Dự án phát triển ngành hàng luồng (LDP) Thanh Hóa
lượt xem 9
download
Khảo sát và xây dựng danh mục các cơ sở chế biến luồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.Đào tạo cho các cơ sở chế biến luồng: chủ cơ sở, cán bộ quản lí, kế toán. Hỗ trợ HTX Sông Mã (X5).Sản xuất than từ phụ phẩm của cây luồngTrồng nấm trên mùn cưa cây luồng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dự án phát triển ngành hàng luồng (LDP) Thanh Hóa
- Báo cáo kết quả hoạt động và định hướng cho 6 tháng tiếp theo Dự án phát triển ngành hàng luồng (LDP) Thanh Hóa (tháng 10/2007 – 4/2008) Giai đoạn II Tài liệu giới thiệu phiên họp số 7 BCĐ Dự án LDP Thanh Hóa Ngày 18 tháng 4 năm 2008 Tổng hợp Patrice Lamballe – Trưởng đại diện GRET Chu Văn Sáu – Cán bộ quản lý Dự án LDP
- Hợp phần I HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH HÀNG LUỒNG
- Nội dung chính 1. Khảo sát và xây dựng danh mục các cơ sở chế biến luồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2. Đào tạo cho các cơ sở chế biến luồng: chủ cơ sở, cán bộ quản lí, kế toán. 3. Hỗ trợ HTX Sông Mã (X5). 4. Sản xuất than từ phụ phẩm của cây luồng 5. Trồng nấm trên mùn cưa cây luồng.
- 1. Khảo sát và xây dựng danh mục doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh a.Mục đích: cập nhật thông tin các cơ sở chế biến tre luồng trong Tỉnh, lên danh mục và cung cấp trở lại cho các đơn vị sản xuất, cơ quan quản lí và các nhà tài tr ợ. b.Hoạt động và kết quả: - Cùng phòng chế biến (thuộc sở NN&PTNT) lập 1 danh sách đầu tiên với 54 đơn vị chế biến tre luồng trong tỉnh. - HTX tư vấn Hạ Hòa-Phú Thọ (HaDevA) đã thực hiện một khảo sát tiếp theo trong thời gian 5 ngày với 6 người - Có thông tin điều tra sơ bộ và lên bảng tổng h ợp 51 CS. - Cán bộ Dự án theo dõi thường xuyên và cập nhật các
- c. Một số điểm đáng lưu ý Trên cơ sở tổng hợp 51 đơn vị cho kết quả: • Có 25/51 đơn vị hoạt động theo loại hình DN, còn lại là các hộ SXKD cá thể (sơ đồ 1). • Có 20 đơn vị (39%) có SP tinh chế (SX công đoạn cu ối), 31 đơn vị (61%) SX sản phẩm thô. • Đa số các đơn vị mới được thành lập từ 2006 đến nay (26/51) • Các cơ sở chế biến tập trung đông nhất trên địa bàn huyện Quan Hóa (21/51) • 4 nhu cầu chủ yếu của các đơn vị là: đa dạng hóa SP, mở rộng TT, vốn, và SX SP hoàn thiện (Sơ đồ 2)
- Kết quả khảo sát các cơ sở chế biến tre luồng Sơ đồ 1.Các đơn v ị theo loại hình sản xuất Sơ đồ 2.Nhu cầu các cơ sở chế biến tre luồng 80% 69% 65% 51% 55% 60% 47% C.Ty cổ phần 40% C.Ty TNHH 20% HTX 0% 29% 6% Hộ cá thể Đa dạng Mở Vay vốn SX SP 14% hóa SP rộng thị hoàn trườ ng thiện
- 2. Đào tạo cho các chủ doanh nghiệp a. Sự cần thiết triển khai đào tạo: - Các cơ sở chế biến chủ yếu hoạt động mang tính tự phát, còn ít kinh nghiệm quản lí và kinh doanh. - Nhu cầu trang bị các kiến thức về quản lí và kinh doanh là rất lớn. - Hiện tại chưa có hoạt động đào tạo nào trên địa bàn. - Cần có sự trao đổi và làm quen giữa các đơn vị để tìm kiếm cơ hội hợp tác sâu rộng hơn (ví dụ: X5) =>Để doanh nghiệp phát triển các chủ xưởng cần được trang bị tốt hơn về quản lí kinh doanh và hợp tác với nhau.
- b.Các hoạt động và kết quả đạt được Xác định nhu cầu của các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp trên địa bàn Thiết kế chương trình đào tạo và tổ chức lớp học đầu tiên 2 ngày 27-28/12/2007. Đã tiến hành 3 lớp/Σ6 lớp trong khóa đào tạo, diễn ra trong 5 ngày với 52 lượt người tham dự 3 chủ đề đã được triển khai: - Vòng đời Doanh nghiệp, kỹ năng ra quyết định - Quản lí tài chính và ghi chép sổ sách kế toán - Marketing trong doanh nghiệp.
- c. Khó khăn gặp phải và đề xuất Khó khăn gặp phải - Các chủ xưởng đều trực tiếp tổ chức sản xuất nên r ất khó sắp xếp thời gian - Kiến thức và kinh nghiệm chủ xưởng khác nhau - Các xưởng phân bố trên địa bàn rộng và xa n ơi tổ chức. Đề xuất - Các nội dung cần bám sát với thực tế hơn - Có sự phối hợp tham gia của các cơ quan địa phương liên quan. - Lồng ghép các hoạt động mang tính liên kết, h ỗ tr ợ xây dựng tổ hợp tác tre luồng (quy mô nhỏ).
- 3. Hỗ trợ HTX Sông Mã (xưởng X5) a. Thông tin cơ bản về HTX Sông Mã • Ngày chính thức đi vào hoạt động: 01/11/2007 • Vốn LĐ: 500 triệu - Vốn CĐ: 1.100 tr. đồng: gồm đất, nhà xưởng, thiết bị, trạm hạ thế, máy móc, xe t ải • Số Thành viên: 7 người (X1; X2; X4). • Vốn vay từ OHK (qua GRET): 1.060 triệu đồng • Số lượng công nhân trực tiếp 25 người • Ổn định việc làm cho số lao động ở 10 xưởng khác • Sản phẩm nan các loại: nan bào xuất thô, nan bào luộc.
- b. Sản xuất và thị trường • Lượng nan thô mua về : 1,5 triệu nan (3 tháng). • Tiêu thụ hết toàn bộ nan thô của 3 xưởng X và 7 xưởng khác (hợp tác mới) . • Hai thị trường đầu ra là TBF và Tiến Động đảm bảo tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của HTX • Doanh thu đạt 1,4 tỉ đồng và lợi nhuận trên 50 tri ệu đồng sau 3 tháng. • Lương công nhân đạt từ 1,1 triệu đến 1,7triệu đồng/tháng (lương theo sản phẩm)
- Bảng tổng hợp kết quả SXKD của HTX (sau 3 tháng đi vào hoạt động: t11-12/2007 và t1/2008) TT Khoản mục Giá trị I Doanh thu bán hàng 1.402.866.772 II Chi phí 1.352.511.920 1 Chi phí SX 1.182.182.920 - Chi phí mua nan 1.027.319.000 2 Chi phí bán hàng 77.100.000 3 Chi phí quản lý HTX 61.359.000 4 Chi phí tài chính 31.870.000 III Lợi nhuận thuần / 3 tháng 50.354.852
- c. Khó khăn đang gặp • Trình độ quản lý của chủ xưởng hạn chế. • Chất lượng đầu vào không đều. • Tài chính hạn chế (để mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư công nghệ sản xuất các sản phẩm mới). • Đầu vào thanh toán ngay, đầu ra chậm trả (2 đơn vị TBF và Tiến Động hiện tại đang nợ khoảng 350 triệu đồng) • Thị trường không ổn định (có thời điểm tồn xuất làm cho nan bị mốc) và giới hạn.
- d. Lí do cần tiếp tục duy trì sản xuất • Mang lại thu nhập cho HTX, tạo việc làm và thu nh ập ổn định cho lao động tại xưởng • Đảm bảo sự ổn định của 3 xưởng vệ tinh (X) và 7 xưởng hợp tác mới. • Bình ổn thị trường đầu vào và giữ uy tín với khách hàng tiêu thụ sản phẩm. • Có nhiều tiềm năng trong tương lai (vị trí sản xu ất đ ẹp, có nhiều nhà đầu tư muốn liên kết). • Có khả năng đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao công ngh ệ để sản xuất các công đoạn tiếp theo của ván sàn
- 4.Sản xuất than từ phụ phẩm cây luồng a. Sự cần thiết cho việc triển khai XD các lò than - Xử lý nguồn phế phụ phẩm có giá trị thấp để nâng cao giá trị gia tăng của cây luồng - Tiêu thụ các loại luồng nhỏ không đủ tiêu chuẩn làm nan, đũa (luồng cọc). - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường (ví dụ: sử dụng rác làm bột giấy). - Thay thế dần than hoa sản xuất từ gỗ rừng trong tương lai - Xây dựng và phát triển một tiểu ngành mới –Than tre luồng.
- b. Các lò than đã được XD và đi vào sản xuất Chỉ tiêu Đ ơn v ị X1- HTX X4- X7- X6- tính TPhủ S.Mã ĐTrung LChánh X. Phú Thể tích m3 11 9 5,5 15 20 Nguyên liệu Tấn 3,2 2,5 1,6 4,5 6 Nhiên liệu Tấn 1.5 1,3 0,75 2 2,5 Công/chu kỳ Công 20 18 12 23 25 SP.Than kg 600 400 350 750 1000 Tinh dầu lít 100 75 50 120 150 C.suất/ tháng Kg 1200 800 700 1500 2000
- c. Khó khăn đang gặp • Khối lượng sản xuất hàng tháng quá ít : Không đáp ứng đuợc nhu cầu của khách hàng xuất khẩu (tối thiểu là 6 tấn/tháng), để tham gia các hợp đồng xuất khẩu • Tiêu chuẩn chất lượng còn chưa cao để đáp ứng nhu cầu của một số khách hàng về than hoạt tính cao c ấp. • Giá thành sản xuất còn cao do kĩ thuật chưa hoàn thiện, và sản xuất đơn lẻ, manh mún • Các cơ sở chế biến chưa sẵn sàng đầu tư do chưa nhìn thấy thị trường chính thức • Chưa tìm được khách hàng tiêu thụ tinh dầu luồng.
- d. Hiệu quả kinh tế của sản xuất than (tính cho 1 chu kì sử dụng nguyên liệu rác nan lò X 6) Diễn giải ĐVT KL Đ/giá (đ) Tiền (đ) Chi phí 4.690.000 Nguyên liệu Kg 6.000 350 2.100.000 Củi (mắt luồng) Kg 2.500 300 750.000 Nhân công Công 25 40.000 1.000.000 Bao bì Bao 70 2.000 140.000 K.hao, cp tài chính 700.000 Doanh thu 5.750.000 Than thành phẩm Kg 1.000 5.000 5.000.000 Tinh dầu (giá dự kiên) Lít 150 5.000 750.000 Lãi gộp VNĐ 1.060.000
- e. Tiềm năng sản xuất than • Đã có khách hàng đặt hàng 6-8 tấn/tháng, giá 6000đ/kg tại TP Thanh Hoá. • Sản lượng sẽ đạt 1 contener 20” (6 tấn)/tháng sau khi xây dựng xong hệ thống 4 lò đốt liên hoàn. • Hợp tác với công ty NEAD về công nghệ sản xuất than hoạt tính tại Thanh Hoá • Trường đại học KHTN TPHCM (chị Mỹ Hạnh) • Đang nghiên cứu tính khả thi / sản xuất than ép từ mùn cưa. • Phá vòng luẩn quẩn/Triển vọng về việc phát triển doanh nghiệp SX – KD than tại Thanh Hoá
- 5.Trồng nấm sử dụng mùn cưa luồng a. Lí do cho các hoạt động thử nghiệm • Lượng mùn cưa luồng lớn, hiện tại chưa được sử dụng. • Thử nghiệm trồng nấm kết quả không kém mùn cưa gỗ. • Thị trường tại chỗ và rất tiềm năng để mở rộng. • Tạo nghề mới để nâng cao thu nhập tại chỗ cho người dân/mô hình mới trong kinh tế nông thôn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xây dựng văn hoá và thay đổi văn hoá doanh nghiệp
111 p | 643 | 359
-
Dự án phát triển giao thông nông thôn
37 p | 534 | 238
-
Tài liệu CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ KINH DOANH
0 p | 585 | 155
-
Siết chặt đầu tư công: Cảnh báo phản ứng dây chuyền Nghiêm túc thực hiện
11 p | 277 | 88
-
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ THEO HÌNH THỨC BOT CHO NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
7 p | 178 | 25
-
Nâng cao hiệu quả ngành Logistics nhằm cải thiện môi trường kinh doanh
116 p | 72 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn