intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng Website công ty lương thực TP HCM

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

257
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng Website công ty lương thực TP HCM

  1. TRƯỜNG……………… KHOA…………….. Báo cáo tốt nghiệp ĐỀ TÀI: Xây dựng Website công ty lương thực TP HCM
  2. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU ______000______ Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình. Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hồn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu t ư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến h ành thương mại hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát triển mạnh, các dịch vụ thanh tốn điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua web. Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt Nam, em đã tìm hiểu và cài đặt “Website giới thiệu và bán hàng điện máy qua mạng” cho công ty TNHH Thương mại Dũng Tuyên. Với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Nguyễn Ngọc Bình em đã hồn thành cuốn báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô trong bộ môn tin học. Đặc biệt là thầy Nguyễn Ngọc Bình, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy. Sinh viên thực hiện L ê M ỹ Linh SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 1
  3. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ..... 1 Phần 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Chương I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI ................................ .......... 3 I.1. Chức năng................................ ................................ .......................... 3 I.2. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống ................................ ............................... 3 Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................... 5 II.1. Khảo sát hiện trạng ................................ ................................ ........... 5 II.2. Sơ đồ phân rã chức năng ................................ ................................ ... 6 II.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ................................ ................ 7 II.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ................................ ........................... 8 II.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ................................ ................... 9 II.6. Mô hình thực thể liên kết ................................ ................................ .. 14 II.7. Danh sách các bảng dữ liệu................................ ............................... 15 Phần 2: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH Chương I: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ASP................................ ................ 18 I.1. ASP là gì ? ................................ ................................ ......................... 18 I.2. Mô hình hoạt động của ASP ................................ .............................. 18 I.3. Cấu trúc của một tập tin ASP ................................ ............................. 18 I.4. Các đối tượng trong ASP ................................ ................................ ... 18 I.5. Các Component của ASP ................................ ................................ ... 19 I.6. ASP và cơ sở dữ liệu................................ ................................ .......... 19 ChươngII: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VBSCRIPT ................................ . 20 II.1. Giới thiệu về VBSCRIPT ................................ ................................ . 20 II.2. Các kiểu dữ liệu của VBSCRIPT ................................ ...................... 20 II.3. Biến trong VBSCRIPT ................................ ................................ ..... 20 II.4. Hằng trong VBSCRIPT ................................ ................................ .... 20 II.5. Các tốn tử trong VBSCRIPT ................................ ............................ 20 II.6. Các hàm có sẵn và thông dụng của VBSCRIPT ................................ 21 Phần 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG Chương I: YÊU CẦU HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ... 22 I.1. Yêu cầu hệ thống ................................ ................................ ............... 22 I.2. Cài đặt chương trình ................................ ................................ .......... 22 Chương II: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ...... 23 II.1. Một số giao diện phần khách hàng ................................ .................... 23 II.2. Một số giao diện phần quản lý ................................ .......................... 25 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .......................... 27 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .......... 28 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................... 29 SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 2
  4. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp Phần 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI Chương I: I.1. CHỨC NĂNG Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác. Có những chức năng sau: - Cho phép nhập hàng vào CSDL. - Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình ảnh, giá cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng). - Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua. - Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng. - Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm kiếm xem mặt hàng đặt mua. - Cho phép quản lý đơn đặt hàng. - Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp. - Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh thu. - Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa. I.2. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG I.2.1. Về mặt thiết bị và phần mềm Một máy làm Web Server. - Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows 2000. - Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL 2000. - Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web. - I.2.2. Yêu cầu trang Web Hệ thống gồm có hai phần: a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang web phải thỏa mản các chức năng sau: Thứ nhất: Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể xem và lựa chọn. Thứ hai: Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người sử dụng khi bước vào trang web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm. Thứ ba: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì hệ thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng. SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 3
  5. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp Ngồi ra, còn có một số chức năng như: đăng kí, đăng nhập. Khách hàng có thể thay đổi mật khẩu của mình. Khi bạn quan tâm đến thông tin về website nh ư: tin tức hay giá cả. Bạn có thể nhập địa chỉ email của bạn vào. Lúc đó bạn có thể nhận được thông tin cập nhật từ site. b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm sốt mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức năng sau: Thứ nhất: Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng trên trang web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác. Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng. Thứ ba: Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê doanh thu. Ngồi các chức năng nêu trên thì trang web ph ải được trình bày sao cho dễ hiểu, giao diện mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được những thông tin cần tìm, cung cấp những thông tin quảng cáo thật hấp dẫn, nhằm thu hút sự quan tâm về công ty mình và có cơ hội sẽ có nhiều người tham khảo nhiều hơn. Điều quan trọng trong trang web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an tồn tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt mua hay thanh tốn. Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật những tính năng mới. SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 4
  6. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG II.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau: Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, tên đăng nhập, mật khẩu. Ngồi ra, nếu kháchhàng là công ty hay cơ quan thì quản lý thêm tên công ty/cơ quan. Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả. Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh tốn tiền. Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, ...có yêu cầu đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng hàng theo yêu cầu. Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp: Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về việc những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đặt hàng với nhà cung cấp được thực hiện thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax. Quá trình nhập hàng: Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ công ty, nhà cung cấp sẽ giao hàng cho công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của từng nhà cung cấp và trong trường hợp hàng hóa giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng về hệ thống máy móc,...thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả đó. Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao h àng để gán giá trị thành tiền cho từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số và được cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ. Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng cho bài tốn đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và nhà quản lý. Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác với việc đặt hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hồn tồn tự thao tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt h àng nào đó từ danh mục các mặt hàng thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình như: hình ảnh, đơn giá, mô tả,...và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 5
  7. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách mua và hồn tồn được cập nhật trong giỏ. Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt hàng cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng tùy chọn đặt hay không. Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm sốt mọi hoạt động của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện những công việc: quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng bán trong tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung c ấp, thống kê tồn kho, thống kê doanh thu. Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà cung cấp thì tiến hành liên lạc với nhà cung cấp để đặt hàng và cập nhật các mặt hàng này vào cơ sở dữ liệu,... II.2. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ Đặt hàng Cập nhật Nhập hàng Lập HĐ Thống kê CN khách CN mặt CN đơn CN nhà hàng hàng cung cấp đặt hàng Ghi nhận Tra cứu Xử lý KT đặt Kiểm KH MH tra KH MH hàng TK khách TK doanh TK TK mặt Đăng Đăng hàng ĐĐH thu hàng nhập ký Tiếp nhận Trả Giao TC theo TC theo ĐĐH tiền hàng tên MH tên LMH SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 6
  8. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp II.3. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH Yêu cầu đặt hàng Y/c nhập mặt Chấp nhận Kết quả yêu cầu HỆ THỐNG NHÀ hoặc không KHÁCH QUẢN QUẢN Y/c cập nhật HÀNG LÝ LÝ BÁN Y/c lập hóa đơn HÀNG Y/c thống kê QUA MẠNG Hóa đơn được lập kết quả cập nhật thống kê Y/c cung cấp mặt hàng Mặt hàng được cung cấp NHÀ CUNG CẤP SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 7
  9. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp II.4. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH 2. Lập Yêu cầu lập hĩa Hóa đơn được lập hóa đơn Hóa đơn được lập Yêu cầu lập hĩa Thông tin KH Nhà Đơn đặt hàng cung cấp Mặt hàng Yêc cầu cung cấp MH Chấp nhận cung cấp Y/c đặt hàng Khách 1. Đặt hàng chấp nhận hàng hoặc từ chối 5. Nhập 3. Cập hàng nhật Yêc cầu nhập MH KQ cập nhật KQ yêu cầu Y/c cập nhật Y/c thống kê Nhập tên và MK 4. Thống Đăng nhập kê Nhà quản lý Kết quả thống kê TT sai nhập lại HTQL Thông tin Admin SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 8
  10. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp II.5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1 “ Đặt hàng ” Thông tin KH Thông tin sai, nhập lại 1.1 Kiểm 1.2 Ghi tra KH Y/c đặt hàng nhận Tên đăng nhập, mật khẩu KH Khách hàng Danh sách MH 1.3 Tra Tên đăng nhập, mật khẩu cứu MH Mặt hàng lựa ĐĐHCT 1.4 Xử Mặt hàng lý MH Thông tin các MH đặt mua 1.5 KT đặt hàng Đơn đặt hàng ĐĐHCT: Đơn đặt hàng chi tiết SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 9
  11. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.1 “ Kiểm tra khách hàng ” 1.1.1 Tên và mật khẩu đăng nhập Thông tin KH Đăng nhập TT sai, nhập lại Yêu cầu đăng ký Khách hàng 1.1.2 Đăng ký PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.3 “ Tra cứu mặt hàng ” Y/c tra cứu theo tên MH 1.3.1 Tra cứu theo Mặt hàng tên MH DS mặt hàng hay TT không tìm thấy Khách Y/c tc theo tên LMH hàng 1.3.2 Tra Loại mặt hàng cứu theo DS mặt hàng hay tên LMH TT không tìm thấy SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 10
  12. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.5 “ Kiểm tra đặt hàng ” 1.5.1 Tiếp Thông tin đơn đặt hàng ĐĐHCT nhận đơn đặt hàng Thông tin sai Phương thức thanh Khách 1.5.2 hàng Trả tiền Đơn đặt hàng Thời gian giao TT giao hàng cho quí 1.5.3 Giao Mặt hàng hàng SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 11
  13. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 3 “ Cập nhật ” 3.1 Cập TT cập nhật khách nhật KH Thông tin KH Y/c cập nhật KH Tên và mật khẩu Đăng Nhà TT nhập nhập quản lý HTQL Thông tin Admin Y/c cập nhật MH 3.2 Cập Y/c cập nhật NCC TT cập nhật nhật MH Y/c cập nhật DDH Đơn đặt hàng Mặt hàng 3.3 Cập nhật NCC TT cập nhật nhà cung cấp Thông tin NCC 3.4 Cập TT cập nhật đơn đặt hàng nhật ĐĐH SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 12
  14. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 4 “ Thống kê ” 4.1 Thống Kết quả thống kê KH Thông tin KH kê KH Y/c thống kê KH Thông tin Admin Tên và mật khẩu Đăng nhập TT nhập HTQL Nhà Y/c thống kê DDH Đơn đặt hàng Y/c thống kê MH quản lý Kq thống kê 4.2 Thống Y/c thống kê doanh kê MH 4.4 Thống Mặt hàng kê ĐĐH 4.3 Thống kê doanh Kq thống kê doanh thu thu Kq thống kê đơn đặt hàng SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 13
  15. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp II.6. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT NHÀ CUNG CẤP Mã NCC MH-NCC TỈNH Mã tỉnh MH-ID Mã tỉnh Tên NCC Tên tỉnh Mã NCC Địa chỉ NCC Ngày nhập Điện thoại NCC Số lượng nhập Fax NCC Đơn giá nhập Email NCC KHÁCH HÀNG Tên đăng nhập MẶT HÀNG Mã tỉnh MH-ID Mật khẩu Mã LMH Họ KH Mã MH Tên KH ĐĐHCT Tên MH Giới tính MH-ID Đơn giá Địa chỉ Mã ĐĐH Bảo hành Tên công ty Số lượng Hình ảnh Điện thoại Giá bán Mô t ả Fax ĐV tính Email Số lượng tồn Tình trạng MH ĐƠN ĐẶT HÀNG Mã ĐĐH Tên đăng nhập LOẠI MH Ngày đặt hàng Mã LMH Ngày giao hàng Tên LMH HTTT Tình trạng ĐĐH SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 14
  16. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp II.7. DANH SÁCH CÁC BẢNG DỮ LIỆU Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu, phần ràng buộc dữ liệu... Bảng 1: KHÁCH HÀNG (Tên đăng nhập, Mật khẩu, Họ KH, Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Tên công ty, Điện thoại, Fax, Email, Mã tỉnh) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Varchar(20) Tên đăng nhập Mật khẩu Không thể rỗng 2 Varchar(20) Họ KH Không thể rỗng 3 Varchar(30) Không thể rỗng 4 Tên KH Varchar(10) Giới tính Bit(1: Nam, 0: Nữ) Không thể rỗng 5 Địa chỉ Không thể rỗng 6 Varchar(50) Có thể rỗng 7 Tên công ty Varchar(50) Điện thoại Có thể rỗng 8 Numeric Có thể rỗng 9 Fax Numeric Không thể rỗng 10 Email Varchar(30) Mã tỉnh Khóa ngoại 11 Varchar(5) Bảng 2: MẶT HÀNG (MH-ID, Mã MH, Tên MH, Đơn giá, Bảo hành, Hình ảnh, Mô tả, ĐV tính, Số lượng tồn, Tình trạng MH, Mã LMH) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Int(4) MH-ID Không thể rỗng 2 Mã MH Varchar(15) Không thể rỗng 3 Tên MH Varchar(50) Đơn giá Không thể rỗng 4 Money() Bảo hành Không thể rỗng 5 Varchar(20) Hình ảnh Có thể rỗng 6 Varchar(50) Mô t ả Có thể rỗng 7 Varchar(1024) ĐV tính Không thể rỗng 8 Varchar(1) Số lượng tồn Không thể rỗng 9 Int(4) Tình trạng MH Không thể rỗng 10 Bit Khóa ngoại 11 Mã LMH Varchar(2) Bảng 3: LOẠI MẶT HÀNG (Mã LMH, Tên LMH) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Varchar(2) Mã LMH Không thể rỗng 2 Tên LMH Varchar(50) SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 15
  17. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp Bảng 4: ĐĐHCT (MH-ID, Mã ĐĐH, Số lượng, Giá bán) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ 1 Int(4) MH-ID Khóa chính (không thể rỗng ) 2 Int(4) Mã ĐĐH Số lượng Không thể rỗng 3 Smallint(2) Không thể rỗng 4 Giá bán Money(8) Bảng 5: ĐƠN ĐẶT HÀNG (Mã ĐĐH, Tên đăng nhập, Ngày đặt hàng, Ngày giao hàng, HTTT, Tình trạng ĐĐH) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Int(4) Mã ĐĐH Tên đăng nhập Khóa ngoại 2 Varchar(20) Ngày đặt hàng Không thể rỗng 3 Datetime Không thể rỗng 4 Ngày giao hàng Datetime Không thể rỗng 5 HTTT Bit Tình trạng ĐĐH Không thể rỗng 6 Bit Bảng 6: NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ NCC, Điện thoại NCC, Fax NCC, Email NCC, Mã tỉnh) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Varchar(2) Mã NCC Không thể rỗng 2 Tên NCC Varchar(50) Địa chỉ NCC Không thể rỗng 3 Varchar(50) Điện thoạI NCC Có thể rỗng 4 Numeric Có thể rỗng 5 Fax NCC Numeric Có thể rỗng 6 Email NCC Varchar(30) Mã tỉnh Khóa ngoại 7 Varchar(5) Bảng 7: TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Varchar(5) Mã tỉnh Tên tỉnh Không thể rỗng 2 Varchar(30) SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 16
  18. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp Bảng 8: MH-NCC (MH-ID, Mã NCC, Ngày nhập, Số lượng nhập, Đơn giá nhập) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ 1 Int(4) MH-ID 2 Smallint(2) Mã NCC Khóa chính (không thể rỗng) 3 Datetime Ngày nhập Số lượng nhập Không thể rỗng 4 Smallint(2) Đơn giá nhập Không thể rỗng 5 Money(8) Bảng 9: THÔNG TIN ADMIN (Tên đăng nhập_admin, Mật khẩu_admin, họ_admin, tên_admin, địa chỉ_admin, điện thoại_admin, email_admmin) STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Khóa chính (không thể rỗng ) 1 Varchar(20) Tên đăng nhập_admin Mật khẩu_admin Không thể rỗng 2 Varchar(20) Họ_admin Không thể rỗng 3 Varchar(30) Không thể rỗng 4 Tên _admin Varchar(10) Địa chỉ_admin Không thể rỗng 5 Varchar(50) Điện thoại_admin Có thể rỗng 6 Numeric Có thể rỗng 7 Email_admin Varchar(30) SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 17
  19. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ Phần 2: LẬP TRÌNH TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ASP Chương I: I.1. ASP LÀ GÌ ? ASP (Active Server Page) là môi trường kịch bản trên máy chủ (Server-side Scripting Environment) dùng để tạo và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và có hiệu quả cao. Nhờ tập các đối tượng có sẵn (Built-in Object) với nhiều tính năng phong phú và khả năng hỗ trợ các ngôn ngữ Script như VBScript, Jscript cùng một số thành phần ActiveX khác kèm theo, ASP cung cấp giao diện lập trình mạnh và dễ dàng trong việc triển khai ứng dụng trên Web. Trang ASP có thể chạy trong các môi trường sau đây: - IIS (Internet Information Server) trên Windows NT Server, Windows 2000. - PWS (Personal Web Server) trên Windows 95/98 và Windows NT Workstation. I.2. MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ASP Khi một Browser thông qua trình duyệt Web gửi yêu cầu đến một tập tin .asp nào đó thì kịch bản chứa trong tập tin sẽ được chạy và trả kết quả về cho Browser đó. Khi Server nhận yêu cầu tới một tập tin .asp thì nó sẽ đọc từ đầu đến cuối tập tin đó, thực hiện các câu lệnh kịch bản và trả kết quả về cho Browser. Kết quả trả về là một trang HTML. I.3. CẤU TRÚC CỦA MỘT FILE ASP Một trang ASP thông thường gồm có các thành phần sau: + Dữ liệu văn bản. + Các thẻ HTML. + Các đoạn mã chương trình phía Client đặt trong cặp thẻ và . + Mã chương trình ASP được đặt trong cặp thẻ . I.4. CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cần phải tạo các instance. Chúng được gọi là các Built-in Object. I.4.1. Đối tượng Request Đối tượng Request cho phép lấy thông tin thông qua một yêu cầu HTTP. Chúng ta có thể dùng đối tượng Request để đọc URL, truy cập thông tin từ một form, lấy giá trị cookies lưu trữ trên máy Client. I.4.2. Đối tượng Response Khác với đối tượng Request, Response là chìa khóa để gửi thông tin tới user, là đại diện cho phần thông tin do Server trả về cho Web browser. SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 18
  20. GVHD: T.s Nguyễn Ngọc Bình Đồ án tốt nghiệp I.4.3. Đối tượng Server Đối tượng Server cung cấp phương tiện truy cập đến những phương thức và thuộc tính trên server. Thường sử dụng phương thức Server.CreateObject để khởi tạo instance của một ActiveX Object trên trang ASP. I.4.4. Đối tượng Application Sử dụng đối tượng Application chúng ta có thể điều khiển các đặc tính liên quan đến việc khởi động và dừng ứng dụng, cũng như việc lưu trữ các thông tin có thể được truy nhập bởi các ứng dụng nói chung. I.4.5. Đối tượng Session Đối tượng Session dùng để lưu trữ những thông tin cần thiết trong phiên làm việc của user. Những thông tin l ưu trữ trong Session không bị mất đi khi user di chuyển qua các trang của ứng dụng. I.5. CÁC COMPONENT CỦA ASP ASP cung cấp sẵn 5 ActiveX Server Component, bao gồm: - Advertisement Rotator Component - Browser Capabilities Component - Database Access Component - Content Linking Component - TextStream Component I.6. ASP VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU I.6.1. Cấu hình DSN (Data Source Name) Một DSN bao gồm các thông tin chính sau:  Tên của DSN  Drive kết nối với cơ sở dữ liệu  User ID và Password để truy cập cơ sở dữ liệu  Các thông tin cần thiết khác I.6.2. ADO (Active Data Object) 1. ADO là gì ? Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngồi ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft. 2. Các đối tượng của ADO Có 8 đối tượng trong ADO: Recordset, Connection, Command, Parameter, Record, Field, Stream, Error. Trong đó 3 đối tượng chính thường xuyên được sử dụng đó là: Connection, Recordset và Command. SVTH: Lê Mỹ Linh Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2