intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Chia sẻ: Bananalachuoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

46
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đề tài "Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan" nhằm mục đích giới thiệu Nukeviet đến với đông đảo mọi người đặc biệt là sinh viên ngành CNTT. Giúp mọi người có hiểu biết nhiều hơn về hệ quản trị nội dung mã nguồn mở này. Cùng nhau xây dựng cho Nukeviet ngày càng phát triển. Việc sử dụng một hệ quản trị nội dung hoàn toàn do người Việt xây dựng cũng là một đóng góp tích cực nhằm mục giúp cho ngành CNTT nước ta ngày càng phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

  1. LỜI CẢM ƠN Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình. Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Ở Việt Nam hiện nay, có không ít những hợp tác xã ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử vào hoạt động, kinh doanh cho hợp tác xã. Nhưng hiệu quả áp dụng chưa cao có thể từ việc cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực không đáp ứng được. Các website chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm của hợp tác xã sản xuất, chưa có thể mua bán trực tiếp được. Để góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử trong các hợp tác xã, nên em quyết định chọn đề tài “ ứng dụng mã nguồn mở xây dựng website kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau sạch Túy Loan” Với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hương em đã hoàn thành xong website và báo cáo tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắn hết sức nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các thầy, cô. Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô. Em xin chân thành cảm ơn! i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................. Error! Bookmark not defined. MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................................4 1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................4 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................4 1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước ...............................4 1.2.2. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thươ ng mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. .....4 1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.................................................................5 1.2.4. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường..................................................................................................5 1.3. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .........6 1.4. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................................10 1.5. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................................12 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET ...13 2.1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ ............................................................13 2.1.1. Khái niệm về mã nguồn mở......................................................................13 2.1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở .........................................................14 2.1.2.1. Application........................................................................................14 2.1.2.2. Software framework .........................................................................14 2.1.3. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng.................14 ii
  3. 2.1.4. Một số loại phần mềm mã nguồn mở thường gặp ..................................14 2.2. GIỚI THIỆU VỀ MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET .......................................16 2.2.1. Giới thiệu sơ lược về Nukeviet .................................................................16 2.2.1.1. Nukeviet 3.0 là gì? ............................................................................17 2.2.1.2. Nukeviet 3.0 là một hệ thống mạnh.................................................18 2.2.1.3. Nukeviet 3.0 thích hợp cho mọi đối tượng ......................................18 2.2.1.4. Các phiên bản của Nukeviet ............................................................18 2.2.1.5. Dòng phiên bản chuyên nghiệp: xây dựng mới 100% ...................21 2.2.2. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Nukeviet.......................23 2.2.3. Ứng dụng của Nukeviet ............................................................................26 2.3. CÀI ĐẶT, QUẢN TRỊ NỘI DUNG NUKEVIET .........................................26 2.3.1. Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet .......................................................26 2.3.1.1. Môi trường máy chủ ........................................................................26 2.3.1.2. Máy tính người truy cập ..................................................................27 2.3.2. Tiến trình cài đặt Nukeviet 3 trên localhost ............................................27 2.3.2.1. Chuẩn bị cài đặt nukeviet 3.0 ..........................................................27 2.3.2.2. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng .....................................................................27 2.3.2.3. Cài đặt Nukeviet ...............................................................................28 2.3.3. Quản trị hệ thống Nukeviet ......................................................................34 2.3.3.1. Cấu hình ...........................................................................................34 2.3.3.2. Quản lý module ................................................................................38 2.3.3.3. Quản lý giao diện .............................................................................40 2.3.3.4. Quản lý giao diện .............................................................................41 2.3.3.5. Quản trị website................................................................................42 2.3.3.6. Quản trị cơ sở dữ liệu ......................................................................44 2.3.3.7. Quản lý file .......................................................................................44 2.3.3.8. Ngôn ngữ ..........................................................................................45 2.3.3.9. Công cụ web .....................................................................................47 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH CHO HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TÚY LOAN ..............................49 3.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ...........................................................................49 3.1.1. Nghiên cứu thực trạng hiện tại của website rau an toàn Túy Loan ......49 iii
  4. 3.1.2. Hướng giải quyết vấn đề ...........................................................................50 3.1.3. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng ....................................................................50 3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................50 3.2.1. Phân tích yêu cầu người dùng .................................................................50 3.2.1.1. Yêu cầu của khách hàng..................................................................50 3.2.1.2. Yêu cầu của người quản trị .............................................................51 3.2.1.3. Các quy trình thực hiện việc của website ........................................51 3.3. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH TÚY LOAN ...........54 3.3.1. Mô tả website .............................................................................................54 3.3.2. Cấu trúc của website .................................................................................56 3.3.2.1. Trang giới thiệu ................................................................................56 3.3.2.2. Trang tin tức. ....................................................................................58 3.3.2.3. Trang chi tiết tin tức.........................................................................59 3.3.2.4. Trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ngon ...................................60 3.3.2.5. Trang liên hệ ....................................................................................62 3.3.2.6. Trang thành viên ..............................................................................63 3.3.2.7. Trang sản phẩm khuyến mãi ...........................................................64 3.3.2.8. Trang chi tiết sản phẩm ...................................................................65 3.3.2.9. Trang chi tiết giỏ hàng .....................................................................66 3.3.2.10. Trang kiểm tra đơn hàng. ................................................................67 3.3.2.11. Trang gửi thông tin đặt hàng. .........................................................68 3.3.2.12. Trang thanh toán bằng ngân lượng ................................................69 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA WEBSITE ....................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN iv
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hinh 2. 1. Mô hình kiến trúc hệ thống NukeViet 3.0 .................................................23 Hinh 2. 2. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng ................................................................................27 Hinh 2. 3. Cơ sở dữ liệu rông vừa được tạo ................................................................28 Hinh 2. 4. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt ........................................................................28 Hinh 2. 5. Giao diện cài đặt tiếng Việt sau khi lựa chọn gôn ngữ cài đặt.................29 Hinh 2. 6. Kiểm tra việc CHMOD................................................................................29 Hinh 2. 7. Bản quyền....................................................................................................30 Hinh 2. 8. Kiểm tra máy chủ ........................................................................................31 Hinh 2. 9. Cấu hình cơ sở dữ liệu ...............................................................................31 Hinh 2. 10. Khai báo thông tin website .......................................................................32 Hinh 2. 11. Kết thúc quá trình cài đặt .........................................................................32 Hinh 2. 12. Giao diện đăng nhập tài khoản ................................................................33 Hinh 2. 13. Giao diện trang quản trị ...........................................................................33 Hinh 2. 14. Giao diện website ......................................................................................33 Hinh 2. 15. Cấu hình site .............................................................................................34 Hinh 2. 16. Cấu hình chung ........................................................................................34 Hinh 2. 17. Tiến trình tự động .....................................................................................35 Hinh 2. 18. Cấu hình SMTP ........................................................................................36 Hinh 2. 19. Cấu hình FTP ...........................................................................................36 Hinh 2. 20. Cấu hình Meta-Tags .................................................................................37 Hinh 2. 21. Cấu hình máy chủ tìm kiếm .....................................................................37 Hinh 2. 22. Quản lý IP cấm .........................................................................................37 Hinh 2. 23. Cấu hình Upload .......................................................................................38 Hinh 2. 24. Quản lý các module đang hoạt động........................................................38 Hinh 2. 25. Thiết lập module mới ................................................................................39 Hinh 2. 26. Kích hoạt giao diện mặt định cho hệ thống .............................................40 Hinh 2. 27. Quản lý block ............................................................................................41 Hinh 2. 28. Quản lý giao diện ......................................................................................41 Hinh 2. 29. Function tin tức ........................................................................................41 Hinh 2. 30. Giao diện left – body – right .....................................................................42 Hinh 2. 31. Danh sách quản trị website ......................................................................42 vi
  7. Hinh 2. 32. Danh sách thành viên ...............................................................................43 Hinh 2. 33. Sửa thông tin quản trị website..................................................................43 Hinh 2. 34. Cấu hình ....................................................................................................43 Hinh 2. 35. Thông tin chung ........................................................................................44 Hinh 2. 36. Quản lý file ................................................................................................44 Hinh 2. 37. Ngôn ngữ data...........................................................................................45 Hinh 2. 38. Ngôn ngữ giao diện ..................................................................................45 Hinh 2. 39. Cấu hình ngôn ngữ giao diện .................................................................46 Hinh 2. 40. Kiểm tra ngôn ngữ ....................................................................................46 Hinh 2. 41. Tạo ngôn ngữ giao diện ............................................................................46 Hinh 2. 42. Công cụ web ..............................................................................................47 Hinh 2. 43. Dọn dẹp hệ thống ......................................................................................47 Hinh 2. 44. Chuẩn đoán site ........................................................................................47 Hinh 2. 45. Hạng site theo từ khóa ..............................................................................48 Hinh 2. 46. Sitemap Ping .............................................................................................48 Hinh 2. 47. Cấu hình kiểm tra phiên bản ...................................................................48 Hình 3. 1. Giao diện trang chủ web rau an toàn hiện tại của HTX Túy Loan .........49 Hình 3. 2. Quy trình tìm kiếm sản phẩm .....................................................................51 Hình 3. 3. Quy trình mua hàng....................................................................................52 Hình 3. 4. Quy trình quản lý sản phẩm. ......................................................................53 Hình 3. 5. Giao diện của website rau sạch Túy Loan .................................................54 Hình 3. 6. Giới thiệu phần header ...............................................................................55 Hình 3. 7. Phần body của trang chủ website...............................................................56 Hình 3. 8. Giao diện trang giới thiệu...........................................................................57 Hình 3. 9. Giao diện trang tin tức ................................................................................58 Hình 3. 10. Giao diện trang chi tiết tin tức .................................................................59 Hình 3. 11. Giao diện trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ......................................60 Hình 3. 12. Giao diện trang chi tiết video – clip hướng dẫn nấu ăn .........................61 Hình 3. 13. Giao diện trang liên hệ .............................................................................62 Hình 3. 14. Giao diện trang thành viên .......................................................................63 Hình 3. 15. Trang sản phẩm khuyến mãi....................................................................64 Hình 3. 16. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ............................................................65 vii
  8. Hình 3. 17. Giao diện trang chi tiết giỏ hàng..............................................................66 Hình 3. 18. Giao diện trang kiểm tra đơn hàng ..........................................................67 Hình 3. 19. Giao diện trang gửi thông tin đặt hàng ...................................................68 Hình 3. 20. Giao diện trang hanh toán bằng ngân lượng ..........................................69 viii
  9. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Hiện nay kinh doanh thực phẩm sạch nói chung và rau sạch hay rau an toàn đang ngày càng phát triển mạnh mẽ xuất phát từ nhu cầu cao của người tiêu dùng về ngtuồn thực phẩm, rau sạch không sử dụng lượng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, thuốc bảo quản vi khuẩn, hóa chất gây bệnh,… Cũng theo xu hướng thị trường như vậy, việc xuất hiện cửa hàng rau sạch, rau an toàn cũng đang không ngừng tăng lên. Nhiều cửa hàng, với quy mô nhỏ lẻ bắt đầu ra đời. Tuy vậy các mô hình kinh doanh loại hình sản phẩm rau sạch, rau an toàn ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ này vẫn chỉ dừng lại ở hình thức trao đổi mua bán trực tiếp truyền thống. Trong khi đó, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin làm cho loại hình thương mại điện tử ngày càng trở nên hữu ích trong giao dịch mọi loại hàng hóa kể cả thực phẩm hằng ngày như rau quả. Trong khi thương mại điện tử nói chung mà cụ thể là website thực sự có thể là một kênh kinh doanh mới, hiệu quả và rất kinh tế cho các doanh nghiệp, việc áp dụng thương mại điện tử vào thị trường kinh doanh rau sạch vẫn còn hạn chế, chưa phát huy hết được sức mạnh của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh loại hình sản phẩm này. Nếu không có kế hoạch cụ thể về việc áp dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp kinh doanh rau sạch có lẽ sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt từ những khách hàng tiềm năng trên thị trường trong và ngoài nước. Trước thực trang đó, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “ Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan” với mong muốn áp dụng thương mại điện tử và những công nghệ mới lien quan vào hoạt động kinh doanh rau sạch tại hợp tác xã rau sạch Túy Loan Đà Nẵng thông qua website giới thiệu và kinh doanh các sản phẩm của hợp tác xã như một cách thức tìm đầu ra cho sản phẩm rau sạch của hợp tác xã. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể thông qua Website có thể tìm hiểu, tiếp cận và mua những sản phẩm rau sạch an toàn và đầy đủ dinh dưỡng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Xây dựng một website tương đối hoàn chỉnh phục vụ có hiệu quả cho người dùng. Đảm bảo mọi chức năng hoạt động tốt, mang lại hiệu quả cao trong quá kinh doanh cũng như việc trao đổi thông tin của doanh nghiệp đối với khách hàng. SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 1
  10. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan Việc sử dụng hệ quản trị nội dung (CMS) Nukeviet để xây dựng website cũng nhằm mục đích giới thiệu Nukeviet đến với đông đảo mọi người đặc biệt là sinh viên ngành CNTT. Giúp mọi người có hiểu biết nhiều hơn về hệ quản trị nội dung mã nguồn mở này. Cùng nhau xây dựng cho Nukeviet ngày càng phát triển. Việc sử dụng một hệ quản trị nội dung hoàn toàn do người Việt xây dựng cũng là một đóng góp tích cực nhằm mục giúp cho ngành CNTT nước ta ngày càng phát triển. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Tìm hiểu thực trạng thương mại điện tử Việt Nam. Tìm hiểu thực trạng rau sạch hiện nay tại Việt Nam. Tìm hiểu các công cụ quản lý và phần mềm mã nguồn mở Nukeviet để xây dựng website rau sạch. Chức năng của website thương mại điện tử. Một số kỹ thuật trong thương mại điện tử. Quy trình xây dựng website thương mại điện tử. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành lên những ý tưởng tổng quan( mục đích cần đạt đến của website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thông tin gì có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?) - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả. - Báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng mã nguồn mở Nukeviet. - Website kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau sạch Túy Loan - Đà Nẵng. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 6.1. Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website - Đối với người quản trị hệ thống Hệ thống phân quyền quản trị cho người quản trị website. Dễ dàng cập nhật quản trị nội dung một cách tiện lợi nhất. - Đối với người dùng SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 2
  11. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan Với một hệ thống được thiết kế khoa học, người dùng dễ dàng truy cập tìm kiếm thông tin trên website. Trao đổi thông tin với nhau một cách hiệu quả nhất. 6.2. Ý nghĩa đối với cá nhân người nghiên cứu - Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý thông tin. Hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu đồng thời qua đó nâng cao trình độ của mình. Giới thiệu đến người dùng hệ quản trị nội dung Nukeviet. Giúp hợp tác xã Túy Loan có một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tử cũng như lợi ích mà website thương mại điện tử mang lại. Cung cấp các kiến thức cũng như những kỹ thuật xây dựng website thương mại điện tử bằng công nghệ mã nguồn mở Nukeviet. Đề tài sẽ là mô hình về “ Ứng dụng thương mại điện tử” nói chung và “ mua bán hàng qua mạng” nói riêng. Thông qua website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. Tối ưu chi phí ( cho doanh nghiệp và người tiêu dùng) nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 3
  12. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Thương mại điện tử (Còn gọi là E-commerce hay E-Business) là quy trình mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet. Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại điện tử thông thường là tất cả các phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thông qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và giao thức được sử dụng trong Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông tin được coi là điều kiện tiên quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là không còn phải thay đổi phương tiện truyền thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Thêm vào đó là tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm xuống đến mức tối thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia công (Straight Through Processing). Để làm được điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các tính năng kinh doanh. 1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Thương mại điện tử bao gồm có 4 đặc trưng, đó là: 1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước Trong Thương mại truyền thống, các bên thương gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vât lý như chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex, .. chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau. 1.2.2. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thươ ng mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 4
  13. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan Thương mại điện tử càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường tr ên khắp thế giới. Với thương mại điện tử, một doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê ..., mà không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm. 1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. Trong Thương mại điện tử, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao dịch thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại điện tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại điện tử. 1.2.4. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường. Thông qua Thương mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo được hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. Các trang Web khá nổi tiếng như Yahoo! America Online hay Google đóng vai trò quan trọng cung cấp thông tin trên mạng. Các trang Web này đã trở thành các “khu chợ” khổng lồ trên Internet. Với mỗi lần nhấn chuột, khách hàng có khả năng truy cập vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào hàng ngàn các cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào thăm rồi mua hàng là rất cao. Người tiêu dùng đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại hàng trước đây được coi là khó bán trên mạng. Nhiều người sẵn sàng trả thêm một chút tiền còn hơn là phải đi tới tận cửa hàng. Một số công ty đã mời khách may đo quần áo trên mạng, tức là khách hàng chọn kiểu, gửi số đo theo hướng dẫn tới cửa hàng (qua Internet) rồi sau một thời gian nhất định nhận được bộ quần áo theo đúng yêu cầu của mình. Điều tưởng như không thể thực hiện được này cũng có rất nhiều người hưởng ứng. SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 5
  14. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan 1.3. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất. Business-to-business (B2B) : Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp. TMĐT B2B (Business-to-business) là việc thực hiện các giao dịch giữa các doanh nghiệp với nhau trên mạng. Ta thường goi là giao dịch B2B. Các bên tham gia giao dịch B2B gồm: người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người mua và người bán. Các loại giao dịch B2B gồm: mua ngay theo yêu cầu khi giá cả thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, dựa trên đàm phán cá nhân giữa người mua và người bán. Các loại giao dịch B2B cơ bản: − Bên Bán — (một bên bán nhiều bên mua) là mô hình dựa trên công nghệ web trong đó môt cty bán cho nhiều cty mua. Có 3 phương pháp bán trực tiếp trong mô hình này: Bán từ catalog điện tử, Bán qua quá trình đấu giá, Bán theo hợp đồng cung ứng dài hạn đã thoả thuận trước. Cty bán có thể là nhà san xuất loại click-and-mortar hoặc nhà trung gian thông thường là nhà phân phối hay đại lý − Bên Mua — một bên mua - nhiều bên bán − Sàn Giao Dich — nhiều bên bán - nhiều bên mua − TMĐT phối hợp — Các đôi tác phôi hợp nhau ngay trong quá trình thiết kế chế tạo sản phẩm Business-t o-consumer (B2C): Mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT, bán lẻ điện tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hoá bán lẻ trên mạng thường là hàng hoá, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v. Mô hình kinh doanh bán lẻ có thể phân loại theo quy mô các loại hàng hoá bán (Tổng hợp, chuyên ngành), theo phạm vi địa lý (toàn cầu , khu vực ), theo kênh bán (bán trực tiếp, bán qua kênh phân bố). Một số hình thức các cửa hàng bán lẻ trên mạng: Brick-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 6
  15. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan interne, Click-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ truyền thống nhưng có kênh bán hàng qua mạng và cửa hàng ảo là cửa hàng bán lẻ hoàn toàn trên mạng mà không sử dụng kênh bán truyền thống. Hai loại giao dịch trên là giao dịch cơ bản của TMĐT. Ngoài ra trong TMĐT người ta còn sử dụng các loại giao dịch: Govement-to-Business (G2B) là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp với cơ quan chính phủ, Government-to-citizens (G2C) là mô hình TMĐT giữa các cơ quan chính phủ và công dân còn goi là chính phủ điện tử, consumer-to-consumer (C2C) là mô hình TMĐT giữa các người tiêu dùng và mobile commerce (mcommerce) là TMĐT thực hiện qua điện thoại di động. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,.. sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bức thư điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: - Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử. - Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt này còn có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash. Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển nhanh, nó có ưu điểm nổi bật sau:  Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp); SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 7
  16. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan  Có thể tiến hàng giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là vô danh;  Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả - Ví điện tử (electronic purse); là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho “tiền lẻ điện tử”. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh toán hóa đơn) được xác thực là “ đúng” - Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:  Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, các kiôt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…,  Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…,)  Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng  Thanh toán liên ngân hàng Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc mua và phân phối h àng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa đơn v.v…), người ta cũng dùng cho các mục đích khác, như thanh toán tiền khám bệnh, trao đổi các kết quả xét nghiệm v.v. Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng “mạng giá trị gia tăng” (Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau; cốt lõi SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 8
  17. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan của VAN là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với nhau, và hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm; khi nối vào VAN, một doanh nghiệp có thể liên lạc với nhiều máy tính điện tử nằm ở nhiều thành phố trên khắp thế giới. Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không quá t ốn kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (virtual private network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet. Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:  Giao dịch kết nối  Đặt hàng  Giao dịch gửi hàng  Thanh toán Vấn đề này đang được tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là buôn bán giữa các nước có quan điểm chính sách, và luật pháp thương mại khác nhau, đòi hỏi phải có một pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hóa thương mại và tự do hóa việc sử dụng mạng Internet, chỉ như vậy mới bảo đảm được tính khả thi, tính an toàn, và tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) Truyền dung liệu Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hoá số có thể được giao qua mạng. Hàng hoá số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v.. Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng cách đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo v.v.) để người sử dụng mua và nhận trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 9
  18. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan Các tờ báo, các tư liệu công ty, các ca-ta-lô sản phẩm lần lượt đưa lên Web, người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing), khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các chương trình phát thanh, truyền hình,giáo dục, ca nhạc, kể chuyện v.v..cũng được số hóa, truyền qua Internet, người sử dụng tải xuống (download); và sử dụng thông qua màn hình và thiết bị âm thanh của máy tính điện tử. Mua bán hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Inter net bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods). Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu (giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái. Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “ xe mua hàng” (shopping cart, shopping trolley), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy bỏ vào giỏ” ( Put in into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền (kể cả thuế, cước vận chuyển) để thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng. 1.4. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 10
  19. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tử mang lại đó chính là tiết kiệm được chi phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet có chi phí rất rẻ, một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại điện tử, các bên có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước khác hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian địa lý. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa dịch vụ thật nhanh chóng. Những lợi ích như trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức được tầm quan trọng của Thương mại điện tử. Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài Ứng dụng kinh doanh. Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây: uyến và theo dõi đặt hàng SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 11
  20. Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan 1.5. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hạn chế về kỹ thuật - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy - Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong TMĐT - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển - Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống - Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư - Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao - Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn Hạn chế về thương mại - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT - Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện - Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian - Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian - Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi) - Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT - Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2