng 6H81  Dung dịch trơn nguội: khan  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip hàm 106H7  Đồ gá công nghệ: Eâtô, bàn gá 6. Nguyên công 6: Khoét, doa bề mặt 6, 14 định vị bề mặt 4, 12, 20.  Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Dao khoét 49,76OCT 2525-51, 51,16 OCT 2525-51 chiều dài làm việc l0 = 55, dao doa 52,14 OCT 2525- 51, 52,24 OCT 2525- 51  Máy công nghệ: máy doa 2A614.  Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng (doa).  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip trụ 52,24H7 Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  12. Trang 12  Đồ gá công nghệ: Đòn kẹp đứng, chốt trụ, chốt trámï, bàn gá. 7. Nguyên công 7: Khoan bề mặt 2, 7, 10, 15 định vị 4, 12, 20.  Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Dao khoan 11OCT 888 - 41.  Máy công nghệ: Máy khoan 2H55.  Dung dịch trơn nguội: Khan.  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip trụ 11H8  Đồ gá công nghệ: Đòn kẹp đứng, bàn gá, chốt trụ, chốt trám, bạc dẫnï. 8. Nguyên công 8: Khoan bề mặt 3, 5, 11, 13 định vị 4, 12, 20. Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Dao khoan11OCT 888-41  Máy công nghệ: Máy khoan 2H55.  Dung dịch trơn nguội: Khan.  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip trụ 11H8  Đồ gá công nghệ: Đòn kẹp đứng, bàn gá, chốt trụ, chốt trám, bạc dẫn 9. Nguyên công 9: Khoan 24, định vị 4, 12, 20.  Sơ đồ gá đặt: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  13. Trang 13  Máy công nghệ : tra tài liệu [2, 518] Máy phay 6H 20 có các thông số sau: + Công suất động cơ N = 6 Kw + Hiệu suất máy  = 0,8 + Số vòng quay trục chính 68 - 1100 vg/ph + Giới hạn chạy dao 0,11 - 1,6 mm/vg  Dụng cụ cắt: [2 trang 331] Dao khoan 13OCT 877- 43, 26OCT 877- 43 30OCT 877- 43 có  = 25,3 chế tạo bằng thép P9.  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip trụ 26H8  Dung dịch trơn nguội: Khan.  Đồ gá công nghệ: ê tô, chốt trụ, chốt trám. 10. Nguyên công 10: Khoan, tarô 23, 25, 26, 27 định vị 4, 12, 20.  Sơ đồ gá đặt  Dụng cụ cắt: Dao khoan 6,8OCT 877-43, lưỡi tarô 8x1,25OCTE3266 -54  Máy công nghệ: Máy taro  Dung dịch trơn nguội: khan  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm  Đồ gá công nghệ: Eâtô, chốt trụ, chốt trámï, bạc dẫn. 11. Nguyên công 11: Khoan 19, định vị 4, 12, 20.  Sơ đồ gá đặt: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  14. Trang 14  Dụng cụ cắt: Dao khoan 13OCT 877-43, 24OCT 877-43, 26OCT 877-43  Máy công nghệ: Máy phay 6H 20  Dung dịch trơn nguội: Khan.  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm, calip trụ 26H8  Đồ gá công nghệ: Eâtô, chốt trụ, chốt trámï 12. Nguyên công 12: Khoan, taro 17, 18, 21, 22 định vị 4, 12, 20.  Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Dao khoan 6,8OCT 877-43, lưỡi tarô 8x1,25OCT E3266 -54  Máy công nghệ: Máy taro  Dung dịch trơn nguội: khan.  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm.  Đồ gá công nghệ: Eâtô, chốt trụ, chốt trám, bạc dẫn. 13. Nguyên công 13: Phay thô, tinh bề mặt 8, định vị 4, 12, 16.  Sơ đồ gá đặt: hình  Dụng cụ cắt: Dao phay ngón 16B TOCT 8237 - 57  Máy công nghệ: Máy phay đứng 6H81.  Dung dịch trơn nguội: khan  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0 -150 x 0,02mm  Đồ gá công nghệ: đòn kẹp đứng, bàn gá, chốt trụ, chốt trám 14. Nguyên công 14: Mài 16, định vị 20.  Sơ đồ gá đặt: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  15. Trang 15  Dụng cụ cắt: Đá mài kiểu 3- phẳng có profin côn 450. Kí hiệu 250 OCT 2424- 52  Máy công nghệ: Máy mài phẳng 3756 có các thông số  Công suất động cơ 16 Kw  Đường kính lớn nhất của đá mài 450 mm  Số hành trình kép của bàn máy: 12 hành trình kép/phút  Số vòng quay của đá mài 2900 vòng / phút  Dung dịch trơn nguội: Nước xô đa  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0-150X0,02mm, calip hàmï 45H7  Đồ gá công nghệ: Bàn từ 15. Nguyên công 15: Mài 20, định vị 16.  Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Đá mài kiểu 3- phẳng có profin côn 450. Kí hiệu 250OCT 2424 - 52  Máy công nghệ: Máy mài phẳng3756 có các thông số  Công suất động cơ 16 Kw  Đường kính lớn nhất của đá mài 450 mm  Số hành trình kép của bàn máy: 12 hành trình kép/phút  Số vòng quay của đá mài 2900 vòng / phút  Dung dịch trơn nguội: Nước xô đa  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0-150X0,02mm, calip hàmï 45H7  Đồ gá công nghệ: Bàn từ 16. Nguyên công 16: Mài 1, định vị 9  Sơ đồ gá đặt: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  16. Trang 16  Dụng cụ cắt: Đá mài kiểu 3- phẳng có profin côn 450.Kí hiệu 250 OCT 2424- 52  Máy công nghệ: Máy mài phẳng3756 có các thông số  Công suất động cơ 16 Kw  Đường kính lớn nhất của đá mài 450 mm  Số hành trình kép của bàn máy: 12 hành trình kép/phút  Số vòng quay của đá mài 2900 vòng / phút  Dung dịch trơn nguội: Nước xô đa  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0-150X0,02mm, calip hàmï 45H7  Đồ gá công nghệ: Bàn từ 17. Nguyên công 17: Mài 9, định vị 1.  Sơ đồ gá đặt:  Dụng cụ cắt: Đá mài kiểu 3- phẳng có profin côn 450. Kí hiệu 250OCT 2424 - 52  Máy công nghệ: Máy mài phẳng3756 có các thông số  Công suất động cơ 16 Kw  Đường kính lớn nhất của đá mài 450 mm  Số hành trình kép của bàn máy: 12 hành trình kép/phút  Số vòng quay của đá mài 2900 vòng / phút  Dung dịch trơn nguội: Nước xô đa  Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp 0-150X0,02mm, calip hàmï 45H7  Đồ gá công nghệ: Bàn từ Việc kiểm tra sẽ tùy thuộc vào phương pháp gá và các bước gia công trong từng nguyên công như thế nào. Tuy nhiên, theo sơ bộ ta có thể đưa ra những phương án gá đặt sau đây: Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  17. Trang 17  Kiểm tra kích thước thẳng: Thước cặp, calip hàm.  Kiểm tra lỗ: Dùng calip trụ, thước cặp, đồng hồ so, dụng cụ đo quang học  Kiểm tra độ nhám bề mặt: Dùng đồng hồ so 0,01.  Kiểm tra sai lệch vị trí tương quang: Kích thước tâm lỗ, độ vuông góc, độ song song dùng đồ gá kiểm tra có gắn đồng hồ so 0,01. Thước cặp 0 -150 x 0,02mm Calip hàm 45H7, 106H7 VI.Tính toán lượng dư và dung sai của các kích thước trung gian: c.Phương pháp phân tích : Tính lượng dư bề mặt số 20 bằng phương pháp phân tích:  Bề mặt số 20 đạt kích thước 450+0.03.  Độ chính xác kích thước cấp 7, phôi được đúc bằng khuôn cát. Từ bảng 1.1 tài liệu sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy (tập 1 ), trang 22 ta có: Rzo + To = 500 m. a.Theo tiến trình công nghệ đã chọn, từ phụ lục 11 tài liệu Hướng Dẫn Thiết Kế Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy, ta có trình tự các bước công nghệ và độ chính xác, độ nhám bề mặt đạt được như sau:  Bước 1: Phay tho,â cấp chính xác 13 : Rz1 = 50 m  Bước 2: Phay tinh, cấp chính xác 11 : Rz2 = 25 m  Bước 3: Mài nữa tinh, cấp chính xác 9 : Rz3 = 12.5 m  Bước 4: Mài tinh, cấp chính xác 7 : Rz4 = 6.3 m Đối với gang xám sau bước công nghệ đầu tiên T1,T2, T3, T4 bằng không. b.Tính sai số:  Sai số vị trí: ( sai số cong vênh) cv = k.l Do phôi hộp nên ta chọn : k = 0,7 m/mm l: là chiều dài lớn nhất của phôi là: l = 146,3mm cv = 0,7.146,3 = 102,41mm  Sai số vị trí: là độ không song song cho phép của 2 bề mặt vt = 0,01 mm = 10m  Sai số không gian của phôi là: o =  2   2 cv vt Ở đây sai số vị trí là độ không song song cho phép của 2 bề mặt vt = 0,01 mm = 10m 2 2 o =  cv   vt = 102.412  102 = 102.89 = 103 m Sai số không gian còn lại sau bước thứ nhất phay thô 1 = 0,04. 0 = 0,04.103 = 4,12 m. Sai số không gian còn lại sau bước phay tinh 2 = 1.0,03 = 0,03.4,12 = 0,1236 m. Sai số không gian còn lại sau bước mài bán tinh 3 = 2 . 0,02 = 0,02.0,1236 = 0,002472 m.  Sai số gá đặt: gđ = 2   2  2 c k ñg c : là sai số chuẩn Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  18. Trang 18 k : là sai số kẹp chặt gđ : là sai số đồ gá  Khi phay mặt 20, chuẩn thiết kế trùng với chuẩn công nghệ( chuẩn công nghệ trùng với chuẩn đo) cho nên: c = 0.  Lực kẹp vuông góc với bề mặt gia công k = C.Qn. cos C : hệ số đặc trưng cho điều kiện tiếp xúc, vật liệu và độ cứng của bề mặt phôi dùng để định vị. Q : Lực tác dụng lên chốt tỳ.  = là góc giữa phương kích thước gia công và phương biến dạng lớn nhất. Trong trường hợp này  = 90o k = C.Qn. cos = C.Qn cos 90 = 0  Sai số đồ gáđg không vượt quá 1/3  1/10 dung sai của kích thước chi tiết gia công. Dung sai của kích thước chi tiết gia công là 0,03 Chọn đg = 0,03.1/3 = 0,01 mm Vậy đg = 0.012 = 10 m  Lượng dư nhỏ nhất được xác định như sau: Zmini = Rzi-1 +Ti-1 + i-1 + đg Zmin1= Rz0+T0+ 0 + đg = 500 +103 + 10 = 613 m. Zmin2= Rz1+T1+ 1+ đg = 50 + 4,12 = 54,12 m. Zmin3= Rz2+T2+ 2+ đg = 25 + 0,1236 = 25,1236 m. Zmin4= Rz3+T3+ 3+ đg = 12.5 + 0,002472 = 12,502 m  Kích thước trung gian được tính như sau: Lmin4 = 45 - 0 = 45 mm. Lmin3 = Zmin4 + Lmin4 = 45 + 0,12502 = 45,013 mm Lmin2 = Zmin3 + Lmin3 = 0.251236 + 45,013 = 45,038 mm Lmin1 = Zmin2 + Lmin2 = 0.5412 +45,038 = 45,092 mm Lmino = Zmin1 + Lmin1 = 0.613 + 45,092 = 46,705 mm Tra dung sai các bước gia công: phụ lục 17 Dung sai phôi 0 = 1 mm Dung sai kích thước sau phay thô 1 = 0,39 mm Dung sai kích thước sau phay tinh 2 = 0,16 mm Dung sai kích thước sau mài bán tinh 3 = 0,062mm Dung sai kích thước sau mài tinh 4 = 0,03 mm  Quy tròn kích thước tính toán trên, và tính kích thước lớn nhất: Lmaxi = Lmini + i Lmino = 45,71 mm; ta có: Lmaxo = 45,71+ 1 = 46,71mm Lmin1 = 45,09 mm Lmax1 = 45,09 + 0,39 =45,48 mm Lmin2 = 45,04 mm Lmax2 = 45,24 + 0,16 = 45,2 mm Lmin3 = 45,01 mm Lmax3 = 45,01 + 0,062 = 45,07 mm Lmin4 = 45 mm Lmax4 = 45 + 0,03 = 45,03 mm Lượng dư trung gian lớn nhất và bé nhất:  Phay thô: Zmin1 = Lmin0 - Lmin1 = 45,71 – 45,09 = 0,62 mm Zmax1 = Lmaxo- Lmax1 = 46,71 – 45,48 = 1,23 mm. Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  19. Trang 19  Phay tinh Zmin2 = Lmin1 - Lmin2 = 45,09 – 45,04 = 0,05 mm Zmax2 = Lmax1 - Lmax2 = 45,48 – 45,2 = 0,28 mm  Mài bán tinh: Zmin3 = Lmin2 - Lmin3 = 45,04 – 45,01 = 0,03 mm Zmax3 = Lmax2 - Lmax3 = 45,2 – 45,07 = 0,13 mm  Mài tinh Zmin4 = Lmin3 – Lmin4 = 45,01 – 45 = 0,01 mm Zmax4 = Lmax3 - Lmax4 = 45,07 – 45,03 = 0,04 mm  Lượng dư tổng lớn nhất và bé nhất: 4 Zmino = Z 1 min i = 0,62 + 0,05 + 0,03 + 0,01 = 0,71 mm 4 Zmaxo = Z 1 max o = 1,23 + 0,28 + 0,13 + 0,04 = 1,68 mm Thử lại kết quả: Zmaxo - Zmino = 1,68 – 0,71 = 0,97 mm ph - ct = 1 – 0,03 = 0,97 mm Vậy kết quả là đúng.  Lượng dư cho bước phay thô: Z1 = Zmax – ES0 + ES1 = 1,23 – 1 + 0 = 0,23 mm  Lượng dư tổng cộng danh nghĩa: Zo = Zmaxo – ESph + ESct = 1,68 – 1 + 0,03 = 0,71 mm  Kích thước danh nghĩa của phôi: Lo = lct + Zo = 45 + 0,72 = 45,72 mm  Kích thước trên bảng vẽ phôi:45,72 0+1. Bảng tổng kết giá trị tính toán: Trình Các yếu tố tạo thành lương Lượng Kích Dung Kích thước giới Lượng dư gia tự các dư dư tính thước sai i hạn công bước RzI Ti i i toán danh Lmin Lmax Zmin Zmax công nghĩa nghệ 0.Phôi 500 103 45,705 1 45,71 46,71 1.Phay 50 0 4.12 10 613 45.092 0.39 45.09 45.48 0.62 1,23 thô 2.Phay 25 0 0.1236 0 54.12 45.038 0.16 45.04 45.2 0.05 0.28 tinh 3. Mài 12.5 0 0.0025 0 25.123 45.013 0.062 45.01 45.07 0.03 0.13 bán tinh 4. Mài 6.3 0 0 12.502 45 0.025 45 45.03 0.01 0.04 tinh Tổng 0,71 1.68 cộng d.Phương pháp tra bảng: Theo kích thước và độ chính xác yêu cầu của các bề mặt, sử dụng bảng thống kê và các tài liệu tra cứu ta có kết quả sau đây: a. Gia công hai bề mặt 16 và 20: - Kích thước dài 450,03 . 0 Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
  20. Trang 20 Các bước công nghệ Cấp Dung Lượng Kích hước Nguồn gốc tài liệu chính xác sai  i dư trung gian tham khảo hoặc ghi chú zi (mm) (mm) 0.Phôi h15 +1 7 53-1 [ TL[1],bảng 28-1] 1.Phay thô 16â h13 0,39 3,6 49,4-0,39 2.Phay tinh 16 h11 0,16 0,5 48,9-0,16 [TL[1],bảng 63-1] 3.Phay thô 20 h13 0,39 2,6 46,3-0,39 4.Phay tinh 20 h11 0,16 0,5 45,8-0,16 [TL[1],bảng 63-1] 5.Mài bán tinh 16 h9 0,062 0,28 45,52-0,062 6.Mài tinh 16 h7 0,03 0,105 45,41-0,03 [TL[1],bảng 63-1] 7.Mài bán tinh 20 h9 0,062 0,28 45,13-0,062 8.Mài tinh 20 h7 0,03 0,105 45 0,03 [TL[1],bảng 63-1] 0 b. Gia công hai bề mặt 1 và 9:  Kích thước 106 (cấp 7). Các bước công nghệ Cấp Dung Lượng Kích thước Nguồn gốc tài liệu chính sai i dư Zi trung gian tham khảo hoặc ghi xác (mm) (mm) (mm) chú 0. Phôi h15 1,4 23,5 114,4-1,4 [TL1,bảng 28-1] 1. Phay thô 1 h13 0,54 3,4 111-0,54 2. Phay tinh 1 h11 0,22 0,5 110,5-0,22 [TL1,bảng 63-1] 3. Phay thô 9 h13 0,54 3,4 107,1-0,54 4. Phay tinh 9 h11 0,22 0,5 106,6-0,22 [TL1,bảng 63-1] 5. Mài thô 1 h9 0,087 0,21 106,39-0,087 6. Mài tinh 1 h7 0,035 0,09 106,3-0,035 [TL1,bảng 63-1] 7. Mài thô 9 h9 0,087 0,21 106,09-0,087 8. Mài tinh 9 h7 0,035 0,09 106-0,035 [TL1,bảng 63-1] c. Gia coâng loã coù saün do ñuùc 52,240,020  Cấp chính xác 7, Ra = 1,25 ( hai phía ): Các bước công nghệ Cấp Dung Lượng Kích thước Nguồn gốc tra bảng chính sai i dư Zi trung gian hoặc ghi chú xác (mm) (mm) (mm) 0. Phôi h15 1,2 3,5 47,54+1,2 [TL1,bảng 28-1] 1. Khoét thô h13 0,46 2,9 50,44+0,46 2. Khoét tinh h11 0,19 1,4 51,84+0,19 3. Doa thô h9 0,074 0,3 52,14+0,074 4. Doa tinh h7 0,02 0,1 52,24+0,046 d. Gia coâng loã ñaëc ñònh vò 80,016 0  Cấp chính xác 7, Ra = 1,25 ( 2 phía ): Các bước công nghệ Cấp Dung Lượng Kích thước Nguồn gốctra bảng chính sai i dư Zi trung gian hoặc ghi chú xác (mm) (mm) (mm) 0. Phôi h15 - - - 1. Khoan h12 0,22 7,0 7,0+0,22 [TL1, Bảng 54.1] 2. Khoét h8 0,022 0,48 7,96+0,022 TL1, Bảng 54.1] 3. Doa h7 0,016 0,04 80 TL1, Bảng 54.1] 0,016 e. Gia coâng loã ñaëc, laøm ren baèng löôõi Taroâ maùy M81,25 ( hai phía ): Đồ Aùn Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD:Nguyễn Lê Quang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2