intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần lắp đặt

Chia sẻ: Vũ Hồng Khương Khương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:170

137
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần lắp đặt. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt những nội dung về đơn giá của lắp đặt hệ thống điện trong công trình, lắp đặt các loại ống và phụ tùng, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị, khai thác nước ngầm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần lắp đặt

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN - PHẦN LẮP ĐẶT CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ        /QĐ­UBND NGÀY     /01/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
  2.  Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn – Phần lắp đặt LẠNG SƠN 2012 THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN PHẦN LẮP ĐẶT I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH­ PHẦN LẮP ĐẶT: Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần Lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống   và phụ tùng, bảo ôn đường  ống phụ  tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm là  chỉ  tiêu kinh tế  ­ kỹ  thuật xác định mức hao phí cần thiết về  vật liệu, lao động và   máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1  cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan v.v… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc   công tác lắp đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản   xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật). 1. Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần Lắp đặt được xác định trên cơ sở:  ­ Nghị định số 205/2004/NĐ­CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống   thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước. ­ Nghị định số 31/2012/NĐ­CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương   tối thiểu chung. ­ Nghị định số 70/2011/NĐ­CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương   tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở  công ty, doanh nghiệp, hợp tác  xã, tổ  hợp tác, trang trại, hộ  gia đình, cá nhân và các cơ  quan, tổ  chức có thuê   mướn lao động; ­ Thông tư số 23/2011/TT­BLĐTBXH ngày 16/19/2011 của Bộ Lao động ­ Thương  binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao  động làm việc  ở  các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ  hợp tác, trang trại, hộ  gia đình, các nhân và các tổ  chức khác của Việt Nam có  thuê mướn lao động. ­ Thông tư số 05/2005/TT­BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động ­ Thương  binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ  cấp lưu động trong các công ty   Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ­CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. ­ Thông tư  số 04/2010/TT­BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập  và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. ­ Thông   tư   số   06/2010/TT­BXD   ngày   26/5/2010   của   Bộ   Xây   dựng   hướng   dẫn   phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình. ­ Định mức dự toán xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản  số 1777/BXD­VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. 2
  3.  Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn – Phần lắp đặt ­ Công   bố   giá   số   06/CBGVLXD­SXD   của   Sở   Xây   dựng   tỉnh   Lạng   Sơn   ngày  22/6/2012 về  công bố  giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại thời   điểm tháng 5/2012. ­ Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn ban hành  kèm theo quyết định số  1705/QĐ­UBND ngày 19/11/2012 của Uỷ  ban Nhân dân   tỉnh Lạng Sơn. 2. Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt gồm các chi phí sau: a. Chi phí vật liêu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ  phận rời lẻ,   vật liệu luân chuyển (không kể  vật liệu phụ  cần dùng cho máy móc, phươ ng  tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết để  hoàn  thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công. Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá số 06/CBGVLXD­SXD của  Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế  (mức giá chưa có  thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì đượ c   bù trừ  chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị  căn cứ  vào giá vật liệu thực   tế (mức giá chưa có thuế giá trị  gia tăng) tại từng khu vực;  ở từng th ời điểm do   cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượ ng vật liệu đã sử dụng theo đị nh  mức để  tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu  trong đơn giá để  xác định mức bù, trừ  chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực  tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán. b. Chi phí nhân công: Chi   phí   nhân   công   trong   đơn   giá   bao   gồm   lương   cơ   bản,   lương   phụ,   các  khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế  độ  đối với công nhân  xây lắp mà có thể  khoán trực tiếp cho người lao  động để  tính cho một ngày   công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng   công trình được xác định như sau: Chi phí nhân công trong đơn giá đượ c tính với mức lương tối thiểu vùng III ­  mức   1.550.000đ/tháng   theo   Nghị   định   số   70/2011/NĐ­CP   ngày   22/8/2011   của  Chính phủ. Cấp bậc tiền lương theo bảng l ương A.1, thang l ương 7 b ậc, m ục 8.1.b ­   Xây dựng cơ  bản ­ Nhóm II ban hành kèm theo Nghị  định số  205/2004/NĐ­CP   ngày 14/12/2004 c ủa Chính phủ. Chi phí nhân công trong Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt đượ c   tính cho loại công tác xây lắp nhóm II. Các khoản phụ cấp được tính gồm: Phụ  cấp khu vực tính bằng 0,2 mức lương tối thi ểu chung (theo ngh ị   đị nh  31/2012/NĐ­CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012). 3
  4.  Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn – Phần lắp đặt Phụ  cấp lưu  động  bằng  0,4  mức   lương  tối   thiểu  chung:  1.050.000đ  (theo  nghị định 31/2012/NĐ­CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012).  Một số  khoản lương phụ  (ngh ỉ  l ễ, t ết, phép …) bằng 12% lương cơ  bản  (Mục 1.2.2 ­ Phụ  lục s ố  6 c ủa Thông tư  số  04/2010/TT­BXD ngày 26/5/2010  của Bộ Xây dựng). Một số chi phí có thể  khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ  bản   (Mục   1.2.2   ­   Phụ   lục   s ố   6   c ủa   Thông   tư   số   04/2010/TT­BXD   ngày  26/5/2010 c ủa B ộ Xây dựng). ­ Đối với địa bàn có phụ  cấp khu vực khác (Lương tối thiểu vùng IV) thì chi phí  nhân công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng công trình không   điều chỉnh theo hệ số trên mà nhân với hệ số điều chỉnh (Bao gồm chuyển nhóm   khu vực tại bảng sau): Nhóm tiền lương Mức phụ cấp khu vực tính trên lương tối thiểu chung 20% 30% 40% 50% 70% Nhóm II 0,915 0,935 0,956 0,976 1,017 Nhóm III 1 1,022 1,043 1,063 1,104 Đối với các công trình xây dựng đượ c hưở ng thêm các khoản lương phụ,   phụ  cấp lương và các chế  độ  chính sách khác chưa tính trong phần đơn giá xây  dựng công trình nêu  ở  trên hoặc đượ c hưở ng phụ  cấp lưu động  ở  mức cao hơn   40% thì được bổ  sung thêm khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng   hợp giá trị dự toán xây lắp.  c. Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện,  kể cả máy và thiết bị phụ vụ để  hoàn thành một đơn vị  khối lượ ng công tác lắ p   đặt bao gồm: chi phí khấu hao cơ  bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí  nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ  máy, chi   phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Giá ca máy trong bộ đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt là giá ca máy  trên địa bàn Tp Lạng Sơn. Trường h ợp tính giá ca máy  ở  các vùng khác thì tính  bù giá máy theo QĐ 1705/QĐ­UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của UBND t ỉnh  Lạng Sơn. II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ­ PHẦN LẮP ĐẶT: Tập Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt bao gồm 04 chương, phân   theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt mã hóa thống nhất theo hệ mã 2  chữ  cái đầu và 5 số  tiếp theo như  quy định trong định mức số  1777/BXD­VP   ngày 16/08/2007 c ủa B ộ Xây dựng. Chương I Lắp đặt hệ thống điện trong công trình 4
  5.  Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn – Phần lắp đặt Chương II Lắp đặt các loại ống và phụ tùng Chương III Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị Chương IV Khai thác nước ngầm III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG: ­ Tập Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt là cơ sở để lập dự  toán, tổng  dự  toán công trình thuộc các dự  án đầu tư  xây dựng công trình. Đối với những  công tác  xây dựng  như  công tác  đào,  đắp  đất  đá,  xây,  trát,  đổ  bê  tông,  ván  khuôn, cốt thép… áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần Xây dựng ­ Chiều cao ghi trong t ập Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần Lắp đặt là   chiều  cao tính từ cốt  0.00 theo thiết kế công trình đến cốt 4m; nếu thi công ở độ cao  >4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong Đơn giá  xây dựng­ Phần Xây dựng ­ Đối với những công tác lắp đặt điện, đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước,   bảo ôn, điều hoà không khí, phụ kiện sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng   dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép  công cụ trong Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần Xây dựng ­ Đối với những công tác lắp đặt chưa có định mức để làm cơ sở lập đơn giá thì chủ  đầu tư  căn cứ  vào  yêu cầu kỹ  thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và   phương pháp xây dựng định mức dự toán để lập định mức. Đồng thời, gửi các định   mức này về Sở Xây dựng để thoả thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng. ­  Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình ­ Phần Lắp đặt để lập dự toán xây  dựng công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa công bố trong tập đơn giá   này thì chủ  đầu tư  có thể  sử  dụng những định mức đã công bố  hoặc điều chỉnh  theo quy định hiện hành để  lập đơn giá, xác định giá gói thầu khi thực hiện   phương thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân   sách nhà nước thì chủ  đầu tư  báo cáo người quyết định đầu tư  xem xét, quyết  định. ­ Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt để lập tổng dự toán, dự  toán công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa ban hành trong tập đơn giá này   thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức được lập hoặc điều chỉnh theo quy   định nêu trên để lập đơn giá trình cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng ­ Đơn giá xây dựng công trình ­ Phần lắp đặt tỉnh Lạng Sơn được tính theo mức lương   tối thiểu vùng III ­ mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt   động trên địa bàn thành phố Lạng Sơn. ­ Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề  nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết. 5
  6.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt CHƯƠNG I LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG: Đơn giá lắp đặt hệ thống điện trong công trình dùng để  lập đơn giá dự  toán cho công tác lắp  đặt điện ở độ cao trung bình 4m thì việc bốc xếp vật   liệu, vận chuyển vật liệu, phụ kiện từ dưới mặt đất lên các tầng sàn bằng vận thăng lồng lên mọi  độ cao thì được cộng thêm đơn giá bốc xếp và vận chuyển vật liệu lên cao của mã AL.70000 trong  phần xây dựng để tính vào dự toán. Chiều cao qui định trong các công tác lắp đặt hệ thống điện trong công trình là chiều cao tính   từ cốt ± 0.00 theo thiết kế của công trình  Cự  ly vận chuyển vật liệu qui định chung cho các công tác lắp đặt trong phạm vi bình quân  
  7.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy BA.11400 ­ LẮP ĐẶT QUẠT TRÊN ĐƯỜNG ỐNG THÔNG GIÓ Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt quạt trên đường ống thông  gió BA.11401  ­ Công suất  0,2 
  8.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy BA.12204  ­ Loại tủ đứng máy 47.728 522.210 80.439 Ghi chú: Đối với máy điều hoà 2 cục, lắp đặt khung gỗ, lắp đặt giá đỡ máy, khoan bắt vít, chèn trát, lắp   đặt máy. Đối với máy điều hoà 1 cục, đấu dây hoàn chỉnh (công tác gia công giá đỡ  máy, khung gỗ   tính riêng). Khi lắp điều hoà 2 cục đã kể đến công khoan lỗ luồn ống qua tường. Khi lắp điều hoà 1   cục chưa kể đến công đục lỗ qua tường. BA.13000 ­ LẮP ĐẶT CÁC LOẠI  ĐÈN Thành phần công việc:  Chuẩn bị vật liệu, đo lấy dấu, cắt và đấu dây vào hệ thống, bắt vít cố định, lắp các phụ kiện,   thử và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra bàn giao. Công tác lắp đặt các loại đèn  ống trong đơn giá đã bao gồm chi phí các bóng đèn, hộp đèn và  phụ kiện BA.13100 ­ LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN CÓ CHAO CHỤP Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn có chao chụp BA.13101  ­ Loại đèn thường có chụp bộ 131.250 25.715 BA.13102  ­ Loại đèn sát trần có chụp bộ 299.250 29.671 BA.13103  ­ Loại đèn chống nổ bộ 320.250 41.539 BA.13104  ­ Loại đèn chống ẩm bộ 425.250 37.583 BA.13200 ­ LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn ống dài 0,6m BA.13201  ­ Loại đèn ống 1 bóng bộ 69.546 57.364 BA.13202  ­ Loại đèn ống 2 bóng bộ 124.568 89.013 BA.13203  ­ Loại đèn ống 3 bóng bộ 151.500 106.816 BA.13300 ­ LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2M Thành phần công việc:  Chuẩn bị, đo, đánh dấu, khoan bắt vít, lắp hộp đèn, lắp bóng đèn, lắp chấn lưu, tắc te, kiểm tra   điện, hoàn thiện công tác lắp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái 8 
  9.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m BA.13301  ­ Loại đèn ống 1 bóng bộ 88.091 67.254 BA.13302  ­ Loại đèn ống 2 bóng bộ 147.637 94.947 BA.13303  ­ Loại đèn ống 3 bóng bộ 151.500 112.750 BA.13304  ­ Loại đèn ống 4 bóng bộ 301.500 134.509 BA.13400 ­ LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG 1,5M Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,5m BA.13401  ­ Loại đèn ống 1 bóng bộ 137.131 67.254 BA.13402  ­ Loại đèn ống 2 bóng bộ 243.676 98.904 BA.13403  ­ Loại đèn ống 3 bóng bộ 261.874 120.662 BA.13404  ­ Loại đèn ống 4 bóng bộ 328.135 142.421 BA.13500 ­ LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN CHÙM Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt các loại đèn chùm BA.13501  ­ Loại đèn chùm 3 bóng bộ 1.201.200 49.452 BA.13502  ­ Loại đèn chùm 5 bóng bộ 1.651.650 49.452 BA.13503  ­ Loại đèn chùm 10 bóng bộ 2.501.250 59.342 BA.13504  ­ Loại đèn chùm >10 bóng bộ 3.501.050 65.276 BA.13600 ­ LẮP ĐẶT ĐÈN TƯỜNG, ĐÈN TRANG TRÍ VÀ CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC Đơn vị tính: đ/1bộ Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt tường, đèn trang trí và các  đèn khác BA.13601  ­ Đèn tường kiểu ánh sáng hắt bộ 123.600 35.605 BA.13602  ­ Đèn đũa bộ 77.250 39.561 BA.13603  ­ Đèn cổ cò bộ 20.600 31.649 BA.13604  ­ Đèn trang trí nổi bộ 128.750 23.737 BA.13605  ­ Đèn trang trí âm trần bộ 41.200 29.671 BA.14000 ­ LẮP ĐẶT ỐNG, MÁNG BẢO HỘ DÂY DẪN Thành phần công việc: Chuẩn bị vật liệu, đo kích thước, lấy dấu, cưa cắt ống, lên ống, vận chuyển, tiến hành lắp đặt   và uốn các đường ống cong đúng yêu cầu kỹ thuật,  kiểm tra và bàn giao.  9 
  10.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt BA.14100 ­ LẮP ĐẶT ỐNG KIM LOẠI ĐẶT NỔI BẢO HỘ DÂY DẪN Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt  ống kim loại đặt nổi bảo hộ  dây dẫn BA.14101  ­ Đường kính ống
  11.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt  ống nhựa đặt chìm bảo hộ  dây dẫn BA.14401  ­ Đường kính ống 
  12.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Nhân công Máy vị BA.15114   ­ Chiều dài  ống 
  13.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Lấy dấu, đục lỗ, khoan bắt vít, đấu dây, chèn trát hộp hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật,   kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/hộp Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt hộp các loại BA.15401  ­ Kích thước hộp 
  14.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công BA.16113  ­ Loại dây 1x10mm2 m 33.294 7.517 BA.16114  ­ Loại dây 1x16mm2 m 51.847 7.912 BA.16115  ­ Loại dây 1x25mm2 m 79.194 9.890 BA.16200 ­ LẮP ĐẶT DÂY DẪN 2 RUỘT Đơn vị tính: đ/m Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công Lắp đặt dây dẫn 2 ruột BA.16201  ­ Loại dây 2x0,5mm2 m 4.654 4.945 BA.16202  ­ Loại dây 2x0,75mm2 m 5.978 5.934 BA.16203  ­ Loại dây 2x1mm2 m 8.447 5.934 BA.16204  ­ Loại dây 2x1,5mm2 m 11.567 6.330 BA.16205  ­ Loại dây 2x2,5mm2 m 18.585 6.923 BA.16206  ­ Loại dây 2x4mm2 m 28.618 7.121 BA.16207  ­ Loại dây 2x6mm2 m 41.078 7.517 BA.16208  ­ Loại dây 2x8mm2 m 43.863 7.912 BA.16209  ­ Loại dây 2x10mm2 m 42.024 8.901 BA.16210  ­ Loại dây 2x16mm2 m 63.036 10.286 BA.16211  ­ Loại dây 2x25mm2 m 84.048 11.473 BA.16300 ­ LẮP ĐẶT DÂY DẪN 3 RUỘT Đơn vị tính: đ/m Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công Lắp đặt dây dẫn 3 ruột BA.16301  ­ Loại dây 3x0,5mm2 m 9.347 5.934 BA.16302  ­ Loại dây 3x0,75mm2 m 9.535 5.934 BA.16303  ­ Loại dây 3x1mm2 m 12.964 6.330 BA.16304  ­ Loại dây 3x1,75mm2 m 13.801 6.923 BA.16305  ­ Loại dây 3x2mm2 m 16.310 7.121 BA.16306  ­ Loại dây 3x2,5mm2 m 29.128 7.517 BA.16307  ­ Loại dây 3x2,75mm2 m 31.658 7.912 BA.16308  ­ Loại dây 3x3,0mm2 m 34.483 8.308 BA.16400 ­ LẮP ĐẶT DÂY DẪN 4 RUỘT Đơn vị tính: đ/m Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công Lắp đặt dây dẫn 4 ruột BA.16401  ­ Loại dây 4x0,5mm2 m 8.531 5.934 14 
  15.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công BA.16402  ­ Loại dây 4x0,75mm2 m 9.572 5.934 BA.16403  ­ Loại dây 4x1,0mm2 m 11.652 6.923 BA.16404  ­ Loại dây 4x1,5mm2 m 15.086 7.121 BA.16405  ­ Loại dây 4x1,75mm2 m 16.542 7.517 BA.16406  ­ Loại dây 4x2mm2 m 17.167 7.517 BA.16407  ­ Loại dây 4x2,5mm2 m 19.976 7.912 BA.16408  ­ Loại dây 4x3,0mm2 m 23.929 7.912 BA.16409  ­ Loại dây 4x3,5mm2 m 29.131 8.308 BA.17000 ­ LẮP ĐẶT BẢNG ĐIỆN CÁC LOẠI VÀO TƯỜNG BA.17100 ­ LẮP BẢNG GỖ VÀO TƯỜNG GẠCH Thành phần công việc:  Đo lấy dấu, khoan vít hay đóng tắc kê, khoan lỗ, luồn dây, lắp đặt cố định bảng gỗ vào t ường,  kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cái Đơn  Vật  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Máy vị liệu công Lắp đặt bảng gỗ vào tường gạch BA.17101  ­ Kích thước bảng gỗ
  16.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công Lắp đặt công tắc BA.18101  ­ Loại 1 hạt trên 1 công tắc cái 9.136 19.781 BA.18102  ­ Loại 2 hạt trên 1 công tắc cái 13.704 21.759 BA.18103  ­ Loại 3 hạt trên 1 công tắc cái 18.273 23.737 BA.18104  ­ Loại 4 hạt trên 1 công tắc cái 24.668 25.715 BA.18105  ­ Loại 5 hạt trên 1 công tắc cái 35.175 27.693 BA.18106  ­ Loại 6 hạt trên 1 công tắc cái 38.190 33.627 BA.18200 ­ LẮP Ổ CẮM Đơn vị tính: đ/cái Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt ổ cắm BA.18201  ­ Loại ổ cắm đơn cái 25.125 19.781 BA.18202  ­ Loại ổ cắm đôi cái 40.200 23.737 BA.18203  ­ Loại ổ cắm ba cái 41.881 27.693 BA.18204  ­ Loại ổ cắm bốn cái 59.114 31.649 BA.18300 ­ LẮP ĐẶT CÔNG TẮC, Ổ CẮM HỖN HỢP Thành phần công việc:  Chuẩn bị, lắp đặt hạt công tắc, hạt ổ cắm, mặt bảng vào hộp đã chôn sẵn đảm bảo yêu cầu   kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/1bảng Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Lắp đặt công tắc, ổ cắm hỗn hợp BA.18301  ­ Loại 1 công tắc, 1 ổ cắm bảng 27.318 19.781 BA.18302  ­ Loại 1 công tắc, 2 ổ cắm bảng 45.591 21.759 BA.18303  ­ Loại 1 công tắc, 3 ổ cắm bảng 63.864 23.737 BA.18304  ­ Loại 2 công tắc, 1 ổ cắm bảng 36.363 27.693 BA.18305  ­ Loại 2 công tắc, 2 ổ cắm bảng 54.636 31.649 BA.18306  ­ Loại 2 công tắc, 3 ổ cắm bảng 72.909 35.605 BA.18400 ­ LẮP ĐẶT CẦU DAO 3 CỰC MỘT CHIỀU Thành phần công việc:  Chuẩn bị vật liệu, kiểm tra, vệ sinh cầu dao và phụ kiện, cố định cầu dao, đấu dây điện vào   cầu dao hoàn chỉnh, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/1bộ 16 
  17.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Vật  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Máy vị liệu công Lắp đặt cầu dao 3 cực một chiều BA.18401  ­ Cường độ dòng điện 
  18.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công BA.19203  ­ Cường độ dòng điện 
  19.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công BA.19503  ­ Lắp công tơ 1 pha vào bảng và lắp  cái 112.200 63.298 30.165 bảng vào tường  BA.19504  ­ Lắp công tơ  3 pha vào bảng và lắp  cái 212.100 89.013 30.165 bảng vào tường  BA.19600 ­ LẮP ĐẶT CHUÔNG ĐIỆN Đơn vị tính: đ/cái Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công BA.19601 Lắp đặt chuông điện cái 99.750 39.561 BA.20000 ­ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT BA.20100 ­ GIA CÔNG VÀ ĐÓNG CỌC CHỐNG SÉT Thành phần công việc Xác định vị  trí tim cọc, đo, cắt cọc, làm nhọn đầu cọc đối với cọc phải gia công, đóng cọc   xuống đất đảm bảo khoảng cách và độ sâu của cọc theo quy định của thiết kế, kiểm tra và bàn giao. Đơn vị tính: đ/cọc Nhân  Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy công Gia công và đóng cọc chống sét BA.20101  ­ Gia công và đóng cọc cọc 98.700 124.618 BA.20102  ­ Đóng cọc đã có sẵn cọc 94.940 67.254 BA.20103   ­ Đóng cọc  ống đồng fi 
  20.                                                                                         Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn ­ Phần lắp đặt Thành phần công việc:  Gia công và lắp đặt chân bật, đục chèn trát, kéo rải dây, hàn cố định vào chân bật, sơn chống rỉ  hoàn chỉnh. Đơn vị tính: đ/m Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Kéo rải dây chống sét theo tường, cột  và mái nhà BA.20301  ­ Dây đồng đường kính 8mm m 99.187 24.528 11.368 BA.20302  ­ Dây thép đường kính 10mm m 13.847 28.484 11.368 BA.20303  ­ Dây thép đường kính 12mm m 17.830 52.023 11.368 Ghi chú:  Thép cuộn gồm cả công tời thẳng, thép đoạn gồm cả công chặt, nối BA.20400 ­ GIA CÔNG CÁC KIM THU SÉT Đơn vị tính: đ/cái Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công Gia công kim thu sét BA.20401  ­ Chiều dài kim 0,5m cái 68.173 45.496 9.502 BA.20402  ­ Chiều dài kim 1m cái 201.577 59.342 9.502 BA.20403  ­ Chiều dài kim 1,5m cái 377.567 75.167 9.502 BA.20404  ­ Chiều dài kim 2m cái 604.687 89.013 9.502 BA.20500 ­ LẮP ĐẶT KIM THU SÉT Đơn vị tính: đ/cái Đơn  Nhân  Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy vị công Lắp đặt kim thu sét BA.20501  ­ Chiều dài kim 0,5m cái 45.846 162.202 47.289 BA.20502  ­ Chiều dài kim 1m cái 67.262 193.851 47.289 BA.20503  ­ Chiều dài kim 1,5m cái 84.080 237.368 60.425 BA.20504  ­ Chiều dài kim 2m cái 101.600 276.930 60.425 20 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2