Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần sửa chứa
lượt xem 10
download
Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần sửa chứa bao gồm những nội dung về công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch kết cấu, công trình xây dựng; công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu, nhà cửa, vật kiến trúc; công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần sửa chứa
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN - PHẦN SỬA CHỮA CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ /QĐUBND NGÀY /01/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa LẠNG SƠN 2012 2
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN SỬA CHỮA Đơn giá xây dựng công trình Phần sửa chữa xác định chi phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa trong xây dựng, như: cạo bỏ 1m2 lớp sơn, vôi cũ; xây 1m3 tường; gia công lắp dựng 1 tấn thiết bị, vá 1m2 đường, thay thế 1 thanh ray, 1 cái tà vẹt .v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công; công tác xây dựng sửa chữa bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa. 1. Đơn giá xây dựng công trình Phần sửa chữa được xác định trên cơ sở: Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước. Nghị định số 31/2012/NĐCP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung. Nghị định số 70/2011/NĐCP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Thông tư số 23/2011/TTBLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, các nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Thông tư số 05/2005/TTBLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Thông tư số 04/2010/TTBXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Thông tư số 06/2010/TTBXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình. Định mức dự toán xây dựng công trình Phần sửa chữa công bố kèm theo văn bản số 1129/QĐBXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng. Công bố giá số 06/CBGVLXDSXD của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 về công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại thời điểm tháng 5/2012. 3
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo quyết định số 1705/QĐUBND ngày 19/11/2012 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn. 2. Nội dung Đơn giá xây dựng công trình Phần sửa chữa: a. Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa. Chi phí vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát. Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá số 06/CBGVLXDSXD của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ngày 22/6/2012 (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trù chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán. b. Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này, chi phí nhân công trong đơn giá sửa chữa được xác định như sau: Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng III mức 1.550.000đ/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐCP ngày 22/8/2011 của Chính phủ. Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước: Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 Nhóm I. Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 Nhóm II. Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2 và B.5. Công nhân lái xe: Bảng lương B.12. 4
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Các khoản phụ cấp được tính gồm: Phụ cấp khu vực tính bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (theo Nghị định 31/2012/NĐCP, ngày 12 tháng 4 năm 2012). Phụ cấp lưu động bằng 0,4 mức lương tối thiểu chung: 1.050.000đ (theo Nghị định 31/2012/NĐCP, ngày 12 tháng 4 năm 2012). Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TTBXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng). Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục1.2.2 Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TTBXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng). Đối với địa bàn có phụ cấp khu vực khác (Lương tối thiểu vùng IV) thì chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng công trình không điều chỉnh theo hệ số trên mà nhân với hệ số điều chỉnh (Bao gồm chuyển nhóm khu vực tại bảng sau) : Nếu nhân công gốc trong đơn giá là nhóm I Nhóm tiền lương Mức phụ cấp khu vực tính trên lương tối thiểu chung 20% 30% 40% 50% 70% Nhóm I 0,916 0,937 0,959 0,98 1,024 Nhóm II 0,968 0,989 1,01 1,032 1,075 Nhóm III 1,059 1,081 1,102 1,124 1,167 Nếu nhân công gốc trong đơn giá là nhóm II Nhóm tiền lương Mức phụ cấp khu vực tính trên lương tối thiểu chung 20% 30% 40% 50% 70% Nhóm II 0,915 0,935 0,956 0,976 1,017 Nhóm III 1 1,022 1,043 1,063 1,104 Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán sửa chữa. c. Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ xăng, động cơ diezel, hơi nước (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy 5
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy. Giá ca máy trong bộ đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt là giá ca máy trên địa bàn Tp Lạng Sơn. Trường hợp tính giá ca máy ở các vùng khác thì tính bù giá máy theo QĐ 1705/QĐUBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn. II. KẾT CẤU ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN SỬA CHỮA Đơn giá xây dựng công trình Phần sửa chữa tỉnh L ạ ng S ơ n được trình bày theo nhóm, loại công tác xây lắp hoặc kết cấu cần sửa chữa gồm 03 phần: PHẦN I: CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ, LÀM SẠCH KẾT CẤU, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SA.10000 – Công tác phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình. SA.20000 – Công tác tháo dỡ các kết cấu, công trình xây dựng. SA.30000 – Tháo dỡ thiết bị phục vụ thay thế, sửa chữa. SA.40000 – Công tác đục tẩy, khoan tạo lỗ, thổi, cắt để sửa chữa, gia cố các kết cấu công trình SA.50000 – Công tác làm sạch các kết cấu, công trình xây dựng PHẦN II: CÔNG TÁC SỬA CHỮA, GIA CỐ CÁC KẾT CẤU, NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC SB.10000 Công tác sửa chữa các kết cấu xây đá, gạch SB.20000 Công tác sửa chữa gia cố các kết cấu bê tông SB.30000 Công tác gia cố kết cấu thép SB.40000 Công tác làm mái SB.50000 Công tác trát, láng SB.60000 Công tác làm trần, làm mộc trang trí thông dụng SB.70000 Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bitum, bả, sơn, đánh vecni kết cấu gỗ và một số công tác khác SB.80000 Lắp đặt bể chứa nước trên mái SB.90000 Dàn giáo phục vụ thi công PHẦN III: CÔNG TÁC SỬA CHỮA, GIA CỐ CÁC KẾT CẤU KHÁC SC.10000 Sửa chữa các kết cấu thiết bị cơ khí SC.20000 Công tác sửa chữa cầu đường bộ 6
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa SC.30000 Công tác sửa chữa đường bộ III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Tập đơn giá xây dựng công trình phần sửa chữa tỉnh Lạng Sơn là cơ sở để lập dự toán công tác sửa chữa. Chỉ áp dụng đối với công trình đang khai thác, sử dụng có quy mô sửa chữa nhỏ (trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) hoặc bảo hành, bảo trì công trình theo quy định. Trường hợp công trình có quy mô sửa chữa lớn (trường hợp phải lập dự án đầu tư),... không áp dụng đơn giá này. Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi quy định được tính đơn giá riêng đối với từng điều kiện thi công và yêu cầu của công tác sửa chữa áp dụng theo nội dung tương ứng trong tập đơn giá này. Đối với một số công tác xây lắp khác như: Đào, đắp đất đá, cát, sản xuất lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước trong nhà và phục vụ sinh hoạt… không có trong tập đơn giá này thì áp dụng theo quy định trong tập Đơn giá XDCT Phần xây dựng và phần lắp đặt công bố kèm theo Quyết định số / QĐUBND ngày / /2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn với hệ số điều chỉnh (do độ khó, đơn chiếc, khối lượng nhỏ, ít thi công): hệ số điều chỉnh nhân công bằng 1,15; hệ số điều chỉnh máy thi công bằng 1,05 và hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu bằng 1,02. Chi phí 1m3 vữa xây, trát, vữa bê tông các loại, chi phí vật liệu 1 tấn bê tông nhựa, … sử dụng cho công tác xây lắp sửa chữa áp dụng theo các bảng định mức trong Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng công bố theo văn bản số 1776/BXDVP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng chung này, trong từng phần và từng chương của tập đơn giá đều có hướng dẫn điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng cụ thể. Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình Phần sửa chữa tỉnh Lạng Sơn để lập dự toán sửa chữa công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa công bố trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức đã công bố hoặc điều chỉnh theo quy định hiện hành để lập đơn giá, xác định giá gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Đơn giá xây dựng công trình Phần sửa chữa tỉnh Lạng Sơn được tính theo mức lương tối thiểu vùng III mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Lạng Sơn Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình P hần sửa chữa tỉnh Lạng Sơn nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết. 7
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa PHẦN I CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ, LÀM SẠCH KẾT CẤU, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. Điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật. Các bộ phận kết cấu của công trình cũ có thể được phá hoặc tháo dỡ hoàn toàn hoặc từng bộ phận để thay thế hoặc sửa chữa lại. Khi phá hoặc tháo dỡ cần thực hiện theo đúng trình tự biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động, phá hoặc tháo dỡ phải cần thận để tận dụng thu hồi vật liệu và bảo vệ các bộ phận kết cấu khác của công trình. Tháo dỡ mái để đảo ngói hoặc lợp lại không được xếp chồng vật liệu tập trung một chỗ cao quá 30cm làm hư hỏng sườn mái hoặc xô trượt dễ gây tai nạn lao động. Khi tháo dỡ mái ngói có dây buộc cần tháo dỡ dây để dỡ ngói tránh làm sứt lỗ buộc. Tháo dỡ vì kèo, khuôn cửa, cánh cửa gỗ cần lưu ý tránh làm gẫy mộng hoặc dập lỗ mộng. Những vật liệu khi phá hoặc tháo dỡ ra phải phân loại, sắp xếp gọn gàng vào nơi quy định trong phạm vi 30m. Khối lượng công việc phá hoặc tháo dỡ được đo từ các bộ phận kết cấu cần phải phá hoặc tháo dỡ theo đơn vị tính của định mức. 2. Hướng dẫn sử dụng Khi phá hoặc tháo dỡ các kết cấu nếu phải thực hiện chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì hao phí nhân công tương ứng nhân với hệ số 1,5, các hao phí về vật liệu phục vụ cho công tác chống đỡ, gia cố được tính riêng theo thiết kế biện pháp cụ thể. Trường hợp khi phá hoặc tháo dỡ cần phải bắc giáo mà trong định mức chưa đề cập hao phí cho công việc bắc giáo thì các hao phí cho công việc này được tính riêng. Đối với trường hợp phải thu hồi vật liệu thì định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số trong bảng sau: Mức thu hồi vật liệu so với khối Hệ lượng số phá hoặc tháo dỡ 20 ÷ 30% 1,5 >30 ÷ 50% 1,8 >50% 2,2 Khi phá dỡ 1m3 các kết cấu bê tông cốt thép đã được tính đơn giá nếu sử dụng máy hàn điện để cắt cốt thép thay cho việc cắt bằng thủ công thì định mức hao phí cho công tác này được bổ sung và điều chỉnh như sau: Bổ sung hao phí vật liệu: quy hàn là 1,8 kg Bổ sung hao phí máy thi công: Máy hàn 23kw là 0,25ca. Hao phí nhân công công tác phá dỡ ứng với từng loại kết cấu bê tông cốt thép được nhân với hệ số 0,85. 3. Thành phần công việc 8
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công Phá hoặc tháo dỡ các kết cấu của công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế. Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp đống theo quy định trong phạm vi 30m Thu dọn nơi làm việc (công tác bốc xúc, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài 30m được tính bằng định mức riêng). SA.10000 CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SA.11100 PHÁ DỠ MÓNG CÁC LOẠI Đơn vị tính: đ/m3 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ móng bằng thủ công SA.11111 Móng bê tông gạch vỡ m3 460.032 460.032 SA.11112 Móng bê tông không cốt m3 1.203.01 1.203.013 thép 3 SA.11113 Móng bê tông có cốt thép m3 1.439.76 1.439.765 5 SA.11114 Phá dỡ móng bê tông có cốt m3 23.400 1.223.80 74.737 1.321.938 thép dùng máy hàn cắt cốt 1 thép Phá dỡ móng xây bằng thủ công SA.11121 Móng xây gạch m3 384.964 384.964 SA.11122 Móng xây đá m3 692.935 692.935 SA.11210 PHÁ DỠ NỀN GẠCH Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ nền gạch SA.11211 Gạch đất nung không vỉa m2 25.023 25.023 nghiêng SA.11212 Gạch lá nem m2 21.173 21.173 SA.11213 Gạch gốm các loại m2 28.872 28.872 SA.11214 Gạch đất nung vỉa m2 50.045 50.045 nghiêng SA.11220 PHÁ DỠ NỀN BÊ TÔNG Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ nền bê tông SA.11221 Gạch vỡ m2 50.045 50.045 9
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.11222 Nền bê tông không cốt m2 57.745 57.745 thép SA.11223 Nền bê tông có cốt thép m2 150.136 150.136 SA.11224 Bê tông láng vữa xi măng m2 19.248 19.248 SA.11310 PHÁ DỠ TƯỜNG BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉP Đơn vị tính: đ/m3 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ tường bê tông không cốt thép SA.11311 Chiều dày tường
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa SA.11330 PHÁ DỠ TƯỜNG XÂY GẠCH Đơn vị tính: đ/m3 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ tường xây gạch SA.11331 Chiều dày tường
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ bờ nóc, bờ chảy SA.11511 Bờ nóc xây gạch m 7.699 7.699 SA.11512 Bờ nóc xây ngói bò m 3.850 3.850 SA.11520 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU TRÊN MÁI BẰNG Đơn vị tính: đ/m2 Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công Phá dỡ các kết cấu trên mái bằng SA.11521 Phá dỡ gạch vỉa nghiêng trên m2 57.745 57.745 mái SA.11522 Phá dỡ xi măng láng trên mái m2 36.572 36.572 SA.11523 Phá dỡ bê tông xỉ trên mái m2 42.346 42.346 SA.11524 Phá dỡ gạch lá nem m2 28.872 28.872 SA.11600 PHÁ LỚP VỮA TRÁT Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá lớp vữa trát SA.11610 Tường, cột, trụ m2 23.098 23.098 SA.11620 Xà, dầm, trần m2 36.572 36.572 SA.11700 PHÁ DỠ HÀNG RÀO Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Phá dỡ hàng rào SA.11710 Hàng rào tre, gỗ m2 3.850 3.850 SA.11720 Hàng rào dây thép gai m2 7.699 7.699 SA.11730 Hàng rào song sắt m2 17.323 17.323 SA.11800 CẠO BỎ LỚP VÔI, SƠN CŨ Đơn vị tính: đ/m2 Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công Cạo bỏ lớp vôi cũ SA.11811 Tường, cột, trụ m2 11.549 11.549 SA.11812 Xà, dầm, trần m2 13.474 13.474 SA.11821 Lớp sơn cũ m2 21.173 21.173 Cạo bỏ lớp sơn cũ 12
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công SA.11822 Lớp sơn cũ trên gỗ m2 19.248 19.248 SA.11823 Lớp sơn cũ trên kính m2 28.872 28.872 SA.11824 Lớp sơn cũ trên kim loại m2 38.496 38.496 SA.11910 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Đào bỏ mặt đường nhựa SA.11911 Chiều dày 10cm m2 42.346 42.346 SA.11913 Cạo rỉ các kết cấu thép m2 48.121 48.121 SA.11914 Đục nhám mặt bê tông m2 28.872 28.872 SA.11920 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG MÁY Thành phần công việc: Phá dỡ các kết cấu bê tông đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m. Thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ. Đơn vị tính: đ/m3 Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công Phá dỡ kết cấu bê tông bằng búa căn SA.11921 Bê tông có cốt thép m3 23.400 505.138 1.298.373 1.826.911 SA.11922 Bê tông không cốt thép m3 463.978 1.015.165 1.479.143 Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy khoan cầm tay SA.11923 Bê tông có cốt thép m3 23.400 566.877 446.037 1.036.314 SA.11924 Bê tông không cốt thép m3 527.588 327.618 855.206 SA.20000 CÔNG TÁC THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SA.21100 THÁO DỠ KHUÔN CỬA Đơn vị tính: đ/m Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.21101 Tháo dỡ khuôn cửa đơn m 19.248 19.248 SA.21102 Tháo dỡ khuôn cửa kép m 28.872 28.872 SA.21210 THÁO DỠ BẬC THANG Đơn vị tính: đ/bậc 13
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.21210 Tháo dỡ cầu thang gỗ, tháo bậc 13.370 13.370 dỡ bậc thang SA.21220 THÁO DỠ YẾM THANG Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.21220 Tháo dỡ cầu thang gỗ, tháo m2 17.827 17.827 dỡ yếm thang SA.21230 THÁO DỠ LAN CAN Đơn vị tính: đ/m Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.21230 Tháo dỡ cầu thang gỗ, tháo m 22.284 22.284 dỡ lan can SA.21240 THÁO DỠ VÁCH NGĂN Đơn vị tính: đ/m2 Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Tháo dỡ vách ngăn SA.21241 Vách ngăn khung mắt cáo m2 6.685 6.685 SA.21242 Vách ngăn ván ép, gỗ ván m2 8.914 8.914 SA.21243 Vách ngăn nhôm kính, gỗ m2 24.513 24.513 kính, thạch cao SA.21300 THÁO DỠ PHỤ KIỆN VỆ SINH Đơn vị tính: đ/bộ Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Tháo dỡ phụ kiện vệ sinh SA.21301 Tháo dỡ bồn tắm bộ 96.241 96.241 SA.21302 Tháo dỡ chậu rửa bộ 21.173 21.173 SA.21303 Tháo dỡ bệ xí bộ 28.872 28.872 SA.21304 Tháo dỡ chậu tiểu bộ 28.872 28.872 SA.21400 THÁO DỠ CÁC CẤU KIỆN BẰNG BÊ TÔNG, GANG, THÉP Đơn vị tính: đ/cấu kiện Đơn Vật Nhân Mã hiệu Tên công tác Máy Đơn giá vị liệu công Tháo dỡ các cấu kiện bằng bê 14
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Đơn Vật Nhân Mã hiệu Tên công tác Máy Đơn giá vị liệu công tông, gang, thép SA.21401 Trọng lượng cấu kiện
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa SA.31100 THÁO DỠ THIẾT BỊ LOẠI LẮP BẰNG BU LÔNG THÁO BẰNG THỦ CÔNG, CHIỀU CAO THÁO DỠ
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.31204 Khối lượng thiết bị
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công SA.31311 Khối lượng thiết bị > 1000kg tấn 93.151 752.842 365.598 1.211.591 SA.31400 THÁO DỠ THIẾT BỊ LOẠI LẮP BẰNG BU LÔNG THÁO BẰNG THỦ CÔNG KẾT HỢP MÁY, CHIỀU CAO THÁO DỠ >2M Đơn vị tính: đ/tấn Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công Tháo dỡ thiết bị loại lắp bằng bu lông tháo bằng thủ công kết hợp máy, chiều cao tháo dỡ > 2m SA.31401 Khối lượng thiết bị
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Đơn Nhân Mã hiệu Tên công tác Vật liệu Máy Đơn giá vị công SA.31505 Khối lượng thiết bị
- Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn Phần sửa chữa Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công SA.31711 Loại bu lông m 24 10 cái 5.005 68.195 364.715 437.915 SA.31720 THÁO CẮT BU LÔNG BẰNG OXY KHÍ GA Đơn vị tính: đ/10 cái Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Tháo cắt bu lông bằng ôxy khí ga SA.31721 Loại bu lông M814 10 cái 4.224 41.159 45.383 SA.31722 Loại bu lông M1624 10 cái 4.844 48.643 53.487 SA.31723 Loại bu lông M2430 10 cái 5.350 56.126 61.476 SA.31724 Loại bu lông M3044 10 cái 6.758 69.223 75.981 SA.31725 Loại bu lông M > 44 10 cái 8.448 78.577 87.025 SA.31730 THÁO BU LÔNG CÓ TẬN DỤNG LẠI BU LÔNG CŨ Đơn vị tính: đ/10 cái Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Tháo bu lông có tận dụng lại bu lông cũ SA.31731 Loại bu lông M814 10 cái 9.799 60.172 69.971 SA.31732 Loại bu lông M1624 10 cái 12.155 66.189 78.344 SA.31733 Loại bu lông M2430 10 cái 13.585 84.241 97.826 SA.31734 Loại bu lông M3044 10 cái 15.015 104.298 119.313 SA.31735 Loại bu lông M > 44 10 cái 16.445 128.367 144.812 SA.31800 THÁO DỠ VÒNG BI CÁC LOẠI Đơn vị tính: đ/cái Nhân Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Vật liệu Máy Đơn giá công Tháo dỡ vòng bi các loại SA.31801 Khối lượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dự thảo: Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
60 p | 160 | 42
-
Hướng dẫn thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng (định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư, hợp đồng trong hoạt động xây dựng)
4 p | 183 | 36
-
Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần khảo sát
108 p | 239 | 34
-
Cấp chứng chỉ định giá bất động sản
2 p | 148 | 24
-
Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần xây dựng
483 p | 127 | 16
-
Đơn giá Xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn - Phần lắp đặt
170 p | 137 | 14
-
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2
2 p | 188 | 13
-
Cấp Giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang an toàn đường sắt đối với công trình: Công trình xây dựng tạm (thời hạn sử dụng công trình không quá 12 tháng) - Công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp mà không thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của Cục ĐSVN
4 p | 141 | 7
-
Gia hạn giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang an toàn đường sắt quốc gia đối với công trình vĩnh cửu: - Cầu, cầu vượt, hầm chui; - Các loại cống có diện tích thoát nước từ 1m2 trở lên; - Các loại đường ống (kể cả đường ống bảo vệ) có đường kính từ 500 mm trở lên); - Các công trình và đường dây điện có điện áp từ 35Kv trở lên
3 p | 154 | 7
-
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
2 p | 126 | 7
-
Cấp Giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia quốc gia, hành lang an toàn đường sắt quốc giađối với công trình vĩnh cửu: - Cầu, cầu vượt, hầm chui; - Các loại cống có diện tích thoát nước từ 1m2 trở lên; - Các loại đường ống (kể cả đường ống bảo vệ) có đường kính từ 500mm trở lên); - Các công trình và đường dây điện có điện áp từ 35Kv trở lên
4 p | 141 | 6
-
Quyết định số: 94/QĐ-SXD
3 p | 120 | 6
-
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
2 p | 85 | 5
-
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng công trình tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc
4 p | 123 | 4
-
Công bố số 44/CBLN-XD-TC
2 p | 41 | 3
-
Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2 p | 143 | 3
-
Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng
2 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn