intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược vị Y Học: TÔNG LƯ THÁN

Chia sẻ: Abcdef_39 Abcdef_39 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

110
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Petilus Trachycarpi Carbonisatus. Tên khoa học: Trachycarpus fortunei H. Wendl. Tên Việt Nam: Bẹ Móc. Bộ phận dùng: sợi cây cọ được thu hái vào mùa đông sau đó đốt thành than. Tính vị: Vị đắng, se, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Phế, Can và Đại trường. Tác dụng: cầm máu (chỉ huyết), tả nhiệt, sáp trường, cố thoát. Chủ trị: Trị các chứng chảy máu (thổ huyết, chảy máu cam, băng huyết, tiêu ra máu...). Xuất huyết do nhiệt thịnh biểu hiện như ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, tiêu ra máu,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược vị Y Học: TÔNG LƯ THÁN

  1. TÔNG LƯ THÁN Tên thuốc: Petilus Trachycarpi Carbonisatus. Tên khoa học: Trachycarpus fortunei H. Wendl. Tên Việt Nam: Bẹ Móc. Bộ phận dùng: sợi cây cọ được thu hái vào mùa đông sau đó đốt thành than. Tính vị: Vị đắng, se, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Phế, Can và Đại trường. Tác dụng: cầm máu (chỉ huyết), tả nhiệt, sáp trường, cố thoát. Chủ trị: Trị các chứng chảy máu (thổ huyết, chảy máu cam, băng huyết, tiêu ra máu...). Xuất huyết do nhiệt thịnh biểu hiện như ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, tiêu ra máu, tiểu ra máu: Dùng Tông lư thán phối hợp với Bạch mao căn, Đại kích, Tiểu kế và Chi tử trong bài Thập Khôi Tán. Xuất huyết do dương khí suy dẫn đến giảm kiểm soát máu của tỳ biểu hiện như chảy máu tử cung hoặc tiêu ra máu: Dùng Tông lư thán với Hoàng kỳ, Nhân sâm và Bạch truật.
  2. Liều dùng: 3-10g. Kiêng kỵ: Các chứng xuất huyết thuộc bệnh cấp, có ứ trệ hoặc nhiệt thịnh: không nên dùng. TRẠCH LAN Tên thuốc: Herba Lycobi Tên thực vật: Lycopus lucidus Turcz. var. Hirtus Regel Tên Việt Nam: Lá Mần Tưới. Bộ phận dùng: Toàn bộ phần trên mặt đất của cây. Tính vị: Vị đắng, cay, tính hơi ấm. Quy kinh: Vào kinh Can và Tỳ. Tác dụng: Bổ máu và giải ứ trệ; lợi tiểu và giảm phù. Chủ trị: - ứ trệ tuần hoàn biểu hiện như vô kinh, loạn kinh, ít kinh hoặc đau bụng sau đẻ: Dùng phối hợp trạch lan với đương qui, đan sâm và xích thược.
  3. - Ðau ngực hoặc đau hạ s ườn do chấn thương ngoài: Dùng phối hợp trạch lan với uất kim và tân sâm. - Mụn nHọt, hậu bối, s ưng tấy: Dùng phối hợp trạch lan với kim ngân hoa, đương qui và cam thảo. thu hái vào mùa hè, rửa sạch, ủ cho mềm, cắt thành từng đoạn, phơi khô để dùng. Liều dùng: 10 - 15g Kiêng kỵ: Kinh nguyệt đến trước kỳ, huyết nhiệt không có ứ trệ, huyết hư không có ứ trệ: không dùng. TRẠCH TẢ Tên thuốc: Rhizoma Alismatis. Tên khoa học: Alisma plantago Aqualica L. Họ Trạch Tả (Alismatalaceae) Bộ phận đùng: thân củ (vẫn gọi là củ). Củ to tròn chắc, trong trắng hoặc hơi vàng, hơi xốp; không thối, mốc, mọt là tốt. Thành phần hoá học: có albumin, tinh bột, tinh dầu và nhựa.
  4. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính hàn, độc. Quy kinh: Vào kinh Bàng quang và Thận. Tác dụng: lợi thấp nhiệt, tiết hoả tà, lợi tiểu. Chủ trì - Liều dùng: trị thuỷ thũng, lâm lậu, đi tả, đi lỵ. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g Cách Bào chế: Theo Trung Y: Thái lát, tẩm rượu một đêm, phơi khô. Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, ủ hơi mềm, thái lát, phơi khô (dùng sống) hoặc tẩm muối dùng (100g Trạch tả dùng 2g muối ăn hoà tan trong 600ml nước). Bảo quản: để nơi khô ráo vì dễ mốc mọt, sấy xong để trong hòm kín. Có thể sấy hơi diêm sinh. - Tiểu ít, nước tiểu đục, phù, tiêu chảy và ra nhiều khí hư hoặc ứ đờm và chất lỏng gây ra hoa mắt, chóng mặt, trống ngực và ho: Dùng Trạch tả với Phục linh, Trư linh và Bạch truật trong bài Ngũ Linh Tán. Liều dùng: 5-10g.
  5. Kiêng kỵ: Can Thận hư không thấp nhiệt thì không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1