Đồ án tốt nghiệp -Bánh răng côn răng thẳng
lượt xem 229
download
Chi tiết bánh răng nón ( Z =14, m =10 ) là một bánh răng nhỏ của cơ cấu dung sai trong ụ phân độ vi sai vạn năng. Bánh răng luôn ăn khớp với cặp bánh răng hành tinh. Bánh răng nón nhận chuyển động từ cặp bánh răng hành tinh, lúc có số vòng quay n = 2 khi chia bánh răng không nguyên tố. Lúc thì có số vòng quay n ≠ 2 khi chia vi sai. Vì vậy bánh răng nón nhận chuyển động của cặp bánh răng hành tinh có số vòng quay không ổn định....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp -Bánh răng côn răng thẳng
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Trường......................... Khoa………………. …………..o0o………….. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Bánh răng côn răng thẳng Sinh viên: Trần Văn Quang 1 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Mục lục CHƯƠNG I............................................................................................................ 1 CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. ............................ 3 1.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI TIẾT ............... 3 1.2. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT 4 1.3. CHỌN VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. ........................................... 4 CHƯƠNG II........................................................................................................... 8 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ LỒNG PHÔI ...................................................................................................................... 8 2.1. CHỌN PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.......... 8 2.1.1. Chọn phôi............................................................................................. 8 2.1.2. Xác định phương pháp chế tạo phôi .................................................... 8 2.1.3. Xác định giá thành phôi rèn dập. ....................................................... 10 2.2. TÍNH LƯỢNG DƯ VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ LỒNG PHÔI................... 11 2.2.1. Xác định lượng dư của bề mặt ∅40................................................... 11 2.2.2. Xác định lượng dư cho các bề mặt còn lại......................................... 16 CHƯƠNG III ....................................................................................................... 17 THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT BÁNH RĂNG NÓN. .................................................................................................................... 17 3.1. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG .......................................................................................................................... 17 3.2. LẬP TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................................................... 17 3.3. THỨ TỰ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ.................................................... 19 3.3.1. Nguyên công I : Cưa phôi.................................................................. 19 3.3.2. Nguyên công II : Dập nóng................................................................ 20 3.3.3. Nguyên công III : Cắt ba via.............................................................. 21 3.3.4. Nguyên công IV : ủ phôi.................................................................... 22 3.3.5. Nguyên công V : Khoả mặt đầu......................................................... 23 3.3.6.Nguyên côngVI: Khoan ∅15 – khoét ∅30 – doa ∅15, ∅30 ........... 27 3.3.7. Nguyên công VII : Tiện vát ............................................................... 33 3.3.8. Nguyên công VIII : Tiện ngoài.......................................................... 35 3.3.9. Nguyên công IX : Tiện côn góc 450 .................................................. 38 3.3.10. Nguyên công IX : Tiện côn góc 470 ................................................ 41 3.3.11. Nguyên công XI : Phay răng............................................................ 44 3.3.12. Nguyên công XII : Nhiệt luyện........................................................ 48 3.3.13. Nguyên công XIII : Làm sạch chi tiết.............................................. 49 3.3.14. Nguyên công XIV: Mài bề mặt răng ............................................... 50 3.3.15. Nguyên công XV : Mài ∅40 ........................................................... 51 3.3.16. Nguyên công XVI : Kiểm tra độ đảo vòng chia .............................. 53 3.3.17. Nguyên công XVII : Kiểm tra sai lệch khoảng pháp tuyến chung.. 54 Sinh viên: Trần Văn Quang 2 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng CHƯƠNG I CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. 1.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI TIẾT Chi tiết bánh răng nón ( Z =14, m =10 ) là một bánh răng nhỏ của cơ cấu dung sai trong ụ phân độ vi sai vạn năng. Bánh răng luôn ăn khớp với cặp bánh răng hành tinh. Bánh răng nón nhận chuyển động từ cặp bánh răng hành tinh, lúc có số vòng quay n = 2 khi chia bánh răng không nguyên tố. Lúc thì có số vòng quay n ≠ 2 khi chia vi sai. Vì vậy bánh răng nón nhận chuyển động của cặp bánh răng hành tinh có số vòng quay không ổn định. Bánh răng nón được nối với trục một đầu lắp với nó đầu kia lắp bánh răng khác để truyền chuyển động tới trục vít bánh vít và ra đến phôi. Vì vậy bánh răng nón đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu vi sai của ụ phân độ. - Bề mặt lỗ ∅45 được gia công cấp chính xác 5 và Rz = 20, bề mặt này lắp với trục và quay cùng với trục nhờ có then. - Các thông số kỹ thuật của bánh răng có ảnh hưởng cao nhất tới tính năng và chất lượng vận hành của máy. Phần này sẽ trực tiếp ăn khớp và tiếp nhận chuyển động quay từ cặp bánh răng hành tinh rồi chuyển đến cặp bánh răng phụ thông qua trục. Do đó các yêu cầu kỹ thuật của bánh răng cần được đảm bảo và gia công chính xác. - Vật liệu của bánh răng được làm từ thép 45. Theo HDTKĐACNCTM, trang 16: Bảng 1.1: Thành phần hoá học của thép 45, %( theo khối lượng ) Sinh viên: Trần Văn Quang 3 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng S P C Si Mn Ni Cr Không lớn hơn 0,4 0,2 0,6 0,04 0,04 0,3 0,3 Bảng 1.2: Tính chất cơ học của thép 45 σT MPa σbp1 MPa σ3, % ψ,% C,T/cm3 HB ( không lớn hơn ) Không nhỏ hơn Sau cán nóng Sau ủ 360 610 16 40 50 241 191 1.2. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT Phôi là phôi được dập nóng chế tạo trên thép 45 đảm bảo yêu cầu để gia công bánh răng. - Đối với lỗ ∅45 lắp ổ bi ta chỉ cần khoét là đạt yêu cầu kỹ thuật. - Bánh răng có mayơ nằm về một phía nên nếu gia công hàng loạt hoặc hàng khối thì ta có thể gá nhiều chi tiết cùng một lúc để gia công hay có thể dùng nhiều dao để gia công một lúc. 1.3. CHỌN VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. Việc xác định dạng sản xuất có ý nghĩa rất lớn đến quá trình thiết kế, quá trình công nghệ, nó góp phần quan trọng trong việc tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể : nếu như dạng sản xuất là đơn chiếc thì ta có thể tập trung nguyên công, dùng đồ gá vạn năng thay cho đồ gá chuyên dùng, như vậy sẽ giảm được chi Sinh viên: Trần Văn Quang 4 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng phí gia công. Còn nếu dạng sản xuất là hàng loạt, hàng khối thì ta phải phân tán nguyên công, sử dụng các loại đồ gá chuyên dùng. Làm như vậy sẽ tăng được năng suất gia công, giảm được giá thành sản phẩm. Xác định dạng sản xuất. Tính sản lượng của chi tiết : - Sản lượng của chi tiết được tính bằng công thức : α +β N = N 1 × m × (1 + ) 100 Trong đó : N1 : Số sản phẩm được sản xuất ra trong một năm. N1 = 7500 m : Số chi tiết trong một sản phẩm. m = 1 α : Lượng sản phẩm dự phòng do sai hỏng khi chế tạo phôi β : Số chi tiết được chế tạo thêm Theo HDTKĐACNCTM, trang 31 có : α = 3% ÷ 6%; β = 5% ÷ 7% Chọn α = 4%; β = 6% 4+6 ⇒ N = 7500 × 1× (1 + ) = 750 ( chiếc ) 100 - Trọng lượng của chi tiết : Q = V × γ (kg) Trong đó : Q : Trọng lượng chi tiết V : Thể tích của chi tiết γ : Khối lượng riêng của vật liệu Bánh răng được chế tạo bằng thép có γ = 7.852 kg/dm3 Tính V ( gồm có V1, V2,V3, V4, V5, V6 ) Sinh viên: Trần Văn Quang 5 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng V1 = π × R 2 × l = 3.14 × 20 2 × 9 = 11310(mm 3 ) 1 1 V2 = × π × l × ( R 2 + R' 2 + R × R' ) = × 3.14 × 6 × (20 2 + 26.75 2 + 20 × 26.75) = 10371(mm 3 ) 3 3 1 1 V3 = × π × l × ( R 2 + R' 2 + R × R' ) = × 3.14 × 9 × (26.75 2 + 17 2 + 26.75 × 17) = 13754(mm 3 ) 3 3 V4 = π × R 2 × l = 3.14 × 15 2 × 8 = 5655(mm 3 ) V5 = π × R 2 × l = 3.14 × 7.5 2 × 12 = 2121(mm 3 ) 1 1 V6 = × π × l × ( R 2 + R' 2 + R × R' ) = × 3.14 × 3 × (13 2 + 17 2 + 13 × 17) = 2133(mm 3 ) 3 3 V = (V1 + V 2 + V 3 ) − (V 4 + V 5 + V 6 ) = (11310 + 10371 + 13754 ) − (5655 + 2121 + 2133 ) = 25526 ( mm 3 ) ⇒ Q = 25526 × 10 −6 × 7.852 = 0.2(kg ) Sinh viên: Trần Văn Quang 6 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Theo bảng cách xây dựng dạng sản xuất Khối lượng chi tiết ( kg ) Dạng sản xuất 200 Sản lượng hàng năm ( chiếc ) Đơn chiếc < 100 < 10 50000 > 5000 > 1000 Với trọng lượng Q = 0.2 kg, sản lượng hàng năm N = 3300 chiếc. Căn cứ vào bảng ta xác định được đây là sản xuất theo dạng hàng loạt vừa. Sinh viên: Trần Văn Quang 7 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ LỒNG PHÔI 2.1. CHỌN PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 2.1.1. Chọn phôi Dựa vào cấu tạo, tính năng làm việc, các yêu cầu kỹ thuật, dạng sản xuất cũng như tính công nghệ nên ta chọn vật liệu chế tạo phôi là thép 45. 2.1.2. Xác định phương pháp chế tạo phôi Ta có thể áp dụng ba phương pháp để hình thành phôi bánh răng như sau: Phôi rèn và phôi dập Đặc tính và lĩnh vực sử dụng của một số loại phôi rèn và phôi dập Phương pháp tạo Kích thước hoặc khối Độ chính xác Độ nhám bề phôi lượng của phôi mặt Rz, μm Dập trên máy búa, Tới 200 kg, thành mỏng tối - 320 ÷ 160 máy ép đa 2.5 mm Dập thô sau đó Khối lượng tới 100 kg, 0.05 ÷ 0.1 mm 40 ÷ 10 dập tinh nguội thành mỏng tối đa 2.5 mm Khối lượng từ 0.1 đến 100 Dập và vuốt trên kg, đường kính phôi tới - 320 ÷ 160 máy rèn ngang 315 mm Đường kính tới 200 Dập ép 0.2 ÷ 0.5 mm 320 ÷ 80 mm Sinh viên: Trần Văn Quang 8 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Phôi cán Các loại phôi cán và lĩnh vực sử dụng chúng Dạng phôi cán hoặc prôphin Lĩnh vực sử dụng Phôi cán thường: - Cán nóng, tiết diện tròn, độ chính xác thường và cao. Chế tạo các trục bậc có độ chênh đường kính không lớn, - Tiết diện tròn, độ chính xác cao. các chi tiết dạng ốc có đường - Tiết diện vuông, sáu cạnh. kính ngoài tới 25 mm. - Phôi cán nóng dạng tấm, độ Các chi tiết kẹp chặt, các thanh chính xác thông thường. đòn, tấm gá và thanh chêm. - Phôi cán tinh, tiết diện vuông, sáu cạnh. Phôi cán tấm: - Phôi cán nóng có chiều dày lớn. Bích, vòng chặn, chi tiết phẳng - Phôi tấm cán nóng và nguội có bạc rỗng hình trụ. chiều dày nhỏ. Phôi ống các loại, cán nóng và nguội, không Xi lanh, bạc, ống đỡ trục chính, có mối ghép hàn. cốc đỡ, con lăn, trục rỗng. Trục bậc trong sản xuất loạt lớn Prôphin có tiết diện dọc thay đổi theo chu kỳ. và hàng khối. Trục, bạc và các chi tiết khác Phôi cán trên máy cán trục vít nằm ngang trong sản xuất hàng khôi và loạt lớn. Sinh viên: Trần Văn Quang 9 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Phôi đúc: Phôi đúc có nhiều loại và nhiều phương pháp đúc, kiểu khuôn đúc và điều kiện tạo phôi khác. Phôi đúc được đúc theo ba phương pháp khác nhau cho độ chính xác và lượng dư khác nhau. ⇒ Qua các phương pháp trên ta nhận thấy phương pháp rèn dập là phù hợp với hơn cả, khi mà phương pháp đó đảm bảo được chất lượng bề mặt, độ chính xác của phôi ban đầu và số lượng phôi lớn. Mà lại sử dụng máy không phức tạp, kinh tế, nên chọn phương pháp rèn dập là hợp lý hơn cả. 2.1.3. Xác định giá thành phôi rèn dập. Giá thành phôi được xác định theo công thức sau : S ch S ph S ph = ( × Q × K cx × K pt × K kl × K vl × K sl ) − (Q − q ) × 1000 1000 Trong đó : + Sch : Giá thành của một tấn phôi từ loại vật liệu tương ứng. + Kcx : Hệ số phụ thuộc độ chính xác của phôi. + Kpt : Hệ số phụ thuộc vào mức độ phức tạp của phôi. + Kkl : Hệ số phụ thuộc vào khối lượng của phôi. + Kvl : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của phôi. + Ksl : Hệ số phụ thuộc vào quy mô sản xuất. + Sph : Giá thành một kg phôi (đồng). + Q : Khối lượng ban đầu của phôi (kg). + q : Khôi lượng của chi tiết sau khi gia công (kg). S ph = 2000(kg ) S ch = 11000 × 1000 = 11000000 = 11 triệu /tấn Q = V × γ T = 3.14 × (10 × 20 2 + 16 × 27 2 ) × 7.852 = 0.5(kg ) Sinh viên: Trần Văn Quang 10 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Bảng 2_28, tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kcx = 1 Bảng 2_29 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kpt = 1 Bảng 2_30 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kkl = 1.33 Bảng 2_31 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kvl = 1 Bảng 2_32 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Ksl = 1 11000000 2000 ⇒ S ph = × 1.13 × 1 × 1 × 1 × 1.33 × 1) − (0.5 − 0.2) × = 14.045 (đồng) 1000 1000 2.2. TÍNH LƯỢNG DƯ VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ LỒNG PHÔI 2.2.1. Xác định lượng dư của bề mặt ∅60 2.2.1.1. Các bước công nghệ: - Rèn dập - Tiện thô - Tiện tinh - Nhiệt luyện - Mài : + Thô + Tinh 2.2.1.2. Xác định các giá trị Rza, Ta, ρa, εb, Zbmin Tính sai lệch không gian của phôi ρ p = ρk 2 + ρc 2 ρk : Độ lệch khuôn dập ρc : Độ cong của phôi thô Bảng 3_ 77, STCNCTM trang 239 : ρk = 0.5 μm/mm Sinh viên: Trần Văn Quang 11 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Bảng 3_ 75, STCNCTM trang 240 : Δc = 1.5 mm ρc = Δc × L với L là chiều dài từ mặt đầu phôi tới tâm đoạn cầm gia công ⇒ ρ p = 0.5 2 + 0.03 2 = 0.5(mm) = 500( μm) Tính sai lệch còn lại sau các nguyên công: - Sau tiện thô : ρ1 = 0.06 × ρp =0.06 × 500 = 30 (μm) - Sau tiện tinh : ρ2 = 0.05 × ρp =0.05 × 500 = 25 (μm) - Sau mài thô : ρ3 = 0.04 × ρp =0.04 × 500 = 20 (μm) Tính lượng dư nhỏ nhất 2 × Z b min = 2 × ( R za + Ta + ρ a + ε b ) 2 2 Tất cả các bước công nghệ lấy εb = 0 ⇒ 2 × Z b min = 2 × ( R za + Ta + ρ a ) - Tiện thô : Bảng 3.2, hướng dẫn TKĐACNCTM – trang 70 có : Rza = 150, Ta = 250 ⇒ 2 × Z b min = 2 × (150 + 250 + 500) = 1800( μm) - Tiện tinh : Bảng 3.4, hướng dẫn TKĐACNCTM – trang 71 có Rza = 50, Ta =50 ⇒ 2 × Z b min = 2 × (50 + 50 + 30) = 260( μm) - Mài thô : Bảng 3.4, hướng dẫn TKĐACNCTM – trang 71 có Rza = 30, Ta =80 ⇒ 2 × Z b min = 2 × (30 + 80 + 25) = 170( μm) Sinh viên: Trần Văn Quang 12 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng - Mài tinh : Bảng 3.4, hướng dẫn TKĐACNCTM – trang 71 có Rza = 10, Ta =20 ⇒ 2 × Z b min = 2 × (10 + 20 + 20) = 100( μm) Tính kích thước tính toán: - Mài tinh : d4 = 39,92 (mm) - Mài thô : d3 = 39,92 + 0.1 = 40.02 (mm) - Tiện tinh : d2 = 40.02 + 0.17 = 40.19 (mm) - Tiện thô : d1 = 40.19 + 0.26 = 40.45 (mm) - Phôi : dp = 40.45 + 1.8 = 42.25 (mm) Tra dung sai cho từng nguyên công và ghi vào bảng Tính kích thước giới hạn nhỏ nhất bằng cách làm tròn số kích thước tính toán và lấy hai chữ số sau dấu phẩy. Tính kích thước giới hạn lớn nhất bằng cách cộng kích thước giới hạn nhỏ nhất với dung sai nguyên công. Như vậy ta có : - Mài tinh : d4 =39.92 + 0.016 = 39.936 (mm) - Mài thô : d3 = 40.02 + 0.025 = 40.045 (mm) - Tiện tinh : d2 = 40.19 + 0.25 = 40.44 (mm) - Tiện thô : d1 = 40.45 + 0.272 = 40.722 (mm) - Phôi : dp = 42.25 + 2.5 = 44.75 (mm) Xác định lượng dư giới hạn : - Mài tinh : 2× Zbmax = 40.045 – 39.936 = 0.109 (mm) = 109 (μm) 2× Zbmin = 40.02 – 39.92 = 0.1(mm) = 100 (μm) - Mài thô : 2× Zbmax = 40.44 – 40.045 = 0.395 (mm) = 395(μm) 2× Zbmin = 40.19 – 40.02 = 0.17(mm) = 170 (μm) Sinh viên: Trần Văn Quang 13 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng - Tiện tinh : 2× Zbmax = 40.722 – 40.44 = 0.282 (mm) = 282 (μm) 2× Zbmin = 40.45 – 40.19 = 0.26(mm) = 260 (μm) - Tiện tinh : 2× Zbmax = 44.75 – 40.722 = 4.028 (mm) = 4028 (μm) 2× Zbmin = 42.25 – 40.45 = 1.8(mm) = 1800 (μm) Xác định lượng dư tổng cộng 2 × Z0max = ∑2× Zbmax = 109 + 395 + 282 + 4028 = 4814 (μm) 2 × Z0min = ∑2× Zbmin = 100 + 170 + 260 + 1800 = 2330 (μm) Kiểm tra phép tính : 2 × Z0max - 2 × Z0min = δp - δct Thay số vào công thức trên ta có : 4814 – 2330 = 2500 – 16 = 2484 Sinh viên: Trần Văn Quang 14 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng Trị số giới hạn Các yếu tố tạo thành Kích thước Thứ tự các Giá trị tính toán của lượng dư nguyên lượng dư (μm) Dung giới hạn (mm) (μm) công và sai bước công Kích δ(μm) 2 2 nghệ Rza Ta ρa εb thước dmax dmin 2 Zbmax Zbmin Zbmin d(mm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Rèn 150 250 500 0 42.25 2500 44.75 42.25 _ _ Tiện thô 50 50 30 0 1800 40.45 250 40.722 40.45 4028 1800 Tiện tinh 30 30 25 0 260 40.19 100 40.44 40.19 282 260 Nhiệt 6 12 15 0 luyện Mài thô 10 20 20 0 170 40.02 25 40.045 40.02 395 170 Mài tinh 5 15 _ 0 100 39.92 16 39.936 39.92 109 100 Sinh viên: Trần Văn Quang 15 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng 2.2.2. Xác định lượng dư cho các bề mặt còn lại Theo bảng 1.48 STGCC ta có : ∅53.5 có lượng dư là 1.5+3mm ∅60 có lượng dư một phía là 2mm ∅45là các lỗ đặc biệt L = 70mm có lượng dư là 4+3mm Từ đó ta có bản vẽ lồng phôi Sinh viên: Trần Văn Quang 16 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng CHƯƠNG III THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT BÁNH RĂNG NÓN. 3.1. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG Chi tiết được sản xuất theo loạt vừa nên ta chọn phương án công nghệ theo nguyên tắc tập trung nguyên công, khi đó có thể gia công nhiều vị trí, nhiêu dao, gia công song song, để đảm bảo thời gian phụ, đạt hiệu quả kinh tế cao. Chi tiết có một số bề mặt lắp ghép và làm việc đòi hỏi độ chính xác cao : khoan – doa. + Lỗ ∅45 có rãnh then : khoan – doa + Răng dùng để ăn khớp : phay – tôi – mài 3.2. LẬP TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ I. Nguyên công I : Cưa phôi II. Nguyên công II : Dập nóng III. Nguyên công III : Ủ khử nội lực IV. Nguyên công IV : Cắt ba via V. Nguyên công V : Phay hai mặt đầu VI. Nguyên công VI : Khoan ∅45 doa, ∅45 VII. Nguyên công VII : Tiện vát VIII. Nguyên công VIII : Tiện ngoài IX. Nguyên công IX : Tiện côn góc 45° X. Nguyên công X : Tiện côn ngoài góc 47° XI. Nguyên công XI : Chuốt rãnh then Sinh viên: Trần Văn Quang 17 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng XII. Nguyên công XII : Phay răng XIII. Nguyên công XIII : Nhiệt luyện XIV. Nguyên công XIV : Làm sạch XV. Nguyên công XV : Mài răng XVI. Nguyên công XVI : Mài ∅60 XVII. Nguyên công XVII : Kiểm tra độ đảo vòng chia XVIII. Nguyên công XVIII : Kiểm tra sai lệch khoảng pháp tuyến chung Sinh viên: Trần Văn Quang 18 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng 3.3. THỨ TỰ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ 3.3.1. Nguyên công I : Cưa phôi Cưa phôi thép thanh ∅80, chiều dài 85mm Chọn máy cưa loại 8A631 có kích thước lớn nhất của vật được cắt là 110mm. Công suất động cơ là N = 3kw. Đường kính của dao cưa 350mm. Chiều dày dao b = 4mm. Chế độ cắt : t = 4 mm 3.3.1.1. Lượng chạy dao : Bảng 5 – 43, STCNCTM – Tập II, trang 36 có δz = 0.07 (mm/răng) Nhân với hệ số Kq = 1.5 ⇒ δz =0.07× 1.5 = 0.105 ( mm/vòng ) 3.3.1.2. Vận tốc cắt : Bảng 5 – 44, STCNCTM – Tập II, trang 36 có V = 22 (mm/phút) Sinh viên: Trần Văn Quang 19 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Bánh răng côn răng thẳng 3.3.2. Nguyên công II : Dập nóng Chi tiết được nung nóng đến nhiệt độ khoảng 900°C, sau đó được cho vào khuôn dập và được dập trên máy búa. Loại máy M210, có đặc tính kỹ thuật: - Động năng va chạm 1600 kGm - Khối lượng danh nghĩa phần rơi: 630 kg - Tốc độ va chạm đầu búa : 80 lần/phút - Hành trình lớn nhất của đầu búa : 1000mm - Khoảng cách giữa hai trục : 400mm - Khoảng cách từ đe tới nền : 840mm - áp suất hơi : 6 ÷ 8 at - Khối lượng máy không có đế đe : 7360 kg - Khối lượng đế đe : 12600 kg - Kích thước phủ bì của máy : + Dài : 2000mm + Rộng : 1280mm + Cao : 4380mm Khuôn được dùng là loại khuôn hở. Sinh viên: Trần Văn Quang 20 GVHD: Nguyễn Dũng Thạch Lớp:CTM2_K5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp - Động cơ điện một chiều
81 p | 986 | 454
-
Hướng dẫn làm đồ án tốt nghiệp
11 p | 1073 | 210
-
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng: Ký túc xá trường Đại học Răng - Hàm - Mặt
215 p | 415 | 82
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống quản lý đồ án tốt nghiệp của khoa công nghệ thông tin – Trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
17 p | 406 | 56
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng Website giới thiệu mỹ phẩm
63 p | 453 | 55
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý bệnh nhân cho phòng khám nha khoa Rạng Ngời
19 p | 360 | 54
-
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng: Trung tâm điều hành sân bay Cát Bi - Hải Phòng
258 p | 199 | 45
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu hệ điều hành Android Wear và xây dựng giải pháp điều khiển thông minh cho các đèn chiếu sáng gia đình
92 p | 101 | 25
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm chăm sóc sức khỏe và nghỉ dưỡng cho người cao tuổi TP Hải Phòng
17 p | 116 | 16
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng sinh học của một số Lactobacillus spp.
105 p | 45 | 11
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu đô thị ven sông Lạch Tray
32 p | 54 | 10
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn du lịch biển Cửa Lò - Nghệ An
13 p | 60 | 10
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu vui chơi sáng tạo thiếu nhi Hải Phòng
16 p | 62 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khả năng sử dụng một số vi khuẩn LAB phân lập trong khoang miệng ức chế sự tạo thành màng sinh học của Lactobacillus fermentum
129 p | 38 | 8
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Nhà văn hóa phường Hà Khẩu - Quảng Ninh
14 p | 38 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Cảng du lịch thủy nội địa - Hải Phòng
15 p | 83 | 7
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đồ họa: Cụm thiết kế đồ họa quảng cáo cho công ty nước hoa Florentino
24 p | 35 | 7
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đồ họa: Cụm thiết kế đồ họa quảng cáo cho Phoenix Resort
20 p | 21 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn