intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược lâm sàng: Khảo sát sử dụng Gabapentin trong điều trị trên bệnh nhân nội trú và ngoại chẩn Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: K Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

84
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày tỉ lệ chỉ định sử dụng đúng đối với thuốc gabapentin trong điều trị bệnh nhân nội trú và ngoại trú tại bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả nghiên cứu cho thấy so với nhóm nội trú, nhóm ngoại chẩn có tỉ lệ sử dụng gabapentin chưa hợp lý cao hơn, chi phí nhiều hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược lâm sàng: Khảo sát sử dụng Gabapentin trong điều trị trên bệnh nhân nội trú và ngoại chẩn Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> DƯỢC LÂM SÀNG: KHẢO SÁT SỬ DỤNG GABAPENTIN<br /> TRONG ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN NỘI TRÚ VÀ NGOẠI CHẨN<br /> BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Lê Thị Diễm Thủy*, Nguyễn Trường Sơn**, Nguyễn Văn Khôi***, Lê Ngọc Hùng****<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Cơ sở: Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát tỉ lệ chỉ định sử dụng đúng đối với thuốc gabapentin trong điều<br /> trị bệnh nhân nội trú và ngoại trú tại bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Phương pháp: Thiết kế kiểu hồi cứu, khảo sát ngẫu nhiên 100 toa thuốc của bệnh nhân ngoại chẩn và 100<br /> bệnh án xuất viện của bệnh nhân nội trú có sử dụng gabapentin. Chỉ định sử dụng gabapentin dựa theo thông<br /> tin trong toa của thuốc gốc gabapentin (neurontin), sự phê chuẩn của Quản Lý Thuốc-Thực Phẩm Mỹ, tài liệu<br /> phân tích gộp tổng hợp của hệ thống Cochrane, và hệ thống mạng thông tin Pubmed.<br /> Kết quả: Trên 100 toa thuốc ngoại chẩn có 43 toa (43%) có chỉ định chưa hợp lý gabapentin, tổng số thuốc<br /> gabapentin sử dụng chưa hợp lý là 2120 viên (chiếm 44,8% tổng số thuốc), tổng chi phí là 15.956.810 VN đồng<br /> (chiếm 50,6% tổng số tiền), và giá tiền của toa thuốc gabapentin chưa hợp lý cao hơn toa thuốc gabapentin hợp<br /> lý (317.250 versus 280.000 VN dong) (p = 0,032). Trên 100 bệnh nhân nội trú, có 23 bệnh nhân (23%) có chỉ<br /> định chưa hợp lý gabapentin, tổng số thuốc gabapentin sử dụng chưa hợp lý là 213 viên (chiếm 14,7% tổng số<br /> thuốc), tổng chi phí là 2.207.700 VN đồng (chiếm 15,2% tổng số tiền), và giá tiền của toa thuốc gabapentin chưa<br /> hợp lý thấp hơn toa thuốc gabapentin hợp lý (p = 0,032). So với nhóm nội trú, nhóm ngoại chẩn có tỉ lệ sử dụng<br /> gabapentin chưa hợp lý cao hơn, chi phí nhiều hơn. Các chỉ dinh chưa hợp lý gabapentin thuộc các dau kiểu tiếp<br /> nhận, như sau phẫu thuật tim, viêm khớp, thoái hóa cột sống,<br /> Kết luận: Cần cải thiện chỉ định sử dụng hợp lý gabapentin, trước tiên ở bệnh nhân ngoại chẩn.<br /> Từ khóa: gabapentin, đau do thần kinh, đau do tiếp nhận, sử dụng chưa hợp lý.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CLINICAL PHARMACOLOGY: SURVEY ON THE USE OF GABAPENTIN IN CLINICAL TREATMENT<br /> IN OUT- AND IN-PATIENTS IN CHO RAY HOSPITAL<br /> Le Thi Diem Thuy, Nguyen Truong Son, Nguyen Van Khoi, Le Ngoc Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 – 2011: 407 - 415<br /> Background: The aim of this study is to investigate the percentage of optimal indication of gabapentin in<br /> treatment for out-patients and in-patients in Cho Ray Hospital.<br /> Methods: A retrospective, randomized study was done in 100 drug prescriptions of out-patients and 100<br /> hospital files of discharged in-patients which used gabapentin. Indication of gabapentin is follows to the drug<br /> information of gabapentin original drug (neurontin), the approval of Food Drug Administration of UnitedStates, the meta-analysis of Cochrane system, and the Pubmed information network.<br /> Results: In 100 drug prescriptions in out-patients, there were 43 cases (43%) with un-logical indication for<br /> gabapentin, with total amount of 2120 capsules (accountings for 44.8% of total amount of gabapentin), total cost<br /> of 15,956,810 VN dong (accounting for 50.6% of total cost of gabapentin), and the mean of un-logical<br /> * Đơn vị Dược Lâm Sàng, bệnh viện Chợ Rẫy; ** Ban Giám Đốc bệnh viện Chợ Rẫy;<br /> *** Khoa Sinh Hóa, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Lê Thị Diễm Thủy, ĐT: 0916291906,<br /> Email: lethidiemthuyan@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> 407<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> prescriptions was higher than the logical ones (317,250 versus 280,000 VN dong) (p = 0.032). In 100 in-patient<br /> cases, there were 23 patients (23%) with un-logical indication for gabapentin, with total amount of 213 viên<br /> (accounting for 14.7% of total amount of gabapentin), total cost of 2,207,700 VN dong (accounting for 15.2% of<br /> total cost of gabapentin), and the mean of un-logical prescriptions was lower than the logical ones (p = 0.032).<br /> Comparing to in-patients, the out-patients had the higher percentage of un-logical indications for gabapentin,<br /> higher cost. The un-logical indications for gabapentin were related to nociceptive pain, such as post-cardiological<br /> surgery, arthritis, spinal degeneration.<br /> Conclusion: It is needed to improve the logical indication, for neurological pain, for gabapentin, firstly in<br /> out-patient clinics.<br /> Key words: gabapentin, neurological pain, nociceptive pain, un-optimal use.<br /> bệnh án xuất viện của bệnh nhân nội trú có sử<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> dụng gabapentin.<br /> Gabapentin là thuốc thuộc nhóm chống<br /> Chỉ định sử dụng gabapentin<br /> động kinh (anticonvulsants), có công thức<br /> Dựa theo thông tin trong toa của thuốc gốc<br /> C19H17NO2, trọng lượng phân tử 171.24. Cơ<br /> gabapentin (neurontin) có sự phê chuẩn chỉ định<br /> chế tác động của các thuốc chống động kinh<br /> sử dụng gabapentin của Quản Lý Thuốc-Thực<br /> chưa được rõ ràng. Giả thuyết được đưa ra là gia<br /> Phẫm Mỹ (Food Drug Administration of United<br /> tăng sự ức chế gamma-aminobutyric acid<br /> States)(10,8) gồm có 2 chỉ định là: điều trị động<br /> (GABA), tạo ra tác động ổn định lên màng tế<br /> kinh (epilepsy) và đau thần kinh sau zona. Và<br /> bào thần kinh, hoặc tác động lên thụ thể N(1,17). Ấn tượng lâm<br /> dựa theo tài liệu phân tích gộp tổng hợp của hệ<br /> methyl-D-aspartate (NMDA)<br /> thống Cochrane(2,13,3,15,14,12,16), và hệ thống mạng<br /> sàng quan trọng của thuốc chống động kinh là<br /> thông tin Pubmed(6), các chỉ định và không nên<br /> có hiệu quả tốt đối với các đau do thần kinh, đặc<br /> sử dụng của gabapentin được tổng hợp như sau:<br /> biệt đối với những đau kiểu nhói buốt<br /> (lancinating) hoặc bỏng rát (burning)(7). Ước tính<br /> hiện nay doanh số bán của gabapentin vượt trên<br /> 2 tỉ US đô la mỗi năm tại Mỹ, với đa số do chỉ<br /> định dùng trong đau do thần kinh(7). Tuy nhiên<br /> sự lạm dụng gabapentin cũng ngày càng tăng<br /> do việc sử dụng không hợp lý vượt quá chỉ định<br /> nêu trên, áp dụng cho thể đau do tiếp nhận như<br /> đau sau phẫu thuật, đau viêm khớp, nhiễm<br /> trùng, …( 4).<br /> <br /> Gabapentin được khuyến cáo sử dụng cho<br /> các bệnh lý đau do thần kinh (neuropathic pain)<br /> bao gồm:<br /> <br /> Tại bệnh viện Chợ Rẫy, gabapentin cũng<br /> thường được sử dụng trong điều trị giảm đau<br /> cho bệnh nhân nội trú và trong kê toa cho bệnh<br /> nhân ngoại chẩn. Nghiên cứu này nhằm mục<br /> tiêu khảo sát chỉ định sử dụng hợp lý thuốc<br /> gabapentin trong điều trị cho bệnh nhân tại<br /> bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> - hội chứng Guillain Barre (Guillain Barre<br /> syndrome)<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế kiểu hồi cứu, khảo sát ngẫu nhiên<br /> 100 toa thuốc của bệnh nhân ngoại chẩn và 100<br /> <br /> 408<br /> <br /> - đau do bệnh lý thần kinh trong tiểu<br /> đường (diabetic neuropathy)<br /> - đau thần kinh do bệnh lý ung thư (cancer<br /> related neuropathic pain)<br /> - đau chi ma (phantom limb pain)<br /> <br /> - đau do tổn thương cột tủy sống (spinal<br /> cord injury pain)<br /> - phòng ngừa đau nữa đầu (migrain)<br /> - các đau do nguồn gốc thần kinh khác (suy<br /> thận mạn, hội chứng đau vùng phức<br /> hợp (complex regional pain syndrome),<br /> đau rể dây thần kinh (radiculopathy),<br /> nóng bừng mặt (hot flushes) trên bệnh<br /> nhân ung thư vú …).<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Gabapentin không được khuyến cáo sử<br /> dụng cho các đau-tiếp nhận (nociceptive<br /> pain), như:<br /> - đau cấp tính (acute pain): ví dụ đau sau<br /> phẫu thuật, nhổ răng, dau do chấn thương cơ,<br /> khớp hoặc xương, đau do nhiễm trùng, đau do<br /> co thắt cơ (vọp bẽ) (muscle spasm), đau nội tạng<br /> như các cơn đau co thắt cơ vòng, đau quặn thận,<br /> hoặc đau mạn tính như đau do viêm khớp, vv...<br /> Chi tiết của khảo sát bao gồm đặc điểm nhân<br /> trắc của bệnh nhân, bệnh lý gốc và chỉ định sử<br /> dụng gabapentin, biệt dược sử dụng, thời gian<br /> kê toa, số lượng viên, giá đơn vị của từng biệt<br /> dược, khoa lâm sàng.<br /> <br /> Phương pháp thống kê<br /> Thống kê mô tả với số trường hợp, tỉ lệ phần<br /> trăm, trị số trung bình với độ lệch chuẩn hoặc số<br /> trung vị và giới hạn tối thiểu-tối đa. So sánh các<br /> biên số định lượng với phép kiểm MannWhitney U test và biến số định tính với phép<br /> kiểm Chi Bình phương. Giá trị p< 0.05 được xem<br /> là có khác biệt ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Khảo sát 100 toa thuốc có sử dụng<br /> gabapentin của bệnh nhân ngoại chẩn<br /> Bảng 1 trình bày đặc điểm chung của<br /> bệnh nhân và toa thuốc. Trong 100 bệnh nhân<br /> được khảo sát, có 45 nam, 55 nữ; đa số bệnh<br /> nhân khám bệnh ngoại chẩn từ các tỉnh đến<br /> (89 trường hợp), chỉ có 11 bệnh nhân cư ngụ<br /> tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuổi trung bình<br /> là 47-48 tuổi cho cả nam và nữ. Phân bố<br /> phòng khám lâm sàng: khối ngoại khoa (41:<br /> gồm 29 ngoại thần kinh, 10 phẫu thuật tim và<br /> 2 ngoại tiết niệu), khối nội chuyên khoa (40:<br /> gồm 16 nội thần kinh, 6 nội tiết, 3 thẩm phân<br /> phúc mạc, 15 nội cơ-xương-khớp), và 19<br /> thuộc khối nội tổng quát. Có 8 biệt dược của<br /> gabapentin được kê toa, trong đó chiếm đa số<br /> là neurontin (27%), gardutin (25%). Tổng số<br /> viên nang gabapentin là 4733 cho 100 toa<br /> thuốc, với tổng số tiền là 32.318.315 đồng Việt<br /> Nam, trên 100 bệnh nhân.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân và số lượng thuốc<br /> gabapentin sử dụng trên 100 bệnh nhân ngoại chẩn<br /> Nội dung Kết quả<br /> Nội dung<br /> Kết quả<br /> Phái tính:<br /> 45/55 Phòng khám lâm sàng<br /> nam/nữ<br /> Địa chỉ<br /> Ngoại thần kinh<br /> 29<br /> An Giang<br /> 9<br /> Phẫu thuật tim<br /> 10<br /> Ba Ria 5<br /> 16<br /> Vung Tau<br /> Nội thần kinh<br /> Bac Lieu<br /> 3<br /> Thẩm phân phúc mạc<br /> 3<br /> Ben Tre<br /> 6<br /> Nội tiết<br /> 6<br /> Binh Duong<br /> 9<br /> Nội Cơ Xương Khớp<br /> 15<br /> Binh Thuan<br /> 4<br /> Nội tổng quát<br /> 19<br /> Cà Mau<br /> 1<br /> Ngoai tiet nieu,<br /> 2<br /> Đắc Lak<br /> 1<br /> Tuổi (năm)<br /> Đắc Nông<br /> 1<br /> Nữ<br /> Đồng Nai<br /> 6<br /> Nam<br /> 47 (17 – 81)<br /> Đồng thap<br /> 1<br /> Tổng số gabapentin<br /> 4733<br /> (viên)/100 toa<br /> Khánh Hòa<br /> 1<br /> Số lượng<br /> 56 (10 – 90)<br /> gabapentin/toa<br /> Kiên Giang<br /> 2<br /> Biệt dược sử dụng<br /> Kon Tum<br /> 1<br /> Neurontin<br /> 27 27%<br /> Lâm Đồng<br /> 3<br /> Gardutin<br /> 25 25%<br /> Long An<br /> 2<br /> Egogabtin<br /> 17 17%<br /> Ninh Thuận<br /> 2<br /> Gabahasan<br /> 16 16%<br /> Phú Yên<br /> 1<br /> Ceverxyl<br /> 7 7%<br /> Quãng Ngãi<br /> 2<br /> Gabalept<br /> 4 4%<br /> Tây Ninh<br /> 15<br /> Gapentin<br /> 3 3%<br /> Tiền Giang<br /> 6<br /> Rospatin<br /> 1 1%<br /> Tp HCM<br /> 11<br /> Tổng số tiền thuốc<br /> 32.318.315<br /> gabapentin/100 toa<br /> Trà Vinh<br /> 5<br /> Trung bình tiền thuốc<br /> 298.500<br /> gabapentin/toa<br /> (58.500634.500)<br /> Vĩnh Long<br /> 3<br /> Chỉ định gabapentin<br /> 57/43<br /> hợp lý/chưa hợp lý (n)<br /> <br /> Có 57 bệnh nhân được kê toa hợp lý với<br /> gabapentin chiếm tỉ lệ 57% chủ yếu với đau do<br /> thoát vị cột sống L4L5 (16 trường hợp, 28.1%),<br /> đau do bệnh lý ung thư (9 trường hợp, 15.8%),<br /> và đau do tổn thương thần kinh trung ương (8<br /> trường hợp, 14% như xuất huyết não, nhũn não,<br /> phình động mạch não), và 43 bệnh nhân chưa<br /> được kê toa hợp lý với gabapentin (43%) chủ<br /> yếu với thoái hóa cột sống, thoái hóa khớp và<br /> sau phẫu thuật mổ tim hở. Bảng 2 trình bày các<br /> chỉ định sử dụng gabapentin khảo sát trên 100<br /> bệnh nhân ngoại chẩn. Tổng số thuốc<br /> gabapentin sử dụng chưa hợp lý là 2120 viên<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> 409<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> (chiếm 44,8% tổng số thuốc), với tổng chi phí là<br /> 15.956.810 VN đồng (chiếm 50,6% tổng số tiền),<br /> và giá tiền của toa thuốc gabapentin chưa hợp lý<br /> cao hơn toa thuốc gabapentin hợp lý (p = 0,032,<br /> kiểm định Mann-Whitney U test).<br /> <br /> Kê toa hợp lý gabapentin<br /> Thoát vị dĩa đệm<br /> L4L5<br /> Thoát vị dĩa đệm<br /> L5S1<br /> Đau nữa đầu<br /> (migrain)<br /> Tiểu đường, biến<br /> chứng thần kinh, suy<br /> thận mạn<br /> Thoát vị dĩa đệm cổ<br /> Đau do thần kinh<br /> trung ương (xuất<br /> huyết não, nhũn não,<br /> phình động mạch<br /> não..)<br /> Đau thần kinh sau<br /> zona<br /> <br /> Có 8 biệt dược gabapentin được sử dụng<br /> trong kê toa trên bệnh nhân ngoại chẩn. Bảng 3<br /> trình bày sự phân bố biệt dược gabapentin theo<br /> các khoa lâm sàng. Kết quả thống kê p = 0,0001<br /> (kiểm định chi bình phương) cho thấy phân bố<br /> biệt dược sử dụng rất khác nhau giữa các khoa<br /> lâm sàng, ví dụ egogabtin được sử dụng nhiều<br /> tại phòng khám nội cơ-xương-khớp (9/17,<br /> 52.9%), gabahasan tại phòng khám nội thần kinh<br /> (8/16, 50%), gardutin tại phòng khám ngoại thần<br /> kinh (19/25, 76%).<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> Bệnh lý chẩn đoán<br /> Đái đường típ 2– biến<br /> chứng thần kinh<br /> Đau thần kinh tam<br /> thoa<br /> Động kinh<br /> Hội chứng vai-cánh<br /> tay, vai-gáy<br /> Ung thư<br /> <br /> (57%)<br /> <br /> 3<br /> <br /> Đau đầu căng cơ<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Đau lưng<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Lupus ban đỏ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> Mất ngũ<br /> <br /> Nhược cơ<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Parkinson<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Suy nhược thần kinh<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> Suy tuyến yên<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> Thoái hóa cột sống<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2<br /> <br /> Thoái hóa khớp<br /> <br /> 11<br /> <br /> Viêm dạ dày<br /> 1<br /> Tổng số viên<br /> 2613 gabapentin sử dụng 2120<br /> chưa hợp lý<br /> Số lượng<br /> 56 (14<br /> Số lượng<br /> 45 (10<br /> gabapentin/toa chưa<br /> – 60)<br /> gabapentin/toa hợp lý – 90)*<br /> hợp lý<br /> 16.361<br /> 15.956.<br /> Tổng số tiền<br /> Tổng số tiền<br /> 810<br /> .505<br /> 317.25<br /> 280.00<br /> 0<br /> 0**<br /> Giá tiền gabapentin<br /> Giá tiền gabapentin (58.50<br /> (148.05<br /> trung bình/toa chưa<br /> trung bình/toa hợp lý<br /> 00hợp lý<br /> 634.50<br /> 634.50<br /> 0)<br /> 0)<br /> <br /> Kê toa chưa hợp lý<br /> gabapentin<br /> Số bệnh nhân<br /> (43%)<br /> Bệnh lý chẩn đoán<br /> Bướu lành tiền liệt<br /> 1<br /> tuyến, viêm bàng<br /> quang<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> Tổng số viên<br /> gabapentin sử dụng<br /> hợp lý<br /> <br /> Bảng 2. Bệnh lý và sử dụng gabapentin trên bệnh<br /> nhân ngoại chẩn (n = 100 toa thuốc)<br /> Kê toa hợp lý gabapentin<br /> <br /> 16<br /> <br /> Kê toa chưa hợp lý<br /> gabapentin<br /> Mổ tim hở (cầu vành,<br /> thay van 2 lá, vá<br /> 8<br /> thông liên thất)<br /> <br /> 1<br /> <br /> * p = 0,.095 (Mann-Whitney U test), so sánh giữa<br /> gabapentin toa hợp lý và chưa hợp lý ** p = 0,032 (MannWhitney U test), so sánh giữa gabapentin toa hợp lý và<br /> chưa hợp lý<br /> <br /> Bảng 3. Phân bố biệt dược gabapentin sử dụng trên bệnh nhân ngoại chẩn tại các phòng khám lâm sàng<br /> Biệt dược<br /> Ceverxyl<br /> Egogabtin<br /> Gabahasan<br /> Gabalept<br /> Gapentin<br /> Gardutin<br /> Neurontin<br /> Rospatin<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Khoa LS Ngoại Thần<br /> Nội Cơkhác<br /> Kinh<br /> Xương-Khớp<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 9<br /> 3<br /> 0<br /> 5<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 2<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 19<br /> 2<br /> 8<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 5<br /> 29<br /> 15<br /> <br /> Nội Tiết<br /> 5<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 6<br /> <br /> Nội Thần<br /> Kinh<br /> 1<br /> 4<br /> 8<br /> 0<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 16<br /> <br /> Nội Tổng<br /> Quát<br /> 1<br /> 4<br /> 0<br /> 3<br /> 0<br /> 4<br /> 7<br /> 0<br /> 19<br /> <br /> Phẫu Thuật<br /> Tim<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 10<br /> 0<br /> 10<br /> <br /> Tổng cộng<br /> 7 (7%)<br /> 17 (17%)<br /> 16 (16%)<br /> 4 (4%)<br /> 3 (3%)<br /> 25 (25%)<br /> 27 (27%)<br /> 1 (1%)<br /> 100 toa<br /> <br /> * p = 0,0001 (kiểm định Chi bình phương)<br /> <br /> 410<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Khảo sát 100 phác đồ điều trị có sử dụng<br /> gabapentin của bệnh nhân nội trú<br /> Khảo sát sử dụng gabapentin được thực<br /> hiện ngẫu nhiên trên 100 hồ sơ bệnh án của bệnh<br /> nhân, có ngày nhập viện từ 03-01-2010 đến 1010-2010. Gồm 51 nam và 49 nữ, tuổi trung bình<br /> là 56 (17 – 90). Số bệnh nhân này được điều trị<br /> tại 27 khoa lâm sàng: khối ngoại (46 bệnh nhân),<br /> khối nội chuyên khoa (34 bệnh nhân) và khối<br /> nội tổng quát (20 bệnh nhân). Chi tiết các khoa<br /> lâm sàng được trình bày trong bảng 4. Có 3 biệt<br /> dược của gabapentin được kê toa, theo thứ tự là<br /> neurontin (88%), gapentin (9%), và gabahasan<br /> (3%). Tổng số viên nang gabapentin là 1453 và<br /> tổng số tiền là 14.553.625 đồng Việt Nam, trên<br /> 100 bệnh nhân. Bảng 3 trình bày đặc điểm chung<br /> của bệnh nhân và toa thuốc.<br /> So sánh với 100 bệnh nhân ngoại chẩn, số<br /> lượng gabapentin/bệnh nhân nội trú ít hơn so<br /> với bệnh nhân ngoại chẩn (10 (2-75) so với 56<br /> (10-90) viên) (p = 0,00001, kiểm định MannWhitney U test), số loại biệt dược ít hơn (3 so<br /> sánh với 8) và phân bố biệt dược theo sử dụng<br /> khác nhau giữa bệnh nhân nội trú và ngoại chẩn<br /> (ví dụ neurontin chiếm 88% trên bệnh nhân nội<br /> trú, và 27% trên bệnh nhân ngoại chẩn) (p =<br /> 0,00001, kiểm định Chi bình phương), giá tiền<br /> trung bình thuốc gabapentin/1 bệnh nhân nội<br /> trú 105.750 VN đồng thấp hơn bệnh nhân ngoại<br /> chẩn 298.500 VN đồng (p = 0,00001, kiểm định<br /> Mann-Whitney U test), và chỉ định sử dụng<br /> gabapentin hợp lý cao hơn trên bệnh nhân nội<br /> trú (77%) so với bệnh nhân ngoại trú (57%) (p =<br /> 0,004, kiểm định Chi bình phương).<br /> Bảng 4. Đặc điểm bệnh nhân và số lượng thuốc<br /> gabapentin sử dụng trên 100 bệnh nhân nội trú<br /> Nội dung<br /> Phái tính: nam/nữ<br /> Khoa lâm sàng<br /> Nội Tổng Quát:<br /> NTQ L10B3<br /> NTQ L10B1<br /> <br /> Kết quả<br /> 51/49<br /> 20<br /> 10<br /> 3<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nội dung<br /> NTQ L9B1<br /> Điều Trị Theo Yêu Cầu<br /> Nội Chuyên Khoa:<br /> Nội Tim Mạch (7B3)<br /> Nội Phổi (8B1)<br /> Nội Tiêu Hóa (L8B3)<br /> Nội Thần Kinh (L9B3)<br /> Bệnh Nhiệt Đới<br /> Điều Trị Giảm Đau<br /> Huyết Học<br /> Chăm Sóc Tích Cực (ICU)<br /> Nội Cơ Xương Khớp<br /> Nội Thận<br /> Nội Tiết<br /> Tim Mạch Can Thiệp<br /> Ngoại khoa:<br /> Ngoại thần kinh<br /> Ngoại tiêu hóa (4B1)<br /> Ngoại Gan Mật Tụy<br /> Ngoại Niệu<br /> Chấn Thương Chỉnh Hình<br /> Tai Mũi Họng<br /> Mắt<br /> Ngoại Lồng Ngực Mạch Máu<br /> Chấn Thương Sọ Não<br /> Phỏng<br /> Phẫu thuật tim mạch<br /> Tuổi (năm)<br /> Nữ<br /> Nam<br /> Tổng số gabapentin (viên)/100 BN<br /> Số lượng gabapentin/BN<br /> Biệt dược sử dụng !!<br /> Neurontin<br /> Gabahasan<br /> Gapentin<br /> Tổng số tiền thuốc gabapentin/100 toa<br /> Trung bình tiền thuốc gabapentin/toa !!!<br /> <br /> Chỉ định gabapentin hợp lý/chưa hợp lý<br /> (n) !!!!<br /> <br /> Kết quả<br /> 5<br /> 2<br /> 34<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 6<br /> 5<br /> 5<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 46<br /> 10<br /> 5<br /> 5<br /> 5<br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 4<br /> 5<br /> 57 (17 – 86)<br /> 56 (17 – 90)<br /> 1453<br /> 10 (2 – 75)<br /> 88 88%<br /> 3 3%<br /> 9 9%<br /> 14.553.625<br /> 105.750<br /> (11.200793.125)<br /> 77/23<br /> <br /> ! p = 0,00001 so sánh với 100 bệnh nhân ngoại chẩn (kiểm<br /> định Mann-Whitney U test); !! p = 0,00001 so sánh với<br /> 100 bệnh nhân ngoại chẩn (kiểm định Chi bình phương);<br /> !!! p = 0,00001 so sánh với 100 bệnh nhân ngoại chẩn<br /> (kiểm định Mann-Whitney U test); !!!! p = 0,004 so sánh<br /> với 100 bệnh nhân ngoại chẩn (kiểm định Chi bình<br /> phương).<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> 411<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2