Du lịch cộng đồng trong sự phát triển bền vững
lượt xem 188
download
Tham khảo tài liệu 'du lịch cộng đồng trong sự phát triển bền vững', khoa học tự nhiên, địa lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Du lịch cộng đồng trong sự phát triển bền vững
- 1.1. Du lịch cộng đồng trong sự phát triển bền vững 1.1.1. Lý thuyết về cộng đồng Cộng đồng – một khái niệm lý thuyết cũng như thực hành xuất hiện vào những năm 1940 tại các nước thuộc địa của Anh. Năm 1950, Liên hiệp quốc công nhận khái niệm phát triển cộng đồng và khuy ến khích các quốc gia sử dụng khái niệm này như một công cụ đ ể th ực hi ện các chương trình viện trợ quy mô lớn về kĩ thuật, phương pháp và tài chính vào tập kỷ 50 – 60. Trước hết, quan điểm về cộng đồng đề cập đến các yếu t ố con người với phạm vi địa lý, mối quan hệ và mục đích chung trong phát tri ển và bảo tồn cộng đồng đó. Theo Keith và Ary, 1998 thì “Cộng đồng là một nhóm người, thường sinh sống trên cùng khu vực địa lý, tự xác định mình thuộc về cùng một nhóm. Những người trong cùng một cộng đồng thường có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân và có thể thuộc cùng một nhóm tôn giáo, một tầng lớp chính trị” (A community is a group of people, offen living in the same geographic area, who identify themselfves as belonging to the same group. The people in a community are offen related by blood or marriage, and may all belong to the same religious or political group, class or caste. (Keith and Ary, 1998) ) Như vậy, mặc dù các cộng đồng có thể có nhiêu cai chung, nhưng sẽ ̀ ́ trở nên phức tap nêu cho răng họ là môt nhom đông nhât. Cac công đông có ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ thể bao gôm nhiêu nhom riêng như nông dân và thị dân, người giau và ̀ ̀ ́ ̀ người ngheo, người đinh cư lâu và người mới đinh cư... Cac nhom quyên ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ lợi khac nhau trong môt công đông dường như bị cac thay đôi liên quan đên ́ ̣̣ ̀ ́ ̉ ́
- du lich tac đông đên môt cach khac nhau. Cac nhom ây phan ứng trước ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ những thay đôi đó như thế nao phụ thuôc vao môi quan hệ họ hang, tôn ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ giao, chinh trị và cac môi rang buôc manh mẽ đã được phat triên giữa cac ́ ́ ́ ́̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ thanh viên qua nhiêu thế hê. Tuy thuôc vao môt vân đê, môt công đông có ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ thể đoan kêt hay chia rẽ về tư tưởng hay hanh đông (United Nation Food ̀ ́ ̀ ̣ and Agriculture Organisation, 1990). Khai niêm Công đông (community) là môt trong những khai niêm xã ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ hôi hoc. Trong đời sông xã hôi, khai niêm công đông được sử dung môt ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ cach tương đôi rông rai, để chỉ nhiêu đôi tượng có những đăc điêm tương ́ ̣́ ̃ ̀ ́ ̣ ̉ đôi khac nhau về quy mô, đăc tinh xã hôi. Từ những khôi tâp hợp người, ́ ́ ̣́ ̣ ̣́ cac liên minh rông lớn như công đông châu Âu, công đông cac nước Ả ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ Râp,... đên môt hang/kiêu xã hôi, căn cứ vao đăc tinh tương đông về săc tôc, ̣ ́ ̣̣ ̉ ̣ ̀ ̣́ ̀ ̣́ chung tôc hay tôn giao,... như công đông người Do Thai, công đông người ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ da đen tai Chicago. Nhỏ hơn nữa, danh từ công đông được sử dung cho cac ̣ ̣ ̀ ̣ ́ đơn vị xã hôi cơ ban là gia đinh, lang hay môt nhom xã hôi nao đó có những ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̣̀ đăc tinh xã hôi chung về lứa tuôi, giới tinh, nghề nghiêp, thân phân xã hôi ̣́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ như nhom những người lai xa taxi, nhom người khiêm thi,.. ́ ́ ́ ́ ̣ Khai niêm công đông bao gôm cac thực thể xã hôi có cơ câu tổ ch ức ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ chăt chẽ cho đên cac tổ chức it có câu truc chăt che, là môt nhom xã hôi co ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ luc khá phân tan, được liên kêt băng lợi ich chung trong môt không gian ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ tam thời, dai hay ngăn như phong trao quân chung, công chung, khan gia, ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ đam đông,... Bên canh đo, con có môt cach nhin nhân khac, coi công đông như môt ̣ ́̀ ̣́ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ đăc thù chỉ có ở nên văn minh con người, ở đó con người hợp tac với nhau ̣ ̀ ́ nhờ những lợi ich chung ́
- Tai Viêt Nam, lân đâu tiên khai niêm phat triên công đông được giới ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ thiêu vao giữa những năm 1950 thông qua môt số hoat đông phat triên công ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ đông tai cac tinh phia Nam, trong linh vực giao duc. Từ nganh giao duc, ̀ ̣ ́̉ ́ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̣ phat triên công đông chuyên sang linh vực công tac xã hôi. Đên nh ững năm ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̃ ́ ̣ ́ 1960, 1970, hoat đông phat triên công đông được đây manh thông qua cac ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ chương trinh phat triên nông thôn của sinh viên hay cua phong trao Phât ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ giao. Từ thâp kỷ 80 cua thế kỷ trước cho đên nay, phat triên công đông ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ được biêt đên môt cach rông rai hơn thông qua cac chương trinh viên trợ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ phat triên cua nước ngoai tai Việt Nam, có sự tham gia cua người dân tai ́ ̉ ̉ ̣̀ ̉ ̣ công đông như môt nhân tố quyêt đinh để chương trinh đat được hiêu quả ̣ ̀ ̣ ̣́ ̀ ̣ ̣ bên vững. Cac đường lôi và phương phap cơ ban về phat triên công đông ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ đã được triên khai trên thực tiên ở Viêt Nam, băng cac nhân sự trong nước ̉ ̃ ̣ ̀ ́ với cả những thanh công và thât bai. Bộ môn “phat triên công đông và tổ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ chức công đông” được giang day trong môt số trường đai hoc ở phia Nam ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ với giao trinh được biên soan như môt môn cơ ban. Gân đây, bộ môn nay ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ đã được Bộ Giao duc và Đao tao chinh thức câp mã nganh. (trường Đại ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ học Tiền Giang có môn tổ chức quản lý và phát tri ển c ộng đ ồng dành cho năm thứ 3 với số học phần là 2 tín chỉ) 1.1.2. Lý thuyêt phat triên du lich dựa vao công đông ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ 1.1.2.1. Cac quan điêm về du lịch cộng đồng ́ ̉ Thuât ngữ Du lich dựa vao công đông xuât phat từ hinh thức du lich ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ lang ban từ những năm 1970 và khach du lich tham quan cac lang ban, tim ̀ ̉ ́ ̣ ́̀ ̉ ̀ hiêu về phong tuc tâp quan, cuôc sông hoang da, lễ hôi, cung có thể là môt ̉ ̣̣ ́ ̣ ́ ̃ ̣ ̃ ̣ vai khach muôn kham phá hệ sinh thai đa dang, đia hinh hiêm trở, nhiêu nui ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣̀ ̉ ̀ ́ cao vực sâu nhưng lai thưa thớt dân cư, cac điêu kiên sinh hoat đi lai va ̀ hô ̃ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣
- trợ rât khó khăn, nhât là đôi với khach tham quan. Những luc như vây, ́ ́ ́ ́ ́ ̣ nhưng khach nay rât cân có sự trợ giup như dân đường để tranh lac, nơi ở ̃ ́ ̀ ́̀ ́ ̃ ́ ̣ qua đêm, ăn uông đã được người dân ban xứ tao điêu kiên giup đỡ, cung ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ câp cac dich vu; luc đo, khach du lich thường goi là chuyên du lich có sự hỗ ́ ̣́ ̣́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ trợ cua người ban xứ – đây là tiên đề cho phat triên loai hinh du lich dựa ̉ ̉ ̀ ́ ̉ ̣̀ ̣ ̀ ̣ ̀ vao công đông. Ngay nay, du lịch cộng đồng được chinh phu, tổ chức kinh tê, xã hôi ̀ ́ ̉ ́ ̣ cua cac nước quan tâm nên đã trở thanh linh vực mới trong nganh công ̉ ́ ̀ ̃ ̀ nghiêp du lich. Bên canh đo, cac tổ chức phi chinh phủ tao điêu kiên giup ̣ ̣ ̣ ́́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ đỡ và tham gia vao linh vực nay nên từ đó cac vân đề xã hôi, văn hoa, chinh ̀̃ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ tri, kinh tế và sinh thai trong khuôn viên lang ban trở thanh những tac nhân ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ́ tham gia cung câp dich vụ cho du khach và thu hut được nhiêu khach du ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ lich đên tham quan, người dân ban xứ cung có thu nhâp từ viêc cung câp ̣ ́ ̉ ̃ ̣ ̣ ́ dich vụ và phuc vụ khach tham quan nên loai hinh du lich dựa vao công ̣ ̣ ́ ̣̀ ̣ ̀ ̣ đông ngay cang được phổ biên và có ý nghia không chỉ đôi với khach du ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ́ lich, chinh quyên sở tai mà với cả công đông. ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ Trên thực tê, du lich dựa vao công đông đã được hinh thanh, lan rông ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ và tao ra sự phong phu, đa dang cho cac loai san phâm dich vụ cho cac loai ̣ ́ ̣ ́ ̣̉ ̉ ̣ ́ ̣ khach du lich vao thâp kỷ 80 và 90 cua thế kỷ trước tai cac nước trong khu ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣́ vực châu Phi, châu Uc, châu Mỹ La Tinh, du l ịch cộng đ ồng đ ược phat ́ ́ triên thông qua cac tổ chức phi chinh phu, Hôi thiên nhiên Thế giới. Du lich ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ dựa vao công đông băt đâu phat triên manh ở cac nước châu A, trong đó có ̀ ̣ ̀ ́̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ cac nước trong khu vực ASEAN: Indonesia, Philipin, Thai Lan; cac nước ́ ́ ́ khu vực khac: Ân Đô, Nepal, Đai Loan. ́ ́ ̣ ̀ Về măt lý luân về du lịch cộng đồng: Cac nước ASEAN như ̣ ̣ ́ Indonesia, Philipin, Thai Lan đã tổ chức rât nhiêu cuôc hôi thao về xây ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉
- dựng mô hinh và tâp huân, đao tao kỹ năng phat triên du lich d ựa vao công ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ đông. Môt số tên goi thường dung khi noi đên du lich dựa vao công đông: ̣ ̣ ̀ ́́ ̣ ̀ ̣ ̀ - Du lich dựa vao công đông (Community – based Tourism) ̣ ̀ ̣ ̀ - Phat triên công đông dựa vao du lich (Community – development in ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ tourism) - (Phat triên du lich sinh thai dựa vao công đông (Community – Based ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ Ecotourism) - Phat triên du lich có sự tham gia cua công đông (Community – ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ Participation in Tourism) Du lich dựa vao công đông là môt phương thức hoạt đông du lich và ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ có những điêu kiên, tinh chât hoat đông giông như loai hinh du lich sinh ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣̀ ̣ thai, du lich bên vững như sau: ́ ̣ ̀ - Du lich sinh thai là loai hinh du lich dựa vao thiên nhiên và văn hoa ̣ ́ ̣̀ ̣ ̀ ́ ban đia, găn với giao duc môi trường, có đong gop cho nỗ lực bao tôn và ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ phat triên bên vững, với sự tham gia tich cực công đông cua công đông đia ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ phương (Thế Đạt, Du lịch và du lịch sinh thái, 2003). Du l ịch sinh thái nhấn mạnh và đề cao yếu tố giáo dục, nâng cao ý thức con người trong vấn đề bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn, phát huy nh ững giá tr ị văn hóa do con người tạo ra. - Du lich bên vững là viêc phat triên cac hoat đông du lich nhăm đap ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ứng những nhu câu hiên tai cua khach du lich và người dân ban đia trong ̀ ̣ ̣̉ ́ ̣ ̉ ̣ khi vân quan tâm đên viêc bao tôn và tôn tao cac nguôn tai nguyên cho viêc ̃ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ phat triên cac hoat đông du lich trong tương lai... (Nguyễn Đình Hòe và Vũ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ Văn Hiếu, Du lịch bền vững, 2001). Du lịch bền vững hướng đến việc
- quản lý các nguồn tài nguyên sao cho các nhu cầu kinh tế xã hội đều được thỏa mãn trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hóa, các đặc điểm sinh thái, sự đa dạng sinh học và hệ thống hỗ trợ đời sống. Như vây, du lịch cộng đồng chinh là net tinh tuy cua du lich sinh thai ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ và du lich bên vững. Du lịch cộng đồng nhân manh vao cả hai yêu tố là tự ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ nhiên, môi trường và con người. 1.1.2.2. Môt số khai niêm cơ ban về du lich dựa vao công đông ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ Do vị trí về du lich dựa vao công đông, tuy theo goc nhin, quan điêm ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ nghiên cứu mà du lich công đông có những khai niêm khac nhau. ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ Nhà nghiên cứu Nicole Hausle và Wollfgang Strasdas đưa ra khai ́ niêm: “Du lich công đông là môt hinh thai du lich trong đó chủ yêu là ̣ ̣ ̣ ̀ ̣̀ ́ ̣ ́ người dân đia phương đứng ra phat triên và quan ly. Lợi ich kinh tế có ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ được từ du lich sẽ đong lai nên kinh tế đia phương” (Nicole Hausler and ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ Wolfang Strasdas, Community Based Sustainable Tourism A Reader, 2000). Quan niệm trên nhấn mạnh đến vai trò chính của người dân địa phương trong vấn đề phát triển du lịch ngay trên địa bàn họ quản lý. Du lịch cộng đồng là “phương thức tổ chức du lich đề cao về môi ̣ trường, văn hoa xã hôi. Du lịch cộng đồng do công đông sở hữu và quan ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ly, vì công đông và cho phep khach du lich nâng cao nhân thức và hoc hoi ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ về công đông, về cuôc sông đời thường cua ho” (Rest: Respondsible ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ Ecological Social Tours, Thailand, 1997) Từ viêc nghiên cứu cac khai niêm về du lich dựa vao công đông, tiên ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ sỹ Võ Quế đã rut ra khai niêm Phat triên du lich dựa vao công đông trong ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ cuôn sach cua minh: “Du lich dựa vao công đông là phương thức phat ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́
- triên du lich trong đó công đông dân cư tổ chức cung câp cac dich vụ để ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ phat triên du lich, đông thời tham gia bao tôn tai nguyên thiên nhiên và môi ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ ̀ trường, đông thời công đông được hưởng quyên lợi về vât chât và tinh ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ thân từ phat triên du lich và bao tôn tự nhiên” ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ Tiến sĩ – Kiến trúc sư Dương Đình Hiển – Viện Nghiên cứu phát triển du lịch phân tích về du lịch cộng đồng: "Chúng ta phải hiểu ý nghĩa của du lịch cộng đồng ở cả hai khía cạnh: Thứ nhất là khai thác được các giá trị văn hoá bản địa. Thứ hai là tạo được công ăn việc làm, cải thiện thu nhập, nâng cao được đời sống của cộng đồng và có ý nghĩa l ớn trong xoá đói giảm nghèo. Để thành công được điều này, chúng ta phải quan tâm đến lợi ích cộng đồng đầu tiên, từ đó phát huy giá trị c ủa văn hoá bản địa để phục vụ du khách". 1.1.2.3. Muc tiêu phat triên du lịch cộng đồng ̣ ́ ̉ Từ những khai niêm cung như những hiêu biêt chung nhât về du lịch ́ ̣ ̃ ̉ ́ ́ cộng đồng, Theo Viên nghiên cứu Phat triên Miên nui, để phat triên du lịch ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ cộng đồng thì muc tiêu phat triên du lịch cộng đồng phai bao gôm nh ững ̣ ́ ̉ ̉ ̀ điêm như sau: ̉ - Là công cụ cho hoat đông bao tôn; ̣ ̣ ̉ ̀ - Là công cụ cho phat triên chât lượng cuôc sông; ́ ̉ ́ ̣ ́ - Là công cụ để nâng cao nhân thức, kiên thức và sự hiêu biêt cua ̣ ́ ̉ ́ ̉ moi người bên ngoai công đông về những vân đề như rừng trong công ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ đông, con người sông trong khu vực rừng, nông nghiêp hữu cơ, quyên công ̀ ́ ̣ ̀ dân cho người trong bộ lac; ̣ - Là công cụ cho công đông cung tham gia, thao luân cac vân đê, cung ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀̀ lam viêc và giai quyêt cac vân đề công đông; ̀ ̣ ̉ ́́ ́ ̣ ̀
- - Mở rông cac cơ hôi trao đôi kiên thức và văn hoa giữa khach du ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ lich và công đông. ̣ ̣ ̀ - Cung câp khoan thu nhâp thêm cho cá nhân thanh viên trong công ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ đông. - Mang lai thu nhâp cho quỹ phat triên công đông; ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ Môt số muc tiêu chinh cua du lich công đông đã được coi là kim chỉ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣̀ ́ ̉ ̀ ̀ nam cho loai hinh phat triên nay gôm: - Du lịch cộng đồng phai gop phân bao vệ tai nguyên thiên nhiên và ̉ ́ ̀ ̉ ̀ văn hoa, bao gôm cả sự đa dang về sinh hoc, tai nguyên nước, rừng, ban săc ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ văn hoa,... - Du lịch cộng đồng phai đong gop vao phat triên kinh tế đia phương ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ thông qua viêc tăng doanh thu về du lich và những lợi ich khac cho công ̣ ̣ ́ ́ ̣ đông đia phương. ̀ ̣ - Du lịch cộng đồng phai có sự tham gia ngay cang tăng cua công ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ đông đia phương. ̀ ̣ - Du lịch cộng đồng phai mang đên cho khach môt san phâm có trach ̉ ́ ́ ̣̉ ̉ ́ nhiêm đôi với môi trường và xã hôi. ̣ ́ ̣ Cac nguyên tăc tham gia phat triên du lich dựa vao công ́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ 1.1.2.4. ̀ đông Cac nguyên tăc tham dự cua công đông đôi với phat triên du lich: ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̣ - Công đông được quyên tham gia thao luân cac kế hoach, quy hoach, ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ thực hiên và quan lý đâu tư để phat triên du lich, trong môt số trường hợp ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ có thể trao quyên lam chủ cho công đông. ̀̀ ̣ ̀ - Phù hợp với khả năng cua công đông: Khả năng bao gôm: ̉ ̣ ̀ ̀
- + Khả năng nhân thức về vai trò và vị trí cua công đông trong viêc sử ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ dung tai nguyên. + Nhân thức được tiêm năng to lớn cua du lich cho sự phat triên cua ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ công đông cung như biêt được cac bât lợi từ hoat đông du lich và khach du ̣ ̀ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ lich đôi với tai nguyên, công đông. ̣ ́ ̀ ̣ ̀ - Chia sẻ lợi ich từ du lich cho công đông. Theo nguyên tăc nay, công ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ đông phai cung được hưởng lợi như cac thanh phân khac tham gia vao hoat ̀ ̉̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ đông kinh doanh cung câp cac san phâm cho khach du lich. Nguôn thu từ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ hoat đông du lich được phân chia công băng cho moi thanh viên tham gia, ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ đông thời được trich lai để phat triên lợi ich chung cua xã hôi như: tai đâu ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̀ tư cho công đông, xây dựng cơ sở hạ tâng... ̣ ̀ ̀ - Xac lâp quyên sở hữu và tham dự cua công đông đôi với tai nguyên ̣́ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ thiên nhiên và văn hoa hướng tới sự phat triên bên vững. ́ ́ ̉ ̀ 1.1.2.5. Cac điêu kiên hinh thanh và phat triên du lich dựa vao ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ công đông - Điêu kiên tiêm năng về tai nguyên môi trường tự nhiên và nhân văn ̀ ̣ ̀ ̀ có ý nghia quyêt đinh đên phat triên du lich dựa vao công đông. Tai nguyên ̃ ̣́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ thiên nhiên và nhân văn được xem xet phong phú về số lượng, chung loai, ́ ̉ ̣ giá trị về chât lượng cua từng loai, được đanh giá về độ quý hiêm. ́ ̉ ̣ ́ ́ - Điêu kiên yêu tố công đông dân cư được xem xet đanh giá trên cac ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ yêu tố số lượng thanh viên, ban săc dân tôc, phong tuc tâp quan, trinh độ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ hoc vân và văn hoa, nhân thức trach nhiêm về tai nguyên và phat triên du ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ lich. - Điêu kiên có thị trường khach trong nước và quôc tế đên tham quan ̀ ̣ ́ ́ ́ du lich, nghiên cứu, tương lai sẽ thu hut được nhiêu khach. ̣ ́ ̀ ́
- - Điêu kiên về cơ chế chinh sach hợp lý tao môi trường thuân lợi cho ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ viêc phat triên du lich và sự tham gia cua công đông. ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ - Sự hỗ trợ, giup đỡ cua chinh phu, tổ chức phi chinh phủ trong và ́ ̉ ́ ̉ ́ ngoai nước về nhân lực, tai chinh và kinh nghiêm phat triên du lich dựa vao ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ công đông và cac công ty lữ hanh trong vân đề tuyên truyên quang cao thu ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ hut khach du lich đên tham quan. 1.1.2.6. Xu hướng phat triên du lich công đông hiên nay ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ Môt cuôc điêu tra nghiên cứu thị trường khach du lich sinh thai công ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ đông quy mô lớn cua Hiêp hôi du lich sinh thai thế giới trong 3 năm từ 2002 ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ đên 2004 đã cho thây những xu hướng du lich mới cua nền công nghiêp du ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ lich toan câu. Khach có nhu câu ngay cang cao trong viêc tim kiêm thông tin và hoc ́ ̀ ̀ ̀ ̣̀ ́ ̣ hoi, tim hiêu khi đi du lich. Khach muôn tim hiêu cac vân đê ̀ vê ̀ văn hoa xa ̃ ̉̀ ̉ ̣ ́ ́̀ ̉ ́ ́ ́ hôi như: văn hoa ban đia, sự kiên nghệ thuât, tiêp xuc với người dân đia ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ phương, âm thực đia phương hay nghỉ tai cac cơ sở lưu trú quy mô nhỏ cua ̉ ̣ ̣́ ̉ người dân ban đia. Cac tac đông môi trường và trach nhiêm cua khach san ̉ ̣ ́́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ tai điêm đên được khach quan tâm hang đâu bởi có như vây khach du lich ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ mới có cơ hôi được đi du lich ở những khu vực không bị ô nhiêm, không ̣ ̣ ̃ khí trong lanh, tiêp cân cac khu vực con nguyên sơ, đôc đao. ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ 1.2. Du lịch cộng đồng trong sự phát triển bền vững 1.2.1. Lý thuyết về cộng đồng Cộng đồng – một khái niệm lý thuyết cũng như thực hành xuất hiện vào những năm 1940 tại các nước thuộc địa của Anh. Năm 1950, Liên hiệp quốc công nhận khái niệm phát triển cộng đồng và khuy ến khích các quốc gia sử dụng khái niệm này như một công cụ đ ể th ực hi ện
- các chương trình viện trợ quy mô lớn về kĩ thuật, phương pháp và tài chính vào tập kỷ 50 – 60. Trước hết, quan điểm về cộng đồng đề cập đến các yếu t ố con người với phạm vi địa lý, mối quan hệ và mục đích chung trong phát tri ển và bảo tồn cộng đồng đó. Theo Keith và Ary, 1998 thì “Cộng đồng là một nhóm người, thường sinh sống trên cùng khu vực địa lý, tự xác định mình thuộc về cùng một nhóm. Những người trong cùng một cộng đồng thường có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân và có thể thuộc cùng một nhóm tôn giáo, một tầng lớp chính trị” (A community is a group of people, offen living in the same geographic area, who identify themselfves as belonging to the same group. The people in a community are offen related by blood or marriage, and may all belong to the same religious or political group, class or caste. (Keith and Ary, 1998) ) Như vậy, mặc dù các cộng đồng có thể có nhiêu cai chung, nhưng sẽ ̀ ́ trở nên phức tap nêu cho răng họ là môt nhom đông nhât. Cac công đông có ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ thể bao gôm nhiêu nhom riêng như nông dân và thị dân, người giau và ̀ ̀ ́ ̀ người ngheo, người đinh cư lâu và người mới đinh cư... Cac nhom quyên ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ lợi khac nhau trong môt công đông dường như bị cac thay đôi liên quan đên ́ ̣̣ ̀ ́ ̉ ́ du lich tac đông đên môt cach khac nhau. Cac nhom ây phan ứng trước ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ những thay đôi đó như thế nao phụ thuôc vao môi quan hệ họ hang, tôn ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ giao, chinh trị và cac môi rang buôc manh mẽ đã được phat triên giữa cac ́ ́ ́ ́̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ thanh viên qua nhiêu thế hê. Tuy thuôc vao môt vân đê, môt công đông có ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ thể đoan kêt hay chia rẽ về tư tưởng hay hanh đông (United Nation Food ̀ ́ ̀ ̣ and Agriculture Organisation, 1990).
- Khai niêm Công đông (community) là môt trong những khai niêm xã ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ hôi hoc. Trong đời sông xã hôi, khai niêm công đông được sử dung môt ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ cach tương đôi rông rai, để chỉ nhiêu đôi tượng có những đăc điêm tương ́ ̣́ ̃ ̀ ́ ̣ ̉ đôi khac nhau về quy mô, đăc tinh xã hôi. Từ những khôi tâp hợp người, ́ ́ ̣́ ̣ ̣́ cac liên minh rông lớn như công đông châu Âu, công đông cac nước Ả ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ Râp,... đên môt hang/kiêu xã hôi, căn cứ vao đăc tinh tương đông về săc tôc, ̣ ́ ̣̣ ̉ ̣ ̀ ̣́ ̀ ̣́ chung tôc hay tôn giao,... như công đông người Do Thai, công đông người ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ da đen tai Chicago. Nhỏ hơn nữa, danh từ công đông được sử dung cho cac ̣ ̣ ̀ ̣ ́ đơn vị xã hôi cơ ban là gia đinh, lang hay môt nhom xã hôi nao đó có những ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̣̀ đăc tinh xã hôi chung về lứa tuôi, giới tinh, nghề nghiêp, thân phân xã hôi ̣́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ như nhom những người lai xa taxi, nhom người khiêm thi,.. ́ ́ ́ ́ ̣ Khai niêm công đông bao gôm cac thực thể xã hôi có cơ câu tổ ch ức ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ chăt chẽ cho đên cac tổ chức it có câu truc chăt che, là môt nhom xã hôi co ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ luc khá phân tan, được liên kêt băng lợi ich chung trong môt không gian ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ tam thời, dai hay ngăn như phong trao quân chung, công chung, khan gia, ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ đam đông,... Bên canh đo, con có môt cach nhin nhân khac, coi công đông như môt ̣ ́̀ ̣́ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ đăc thù chỉ có ở nên văn minh con người, ở đó con người hợp tac với nhau ̣ ̀ ́ nhờ những lợi ich chung ́ Tai Viêt Nam, lân đâu tiên khai niêm phat triên công đông được giới ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ thiêu vao giữa những năm 1950 thông qua môt số hoat đông phat triên công ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ đông tai cac tinh phia Nam, trong linh vực giao duc. Từ nganh giao duc, ̀ ̣ ́̉ ́ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̣ phat triên công đông chuyên sang linh vực công tac xã hôi. Đên nh ững năm ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̃ ́ ̣ ́ 1960, 1970, hoat đông phat triên công đông được đây manh thông qua cac ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ chương trinh phat triên nông thôn của sinh viên hay cua phong trao Phât ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ giao.
- Từ thâp kỷ 80 cua thế kỷ trước cho đên nay, phat triên công đông ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ được biêt đên môt cach rông rai hơn thông qua cac chương trinh viên trợ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ phat triên cua nước ngoai tai Việt Nam, có sự tham gia cua người dân tai ́ ̉ ̉ ̣̀ ̉ ̣ công đông như môt nhân tố quyêt đinh để chương trinh đat được hiêu quả ̣ ̀ ̣ ̣́ ̀ ̣ ̣ bên vững. Cac đường lôi và phương phap cơ ban về phat triên công đông ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ đã được triên khai trên thực tiên ở Viêt Nam, băng cac nhân sự trong nước ̉ ̃ ̣ ̀ ́ với cả những thanh công và thât bai. Bộ môn “phat triên công đông và tổ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ chức công đông” được giang day trong môt số trường đai hoc ở phia Nam ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ với giao trinh được biên soan như môt môn cơ ban. Gân đây, bộ môn nay ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ đã được Bộ Giao duc và Đao tao chinh thức câp mã nganh. (trường Đại ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ học Tiền Giang có môn tổ chức quản lý và phát tri ển c ộng đ ồng dành cho năm thứ 3 với số học phần là 2 tín chỉ) 1.1.2. Lý thuyêt phat triên du lich dựa vao công đông ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ 1.1.2.7. Cac quan điêm về du lịch cộng đồng ́ ̉ Thuât ngữ Du lich dựa vao công đông xuât phat từ hinh thức du lich ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ lang ban từ những năm 1970 và khach du lich tham quan cac lang ban, tim ̀ ̉ ́ ̣ ́̀ ̉ ̀ hiêu về phong tuc tâp quan, cuôc sông hoang da, lễ hôi, cung có thể là môt ̉ ̣̣ ́ ̣ ́ ̃ ̣ ̃ ̣ vai khach muôn kham phá hệ sinh thai đa dang, đia hinh hiêm trở, nhiêu nui ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣̀ ̉ ̀ ́ cao vực sâu nhưng lai thưa thớt dân cư, cac điêu kiên sinh hoat đi lai va ̀ hô ̃ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ trợ rât khó khăn, nhât là đôi với khach tham quan. Những luc như vây, ́ ́ ́ ́ ́ ̣ nhưng khach nay rât cân có sự trợ giup như dân đường để tranh lac, nơi ở ̃ ́ ̀ ́̀ ́ ̃ ́ ̣ qua đêm, ăn uông đã được người dân ban xứ tao điêu kiên giup đỡ, cung ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ câp cac dich vu; luc đo, khach du lich thường goi là chuyên du lich có sự hỗ ́ ̣́ ̣́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ trợ cua người ban xứ – đây là tiên đề cho phat triên loai hinh du lich dựa ̉ ̉ ̀ ́ ̉ ̣̀ ̣ ̀ ̣ ̀ vao công đông.
- Ngay nay, du lịch cộng đồng được chinh phu, tổ chức kinh tê, xã hôi ̀ ́ ̉ ́ ̣ cua cac nước quan tâm nên đã trở thanh linh vực mới trong nganh công ̉ ́ ̀ ̃ ̀ nghiêp du lich. Bên canh đo, cac tổ chức phi chinh phủ tao điêu kiên giup ̣ ̣ ̣ ́́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ đỡ và tham gia vao linh vực nay nên từ đó cac vân đề xã hôi, văn hoa, chinh ̀̃ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ tri, kinh tế và sinh thai trong khuôn viên lang ban trở thanh những tac nhân ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ́ tham gia cung câp dich vụ cho du khach và thu hut được nhiêu khach du ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ lich đên tham quan, người dân ban xứ cung có thu nhâp từ viêc cung câp ̣ ́ ̉ ̃ ̣ ̣ ́ dich vụ và phuc vụ khach tham quan nên loai hinh du lich dựa vao công ̣ ̣ ́ ̣̀ ̣ ̀ ̣ đông ngay cang được phổ biên và có ý nghia không chỉ đôi với khach du ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ́ lich, chinh quyên sở tai mà với cả công đông. ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ Trên thực tê, du lich dựa vao công đông đã được hinh thanh, lan rông ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ và tao ra sự phong phu, đa dang cho cac loai san phâm dich vụ cho cac loai ̣ ́ ̣ ́ ̣̉ ̉ ̣ ́ ̣ khach du lich vao thâp kỷ 80 và 90 cua thế kỷ trước tai cac nước trong khu ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣́ vực châu Phi, châu Uc, châu Mỹ La Tinh, du l ịch cộng đ ồng đ ược phat ́ ́ triên thông qua cac tổ chức phi chinh phu, Hôi thiên nhiên Thế giới. Du lich ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ dựa vao công đông băt đâu phat triên manh ở cac nước châu A, trong đó có ̀ ̣ ̀ ́̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ cac nước trong khu vực ASEAN: Indonesia, Philipin, Thai Lan; cac nước ́ ́ ́ khu vực khac: Ân Đô, Nepal, Đai Loan. ́ ́ ̣ ̀ Về măt lý luân về du lịch cộng đồng: Cac nước ASEAN như ̣ ̣ ́ Indonesia, Philipin, Thai Lan đã tổ chức rât nhiêu cuôc hôi thao về xây ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ dựng mô hinh và tâp huân, đao tao kỹ năng phat triên du lich d ựa vao công ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ đông. Môt số tên goi thường dung khi noi đên du lich dựa vao công đông: ̣ ̣ ̀ ́́ ̣ ̀ ̣ ̀ - Du lich dựa vao công đông (Community – based Tourism) ̣ ̀ ̣ ̀
- - Phat triên công đông dựa vao du lich (Community – development in ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ tourism) - (Phat triên du lich sinh thai dựa vao công đông (Community – Based ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ Ecotourism) - Phat triên du lich có sự tham gia cua công đông (Community – ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ Participation in Tourism) Du lich dựa vao công đông là môt phương thức hoạt đông du lich và ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ có những điêu kiên, tinh chât hoat đông giông như loai hinh du lich sinh ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣̀ ̣ thai, du lich bên vững như sau: ́ ̣ ̀ - Du lich sinh thai là loai hinh du lich dựa vao thiên nhiên và văn hoa ̣ ́ ̣̀ ̣ ̀ ́ ban đia, găn với giao duc môi trường, có đong gop cho nỗ lực bao tôn và ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ phat triên bên vững, với sự tham gia tich cực công đông cua công đông đia ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ phương (Thế Đạt, Du lịch và du lịch sinh thái, 2003). Du l ịch sinh thái nhấn mạnh và đề cao yếu tố giáo dục, nâng cao ý thức con người trong vấn đề bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn, phát huy nh ững giá tr ị văn hóa do con người tạo ra. - Du lich bên vững là viêc phat triên cac hoat đông du lich nhăm đap ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ứng những nhu câu hiên tai cua khach du lich và người dân ban đia trong ̀ ̣ ̣̉ ́ ̣ ̉ ̣ khi vân quan tâm đên viêc bao tôn và tôn tao cac nguôn tai nguyên cho viêc ̃ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ phat triên cac hoat đông du lich trong tương lai... (Nguyễn Đình Hòe và Vũ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ Văn Hiếu, Du lịch bền vững, 2001). Du lịch bền vững hướng đến việc quản lý các nguồn tài nguyên sao cho các nhu cầu kinh tế xã hội đều được thỏa mãn trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hóa, các đặc điểm sinh thái, sự đa dạng sinh học và hệ thống hỗ trợ đời sống.
- Như vây, du lịch cộng đồng chinh là net tinh tuy cua du lich sinh thai ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ và du lich bên vững. Du lịch cộng đồng nhân manh vao cả hai yêu tố là tự ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ nhiên, môi trường và con người. 1.1.2.8. Môt số khai niêm cơ ban về du lich dựa vao công đông ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ Do vị trí về du lich dựa vao công đông, tuy theo goc nhin, quan điêm ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ nghiên cứu mà du lich công đông có những khai niêm khac nhau. ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ Nhà nghiên cứu Nicole Hausle và Wollfgang Strasdas đưa ra khai ́ niêm: “Du lich công đông là môt hinh thai du lich trong đó chủ yêu là ̣ ̣ ̣ ̀ ̣̀ ́ ̣ ́ người dân đia phương đứng ra phat triên và quan ly. Lợi ich kinh tế có ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ được từ du lich sẽ đong lai nên kinh tế đia phương” (Nicole Hausler and ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ Wolfang Strasdas, Community Based Sustainable Tourism A Reader, 2000). Quan niệm trên nhấn mạnh đến vai trò chính của người dân địa phương trong vấn đề phát triển du lịch ngay trên địa bàn họ quản lý. Du lịch cộng đồng là “phương thức tổ chức du lich đề cao về môi ̣ trường, văn hoa xã hôi. Du lịch cộng đồng do công đông sở hữu và quan ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ly, vì công đông và cho phep khach du lich nâng cao nhân thức và hoc hoi ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ về công đông, về cuôc sông đời thường cua ho” (Rest: Respondsible ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ Ecological Social Tours, Thailand, 1997) Từ viêc nghiên cứu cac khai niêm về du lich dựa vao công đông, tiên ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ sỹ Võ Quế đã rut ra khai niêm Phat triên du lich dựa vao công đông trong ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ cuôn sach cua minh: “Du lich dựa vao công đông là phương thức phat ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ triên du lich trong đó công đông dân cư tổ chức cung câp cac dich vụ để ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ phat triên du lich, đông thời tham gia bao tôn tai nguyên thiên nhiên và môi ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ ̀
- trường, đông thời công đông được hưởng quyên lợi về vât chât và tinh ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ thân từ phat triên du lich và bao tôn tự nhiên” ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ Tiến sĩ – Kiến trúc sư Dương Đình Hiển – Viện Nghiên cứu phát triển du lịch phân tích về du lịch cộng đồng: "Chúng ta phải hiểu ý nghĩa của du lịch cộng đồng ở cả hai khía cạnh: Thứ nhất là khai thác được các giá trị văn hoá bản địa. Thứ hai là tạo được công ăn việc làm, cải thiện thu nhập, nâng cao được đời sống của cộng đồng và có ý nghĩa l ớn trong xoá đói giảm nghèo. Để thành công được điều này, chúng ta phải quan tâm đến lợi ích cộng đồng đầu tiên, từ đó phát huy giá trị c ủa văn hoá bản địa để phục vụ du khách". 1.1.2.9. Muc tiêu phat triên du lịch cộng đồng ̣ ́ ̉ Từ những khai niêm cung như những hiêu biêt chung nhât về du lịch ́ ̣ ̃ ̉ ́ ́ cộng đồng, Theo Viên nghiên cứu Phat triên Miên nui, để phat triên du lịch ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ cộng đồng thì muc tiêu phat triên du lịch cộng đồng phai bao gôm nh ững ̣ ́ ̉ ̉ ̀ điêm như sau: ̉ - Là công cụ cho hoat đông bao tôn; ̣ ̣ ̉ ̀ - Là công cụ cho phat triên chât lượng cuôc sông; ́ ̉ ́ ̣ ́ - Là công cụ để nâng cao nhân thức, kiên thức và sự hiêu biêt cua ̣ ́ ̉ ́ ̉ moi người bên ngoai công đông về những vân đề như rừng trong công ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ đông, con người sông trong khu vực rừng, nông nghiêp hữu cơ, quyên công ̀ ́ ̣ ̀ dân cho người trong bộ lac; ̣ - Là công cụ cho công đông cung tham gia, thao luân cac vân đê, cung ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀̀ lam viêc và giai quyêt cac vân đề công đông; ̀ ̣ ̉ ́́ ́ ̣ ̀ - Mở rông cac cơ hôi trao đôi kiên thức và văn hoa giữa khach du ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ lich và công đông. ̣ ̣ ̀
- - Cung câp khoan thu nhâp thêm cho cá nhân thanh viên trong công ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ đông. - Mang lai thu nhâp cho quỹ phat triên công đông; ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ Môt số muc tiêu chinh cua du lich công đông đã được coi là kim chỉ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣̀ ́ ̉ ̀ ̀ nam cho loai hinh phat triên nay gôm: - Du lịch cộng đồng phai gop phân bao vệ tai nguyên thiên nhiên và ̉ ́ ̀ ̉ ̀ văn hoa, bao gôm cả sự đa dang về sinh hoc, tai nguyên nước, rừng, ban săc ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ văn hoa,... - Du lịch cộng đồng phai đong gop vao phat triên kinh tế đia phương ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ thông qua viêc tăng doanh thu về du lich và những lợi ich khac cho công ̣ ̣ ́ ́ ̣ đông đia phương. ̀ ̣ - Du lịch cộng đồng phai có sự tham gia ngay cang tăng cua công ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ đông đia phương. ̀ ̣ - Du lịch cộng đồng phai mang đên cho khach môt san phâm có trach ̉ ́ ́ ̣̉ ̉ ́ nhiêm đôi với môi trường và xã hôi. ̣ ́ ̣ Cac nguyên tăc tham gia phat triên du lich dựa vao công ́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ 1.1.2.10. ̀ đông Cac nguyên tăc tham dự cua công đông đôi với phat triên du lich: ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̣ - Công đông được quyên tham gia thao luân cac kế hoach, quy hoach, ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ thực hiên và quan lý đâu tư để phat triên du lich, trong môt số trường hợp ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ có thể trao quyên lam chủ cho công đông. ̀̀ ̣ ̀ - Phù hợp với khả năng cua công đông: Khả năng bao gôm: ̉ ̣ ̀ ̀ + Khả năng nhân thức về vai trò và vị trí cua công đông trong viêc sử ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ dung tai nguyên.
- + Nhân thức được tiêm năng to lớn cua du lich cho sự phat triên cua ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ công đông cung như biêt được cac bât lợi từ hoat đông du lich và khach du ̣ ̀ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ lich đôi với tai nguyên, công đông. ̣ ́ ̀ ̣ ̀ - Chia sẻ lợi ich từ du lich cho công đông. Theo nguyên tăc nay, công ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ đông phai cung được hưởng lợi như cac thanh phân khac tham gia vao hoat ̀ ̉̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ đông kinh doanh cung câp cac san phâm cho khach du lich. Nguôn thu từ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ hoat đông du lich được phân chia công băng cho moi thanh viên tham gia, ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ đông thời được trich lai để phat triên lợi ich chung cua xã hôi như: tai đâu ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̀ tư cho công đông, xây dựng cơ sở hạ tâng... ̣ ̀ ̀ - Xac lâp quyên sở hữu và tham dự cua công đông đôi với tai nguyên ̣́ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ thiên nhiên và văn hoa hướng tới sự phat triên bên vững. ́ ́ ̉ ̀ 1.1.2.11. Cac điêu kiên hinh thanh và phat triên du lich dựa vao ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ công đông - Điêu kiên tiêm năng về tai nguyên môi trường tự nhiên và nhân văn ̀ ̣ ̀ ̀ có ý nghia quyêt đinh đên phat triên du lich dựa vao công đông. Tai nguyên ̃ ̣́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ thiên nhiên và nhân văn được xem xet phong phú về số lượng, chung loai, ́ ̉ ̣ giá trị về chât lượng cua từng loai, được đanh giá về độ quý hiêm. ́ ̉ ̣ ́ ́ - Điêu kiên yêu tố công đông dân cư được xem xet đanh giá trên cac ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ yêu tố số lượng thanh viên, ban săc dân tôc, phong tuc tâp quan, trinh độ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ hoc vân và văn hoa, nhân thức trach nhiêm về tai nguyên và phat triên du ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ lich. - Điêu kiên có thị trường khach trong nước và quôc tế đên tham quan ̀ ̣ ́ ́ ́ du lich, nghiên cứu, tương lai sẽ thu hut được nhiêu khach. ̣ ́ ̀ ́ - Điêu kiên về cơ chế chinh sach hợp lý tao môi trường thuân lợi cho ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ viêc phat triên du lich và sự tham gia cua công đông. ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀
- - Sự hỗ trợ, giup đỡ cua chinh phu, tổ chức phi chinh phủ trong và ́ ̉ ́ ̉ ́ ngoai nước về nhân lực, tai chinh và kinh nghiêm phat triên du lich dựa vao ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ công đông và cac công ty lữ hanh trong vân đề tuyên truyên quang cao thu ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ hut khach du lich đên tham quan. 1.1.2.12. Xu hướng phat triên du lich công đông hiên nay ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ Môt cuôc điêu tra nghiên cứu thị trường khach du lich sinh thai công ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ đông quy mô lớn cua Hiêp hôi du lich sinh thai thế giới trong 3 năm từ 2002 ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ đên 2004 đã cho thây những xu hướng du lich mới cua nền công nghiêp du ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ lich toan câu. Khach có nhu câu ngay cang cao trong viêc tim kiêm thông tin và hoc ́ ̀ ̀ ̀ ̣̀ ́ ̣ hoi, tim hiêu khi đi du lich. Khach muôn tim hiêu cac vân đê ̀ vê ̀ văn hoa xa ̃ ̉̀ ̉ ̣ ́ ́̀ ̉ ́ ́ ́ hôi như: văn hoa ban đia, sự kiên nghệ thuât, tiêp xuc với người dân đia ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ phương, âm thực đia phương hay nghỉ tai cac cơ sở lưu trú quy mô nhỏ cua ̉ ̣ ̣́ ̉ người dân ban đia. Cac tac đông môi trường và trach nhiêm cua khach san ̉ ̣ ́́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ tai điêm đên được khach quan tâm hang đâu bởi có như vây khach du lich ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ mới có cơ hôi được đi du lich ở những khu vực không bị ô nhiêm, không ̣ ̣ ̃ khí trong lanh, tiêp cân cac khu vực con nguyên sơ, đôc đao. ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 3
20 p | 454 | 176
-
GIÁO TRÌNH DU LỊCH SINH THÁI
0 p | 736 | 163
-
Giáo trình CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP - Chương 1
22 p | 297 | 112
-
MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI
37 p | 246 | 37
-
Đổi mới hoạt động quản lý và khai thác biển đảo Việt Nam ở miền Đông Nam Bộ (1986 - 2015): Phần 1
76 p | 12 | 6
-
Ảnh hưởng của rủi ro cảm nhận đến ý định hành vi giảm thiểu sử dụng đồ nhựa của cộng đồng dân cư ven biển Nha Trang
14 p | 65 | 6
-
Đánh giá tải lượng ô nhiễm đưa vào hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai và dự báo đến năm 2020
8 p | 70 | 6
-
Xác định các tác động môi trường ảnh hưởng đến sinh thái trong hoạt động du lịch hiện hữu tại Vườn Quốc Gia Tràm Chim và đề xuất sơ bộ các giải pháp giải quyết
7 p | 84 | 5
-
Đào tạo nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao trong xu thế hội nhập và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
10 p | 53 | 4
-
Lượng giá kinh tế giá trị du lịch từ các hệ sinh thái biển vùng đảo Bạch Long Vĩ, Hải Phòng
10 p | 72 | 3
-
Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan đến khả năng xử lý nitơ trong nước thải tàu du lịch bằng công nghệ A/O
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu một số tác động tới môi trường của dự án xây dựng khu du lịch tại xã Hoàng Đồng – TP Lạng Sơn
10 p | 74 | 3
-
Phân tích hiện trạng chất lượng nước Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam: Một nghiên cứu xã hội học từ góc nhìn của các doanh nghiệp du lịch
49 p | 59 | 3
-
Khu sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An, bài học của phát triển du lịch đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học và giá trị văn hóa bản địa
6 p | 38 | 2
-
Đánh giá năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của thành phố Sầm Sơn, Thanh Hóa trong định hướng phát triển du lịch bằng mô hình AHP
11 p | 2 | 2
-
Hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
5 p | 4 | 2
-
Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong phát triển du lịch cộng đồng
7 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn