intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Động lực làm việc của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2024

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Động lực làm việc của điều dưỡng đóng vai trò quan trọng và quyết định đến chất lượng chăm sóc và điều trị cho người bệnh. Tuy nhiên, nghiên cứu về vấn đề này còn hạn chế. Bài viết trình bày khảo sát thực trạng động lực làm việc của điều dưỡng tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên năm 2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Động lực làm việc của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2024

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2024 Phan Thị Loan1 , Lê Thị Hương Lan1 , Hoàng Thị Thùy Linh1 , Đoàn Thị Hường1 , Nguyễn Phương Minh1 , Nguyễn Văn Giang2 TÓM TẮT 2 các yếu tố liên quan đến động lực làm việc của Đặt vấn đề: Động lực làm việc của điều Điều dưỡng (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 commitment to the hospital, self -discipline, vị trí, đối mặt với quá tải công việc, còn phải career development opportunities, and working đối mặt với những nguy cơ: lây nhiễm, tổn environment are the motivations for nurses to thương, trực đêm, thái độ bất hợp tác của work at the hospital, with a rate of over 90%. người bệnh và người nhà [8]. Related factors such as professional Các nghiên cứu trước đây về động lực qualifications, work experience, and work làm việc của điều dưỡng viên tại các bệnh position related to nurses' work motivation viện khác nhau và cho thấy các kết quả chưa (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tỷ lệ giới tính nam và nữ. 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Tỷ lệ các nhóm tuổi của đối tượng Gồm 202 điều dưỡng đang công tác tại nghiên cứu và độ tuổi trung bình. Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Thỏa - Tỷ lệ tình trạng hôn nhân, trình độ, mãn tiêu chí sau: nguồn thu nhập, thời gian công tác, chức vụ, * Tiêu chuẩn lựa chọn vị trí công tác. - Là điều dưỡng chính thức có thời gian - Tỷ lệ điều dưỡng có động lực làm việc công tác lớn hơn 1 năm tại các khoa lâm tại bệnh viện. sàng của Bệnh viện 2.6. Công cụ nghiên cứu - Đồng ý tham gia nghiên cứu Trong nghiên cứu, chúng tôi sử dụng bộ * Tiêu chuẩn loại trừ câu hỏi được xây dựng, chuẩn hóa phù hợp - Những đối tượng đi học, nghỉ thai sản, với đặc điểm của địa bàn nghiên cứu [6,7,8]. nghỉ ốm trong thời gian nghiên cứu. Bộ công cụ gồm 2 phần: - Những đối tượng hợp đồng, điều dưỡng Phần 1: Đặc điểm của Điều dưỡng gồm học việc tại khoa. 12 câu về tuổi, giới, trình độ văn hóa, kinh 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu nghiệm làm việc, vị trí, chức vụ... - Thời gian tiến hành: 5/2024 - 07/2024. Phần 2: Bộ công cụ đo động lực làm việc - Địa điểm nghiên cứu: tại tất cả các khoa điều dưỡng viên có tổng số 31 câu, 9 yếu tố lâm sàng/cận lâm sàng/trung tâm trong Bệnh về động lực theo thang điểm Likert 1 - 5. viện trung ương Thái Nguyên. Tổng điểm là 31 đến 155. Với điểm ≥ 124 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, điểm là có động lực và < 124 điểm là chưa cắt ngang có động lực [6,8]. 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn 2.7. Phương pháp xử lí và phân tích số mẫu liệu - Cỡ mẫu: Chọn toàn bộ điều dưỡng Số liệu sau khi làm sạch được nhập và đang công tác tại các khoa, trung tâm lâm phân tích bằng phần mềm SPSS phiên bản sàng Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 25.0. Thống kê mô tả (tần số, tỉ lệ phần trăm, đáp ứng tiêu chí chọn. trung bình, độ lệch chuẩn) được sử dụng để - Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng mô tả động lực làm việc của Điều dưỡng. phương pháp chọn mẫu thuận tiện có chủ Thuật toán Hồi quy đa biến được sử dụng để đích để chọn đối tượng tham gia nghiên cứu. kiểm định sự ảnh hưởng của các yếu tố đến Nhóm thu thập thông tin gồm 3 người được động lực làm việc của điều dưỡng. đào tạo về cách lấy số liệu, thống nhất nội 2.8. Đạo đức nghiên cứu dung bộ câu hỏi, kỹ thuật và cách thức tiến Đề tài được sự đồng y tự nguyện của đối hành thu thập số liệu. tượng nghiên cứu và xét duyệt của hội đồng 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu đạo đức bệnh viện trung ương Thái Nguyên. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (N=202) Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tuổi (Mean ± SD) 35,8 ± 8,49 Nam 21 10,4 Giới tính Nữ 181 89,6 12
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hệ Ngoai 38 18,8 Hệ Nội 61 30,2 Sản 14 6,9 Đơn vị công tác Nhi 15 7,4 Ung Bướu 15 7,4 Chuyên khoa lẻ 26 12,9 Khoa cận lâm sàng 33 16,3 Trung cấp 38 18,8 Cao đẳng 79 39,1 Trình độ chuyên môn Đại hoc 76 37,6 Sau đại học 9 4,5 Dưới 5 năm 102 50,5 Kinh nghiệm làm việc Từ 5 đến 10 43 21,3 Trên 10 năm 57 28,2 Quản lý 162 80,2 Vị trí công tác Nhân viên 40 19,8 Có động lực 174 86,1 Động lực làm việc Chưa có động lực 28 13,9 Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng và 39,1 %. Kinh nghiệm làm việc chủ yếu NC là 35,8 tuổi, tỷ lệ nữ chiếm đa số 89,6% dưới 5 năm (50,5%) và có 80,2% làm công và được phấn bố đều ở tất cả các khoa/trung tác lâm sàng. Tỷ lệ Điều dưỡng có động lực tâm trong bệnh viện. Đa số ở trình độ chuyên làm việc chung là 86,1%, tỷ lệ chưa có đông môn là đại học và cao đẳng lần lượt là 37,6% lực là 13,9%. Bảng 2. Động lực làm việc theo yếu tố công việc và cam kết với bệnh viện (N=202) Có động lực Chưa có động lực Mean ± Nội dung n % n % SD Yếu tố công việc Làm việc chỉ vì để lĩnh lương 139 68,8 63 31,2 4,02±1,18 Làm việc để đảm bảo cuộc sống lâu dài 175 86,6 27 13,4 4,15±0,78 Cảm thấy có động lực để làm việc chăm chỉ 168 83,2 34 16,8 4,23±0,78 Cam kết với bệnh viện Bệnh viện là nơi tôi tự hào 187 92,6 5 2,5 4,47±0,63 Nhận thấy giá trị của bản thân và giá trị của bệnh 177 87,6 25 17,4 4,21±0,65 viện là tương đồng Làm việc ở đây tốt hơn ở những cơ sở khác 189 93,6 13 6,4 4,23±0,61 Bản thân có sự cam kết cao với bệnh viện 188 93,1 14 6,9 4,26±0,55 Bệnh viện đã truyền cảm hứng để làm việc tốt hơn 189 93,6 13 6,4 4,38±0,69 Nhận xét: Động lực làm việc của điều dung “làm việc để đảm bảo cuộc sống lâu dưỡng về yếu tố công việc cao nhất ở nội dài” (86.6%), điểm trung bình là 4.15. “Cảm 13
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN thấy có động lực để làm việc chăm chỉ”, tỷ lệ động lực làm việc chiếm trên 87% ở tất cả có động lực cao (83.2%), điềm trung bình là các nội dung. Trong đó "Bệnh viện là nơi 4.23. Tỷ lệ “Làm việc chỉ vì để lĩnh lương” truyền cảm hứng"và "“Làm việc ở đây tốt là 73.8% điều dưỡng có động lực. Về yếu tố hơn chỗ khác chiểm trên 93,6%. Cam kết với bệnh viện tất cả Điều dưỡng có Bảng 3. Động lực làm việc về yếu tố tính kỷ luật của bản thân và sức khỏe (N=202) Có động lực Chưa có động lực Nội dung Mean ± SD n % n % Yếu tố tính kỷ luật của bản thân Luôn hoàn thành hiệu quả và chính xác 173 85,6 29 14,4 4,17±0,78 Là một nhân viên chăm chỉ. 187 92,6 15 7,4 4,04±0,59 Làm việc luôn đúng giờ 185 91,6 7 3,5 4,17±0,56 Thường hay nghỉ làm việc 184 91,1 18 8,9 4,37±0,89 Thỉnh thoảng đi làm muộn cũng không sao 175 86,6 27 13,4 4,31±0,93 Yếu tố sức khỏe Sức khỏe vào buổi sáng 118 58,4% 118 58,4% 3,85±1,11 Sức khỏe vào cuối ngày làm việc 103 51,0% 103 51,0% 3,79±1,23 Nhận xét: Yếu tố tính kỷ luật với bản thân. Nội dung đi làm việc đúng giờ có 91,6% điều dưỡng có động lực, chiếm tỷ lệ cao nhất (SD = 4.17). Về yếu tố “sức khỏe bản thân” thì “sức khỏe vào cuối ngày làm việc” chỉ có 58.4% điều dưỡng không có động lực làm việc, còn lại 51% điều dưỡng có động lực làm việc (SD = 3.79). Bảng 4. Động lực làm việc về yếu tố ghi nhận thành tích và cơ hội phát triển nghề nghiệp (N=202) Có động lực Chưa có động lực Nội dung Mean±SD n % n % Yếu tố ghi nhận thành tích Sự ghi nhận của đồng nghiệp 162 80,2 40 19,8 3,96±0,67 Sự ghi nhận của lãnh đạo 158 78,2 44 21,8 4,03±0,75 Việc bình xét, thi đua, khen thưởng kịp thời 152 75,2 50 24,8 4,13±1,85 Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn 189 93,6 13 6,4 4,12±1,05 Nâng cao kinh nghiệm qua làm việc 200 99,0 2 1,0 4,39±1,58 Công tác nhân sự đúng quy trình 174 86,1 28 13,9 4,10±0,69 Công bằng trong làm việc và học tập 161 79,7 41 20,3 4,08±0,67 Nhận xét: Tỷ lệ có động lực làm việc của điều dưỡng theo yếu tố thành tích về “ Sự ghi nhận của đồng nghiệp” và “Ghi nhận của lãnh đạo lần lượt là 80,2% và 78,2%. Trên 93% Điều dưỡng có động lực khi họ được “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn” và “ Nâng cao kinh nghiệm qua làm việc” 14
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 5. Động lực làm việc dưới góc độ yếu tố về sự thành đạt, quan hệ với cấp trên và môi trường làm việc (N=202) Có động lực Chưa có động lực Nội dung Mean±SD n % n % Yếu tố về sự thành đạt Được chủ động công việc 173 85,6 29 14,4 4,23±0,77 Cơ hội được học tập 191 94,6 11 5,4 4,34±0,65 Cơ hội được thăng tiến 162 80,2 40 19,8 4,14±0,76 Công việc phù hợp, có điều kiện phát huy 174 86,1 28 13,9 4,20±0,73 chuyên môn nghiệp vụ Yếu tố quan hệ với cấp trên Lãnh đạo thực hiện đúng quy chế dân chủ trong 166 82,2 36 17,8 4,23±0,82 mọi hoạt động của đơn vị Lãnh đạo gần gũi, quan tâm, chia sẻ 172 85,1 30 14,9 4,25±0,74 Đồng nghiệp thân thiện, đoàn kết, tôn trọng và 174 86,1 28 13,9 4,24±0,76 hỗ trợ nhau Yếu tố môi trường làm việc Có đủ phương tiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị 191 94,6 11 5,4 4,41±0,58 Các chế độ đảm bảo đời sống và tinh thần 200 99,0 2 1,0 4,50±1,53 Nhận xét: Về yếu tố sự thành đạt thì “cơ hội học tập” có tỷ lệ động lực cao nhất trên 94,6%. Các yếu tố còn lại có tỷ lệ điều dưỡng có động lực trên 80%. Yếu tố “quan hệ với lãnh đạo, đồng nghiệp” có động lực chung là trên 82%. Trên 94% điều dưỡng có động lực khi họ được tạo môi trường làm việc đầy đủ. Điểm trung bình cả 3 yếu tố này là trên 4.41. Bảng 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng (N=202) Yếu tố B β SE OR (95% CI) p Tuổi 0.66 2.91 0.38 0.94 (0.91 - 3.17) 0,088 Giới 0.05 1.17 0.03 0.96 (0.85 - 1.05) 0,284 Đơn vị công tác 0.73 4.18 0.32 0.14 (1.03 - 4.48) 0,070 Trình độ 0.32 0.67 0.36 2.74 (0.36 - 1.53) 0,007* Kinh nghiệm công tác 0.39 1.43 0.32 4.47 (0.78 - 2.68) 0,006* Vị trí công tác 0.15 0.41 0.25 2.85 (0.51 - 1.43) 0,004* Ghi chú: * p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Đa số ở trình độ chuyên môn là đại học Minh năm 2020: Tỷ lệ điều dưỡng có động và cao đẳng lần lượt là 37,6% và 39,1 %. lực làm việc chung là 72.1% [6,7]. Lý giải Kinh nghiệm làm việc chủ yếu dưới 5 năm nguyên nhân là do đặc điểm chức năng phân (50,5%) và có 80,2% làm công tác lâm sàng. hạng, đặc điểm địa lý, chức năng hoạt động Điều này cho thấy bệnh viện Trung Ương khác nhau. Bệnh viện Trung Ương Thái Thái Nguyên liên tục mở rộng nhân sự, tuyển Nguyên so với các nghiên cứu trên có thêm thêm nhân viên điều dưỡng nên tỷ lệ điều trách nhiệm về đào tạo và chỉ đạo tuyến cho dưỡng làm việc từ 5-10 năm thấp dần qua các tỉnh vùng núi phía bắc. Là bệnh viên từng năm. Phần lớn điều dưỡng có trình độ thực hành của trường Đại học Y Dược Thái cao đẳng, đại học, cho thấy lực lượng điều Nguyên. Nên hàng năm, số lượng ứng tuyển dưỡng tại bệnh viện có trình độ tốt, điều này vào làm việc tại bệnh viện đạt tỷ lệ rất cao. cũng ảnh hưởng tích cực đến chăm sóc bệnh Điều này chứng mình cho thấy tỷ lệ Điều nhân. Bệnh viện có chính sách và khuyến Dưỡng có động lực cao khi họ thấy “Tự hào khích điều dưỡng học sau đại học. Để sau về bệnh viện”, “Bệnh viện là nơi truyền cảm này nâng cao năng lực quản lý và nghiên cứu hứng làm việc”, “bệnh viện có cam kết với khoa học. nhân viên” và “ mong muốn làm tại đây so 4.2. Động lực làm việc chung của Điều với nơi khác” đều chiếm tỷ lệ trên 90% dưỡng (Bảng 2). Điều dưỡng có động lực cao khi họ Nghiên cứu của chúng tôi thấy động lực dược đảm bảo thăng tiến nghề nghiệp, có cơ làm việc chung của điều dưỡng là 86,1%. hội được đào tạo, nâng cao trình độ chuyên Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với các môn nghiệp vụ, chiếm trên 94% (Bảng 3 và nghiên cứu của Phùng Thanh Hùng và cộng 4). Đặc biệt là điều dưỡng được làm việc sự năm 2029 nghiên cứu động lực làm việc trong môi trường được trang bị đầy đủ cở sở của điều dưỡng lâm sàng tại Bệnh viện Bà vật chất, trang thiết bị. Và được chăm lo đời Rịa - Vũng Tàu là 62.1 % [8], nghiên cứu sống vật chất tinh thần toàn diện, đạt 99% có của chúng tôi có tỷ lệ tương đương. Nghiên động lực [5,7,8]. cứu của chúng tôi cũng có tỷ lệ thấp hơn 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến động nghiên cứu của Chu Thị Huyền và cộng sự lực làm việc của Điều dưỡng nghiên cứu động lực làm việc của điều Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra rằng, dưỡng lâm sàng tại Bệnh viện Bà Rịa, tỷ lệ các yếu tố như trình độ chuyên môn, kinh điều dưỡng có động lực làm việc chung là nghiệm làm việc và vị trí công tác. Kết quả 73.1% [8]. Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ này cũng tương đồng với các kết quả của cao hơn nghiên cứu của Nguyễn Trung nghiên cứu trước đây [3,6,8]. Điều này lý Thành và cộng sự nghiên cứu động lực làm giải là Điều dưỡng có chuyên môn, có kinh việc của các nhân viên y tế hiện đang làm nghiệm và vị trí công tác phù hợp. Họ sẽ có việc tại Hồ Chí Minh thấy tỷ lệ nhân viên có nhiều động lực để làm việc, phát huy năng động lực làm việc chung là 47% [7]. Nghiên lực và chuyên môn của mình. Càng ở vị trí cứu của Dương Ngọc Phương Trang và cộng quản lý, họ lại có nhiều đam mê và làm việc sự về động lực làm việc của điều dưỡng và hơn [1,3,8]. Điều dưỡng khi bổ nhiệm làm một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện công tác quản lý là những điều dưỡng có Truyền máu huyết học, Thành phố Hồ Chí kinh nghiệm, họ sẽ phải trải qua nhiều vị trí 16
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 công tác, nhiều công việc thì họ lại hiểu hơn Truyền máu huyết học, Thành phố Hồ Chí về ngành nghề, giúp họ có động lực làm việc Minh năm 2020", Tạp chí Khoa học Nghiên hơn. cứu Sức khỏe và Phát triển. 4(5), tr. 124-131. V. KẾT LUẬN 4. Nguyễn Thùy Trang, Bùi Thị Mỹ Anh và Động lực làm việc của điều dưỡng tại Lê Ngọc Của (2020), "Động lực làm việc bệnh viện đạt ở mức cao (86,1%). Trong đó, của Điều dưỡng viên và một số yếu tố ảnh tiêu chí về Cam kết với bệnh viện, Yếu tố kỷ hưởng tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu luật bản thân, Cơ hội phát triển nghề nghiệp Long, thành phố Cần Thơ năm 2020", Tạp và Môi trường làm việc là động lực để Điều chí Y học Cộng đồng. 60(7), tr. 191-197. dưỡng làm việc tại bệnh viện. Các yếu tố như 5. Huỳnh Ngọc Tuyết Mai (2017), "Động lực Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc làm việc và một số yếu tố ảnh hưởng của và vị trí công tác là các yếu tố liên quan đến điều dưỡng tại 14 khoa Lâm sàng Bệnh viện động lực làm việc của Điều dưỡng. Bệnh Bệnh nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh năm viện cần chú trọng và phát huy hơn nữa để 2017", Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức ngày càng nâng cao tỷ lệ động lực làm việc khỏe và Phát triển. 1(1), tr. 69-77. cho Nhân viên y tế. 6. Hồ Ngọc Thành (2016), Động lực làm việc TÀI LIỆU THAM KHẢO của nhân viên y tế và một số yếu tố ảnh 1. Võ Tuấn Ngọc và cộng sự (2020), "Động hưởng, Bệnh viện đa khoa huyện Tam Nông, lực làm việc của điều dưỡng lâm sàng và một Đồng Tháp năm 2016, Luận văn Chuyên số yếu tố ảnh hưởng tại Viện Y dược học dân khoa II Tổ chức quản lý tộc thành phố Hồ Chí Minh năm 2019", Tạp 7. Nguyễn Trung Thành và Nguyễn Đức chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát Thành (2021), "Động lực làm việc của điều triển. 4(2), tr. 123-132. dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh 2. Nguyễn Đức Thành và cộng sự (2020), viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh năm "Động lực làm việc của điều dưỡng và một 2021", Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện huyện khỏe và Phát triển. 5(5), tr. 25-32. Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk năm 2019", Tạp chí 8. Phùng Thanh Hùng và các cộng sự. Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát (2020), "Động lực làm việc của điều dưỡng triển. 4(3), tr. 42-49. lâm sàng tại Bệnh viện Bà Rịa Tỉnh Bà Rịa- 3. Dương Ngọc Phương Trang và cộng sự Vũng Tàu năm 2019", Tạp chí Y học Cộng (2020), "Động lực làm việc của điều dưỡng đồng. 1(54), tr. 79-85. và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2