intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 2)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

81
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CHỈ ĐỊNH Streptococcus pyogens (liân cầu khuẩn beta tan huyết nhỉm A) : nhiễm trăng đường hĩ hấp trân vđ dưới, nhiễm trăng da vđ mĩ mềm từ nhẹ đến trung bình. Benzathine penicillin G dạng tiâm đã được Hiệp hội Tim mạch Hoa kỳ xem lđ thuốc chọn trong điều trị vđ phìng ngừa viâm họng do liân cầu khuẩn vđ trong phìng ngừa dđi hạn thấp khớp cấp. Khi dạng uống được ưa chọn để điều trị những tình trạng trân thì penicillin G,V hay erythromycin lđ những thuốc được chọn. Khi dạng thuốc uống được cho, phải nhấn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 2)

  1. E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Streptococcus pyogens (liân cầu khuẩn beta tan huyết nhỉm A) : nhiễm trăng đường hĩ hấp trân vđ dưới, nhiễm trăng da vđ mĩ mềm từ nhẹ đến trung bình. Benzathine penicillin G dạng tiâm đã được Hiệp hội Tim mạch Hoa kỳ xem lđ thuốc chọn trong điều trị vđ phìng ngừa viâm họng do liân cầu khuẩn vđ trong phìng ngừa dđi hạn thấp khớp cấp. Khi dạng uống được ưa chọn để điều trị những tình trạng trân thì penicillin G,V hay erythromycin lđ những thuốc được chọn.
  2. Khi dạng thuốc uống được cho, phải nhấn mạnh tầm quan trọng việc điều trị tùn thủ nghiâm ngặt của bệnh nhân theo đơng chế độ điều trị. Nân thực hiện một đợt điều trị tối thiểu 10 ngđy. Liân cầu khuẩn tan huyết a (nhỉm viridans) : mặc dă những thử nghiệm cỉ nhỉm chứng về hiệu quả lâm sđng khĩng được thực hiện, nhưng Hiệp hội Tim mạch Hoa kỳ vđ Hiệp hội Nha khoa Hoa kỳ đã đề nghị sử dụng Erythromycin dạng uống trong phác đồ phìng ngừa viâm nội tâm mạc do vi khuẩn cho những bệnh nhân tăng mẫn cảm với penicillin cỉ bệnh tim bẩm sinh hay bệnh van tim hậu thấp hay bệnh van tim mắc phải khác khi họ trãi qua những thủ thuật nha những thủ thuật ở đường hĩ hấp trân. Erythromycin khĩng thích hợp trước những phẫu thuật đường niệu dục hay đường tiâu hỉa. Lưu ý : Khi lựa chọn kháng sinh để phìng ngừa viâm nội tâm mạc do vi khuẩn, bác sĩ hay nha sĩ nân đọc tođn bộ thĩng báo chung của Hiệp hội Tim mạch Hoa kỳ Nha khoa Hoa kỳ. Tụ cầu vđng : Những nhiễm trăng cấp tính ở da vđ mĩ mềm từ nhẹ đến trung bình. Những vi khuẩn kháng thuốc cỉ thể xuất hiện trong qú trình điều trị. Streptococcus pneumoniae (Diplococcus pneumoniae) : nhiễm trăng đường hĩ hấp trân (ví dụ viâm tai giữa, viâm họng) vđ nhiễm trăng đường hĩ hấp dưới (ví dụ viâm phổi từ nhẹ đến trung bình).
  3. Mycoplasma pneumoniae (tác nhân Eaton, PPLO) : đối với nhiễm trăng hĩ hấp do vi khuẩn nđy. Haemophilus influenzae : Nhiễm trăng đường hĩ hấp trân từ nhẹ đến trung bình khi dăng đồng thời với sulfonamid liều đầy đủ (xem những thĩng tin kâ toa thích hợp của sulfonamid). Việc sử dụng đồng thời với sulfonamide lđ cần thiết vì khĩng phải tất cả những chủng Haemophillus influenzae đều nhạy cảm với erythromycin ở nồng độ kháng sinh đạt được với liều điều trị thĩng thường. Chlamydia trachomatis : điều trị viâm niệu đạo ở nam giới trưởng thđnh do Chlamydia trachomatis. Ureaplasma urealyticum : điều trị viâm niệu đạo ở nam giới trưởng thđnh do Ureaplasma urealyticum. Treponema pallidum : Erythromycin lđ một chọn lựa thay thế điều trị giang mai giai đoạn đầu cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin nân thực hiện những xét nghiệm dịch não tủy trước khi điều trị giang mai giai đoạn đầu, vđ như lđ một phần của việc theo dịi sau khi điều trị. Corynebacterium diphteriae : lđ một thuốc bổ sung chống lại độc tố, phìng ngừa bệnh hình thđnh ở những người mang mầm bệnh vđ diệt trừ vi khuẩn ở những người nđy.
  4. Corynebacterium minustissimum : điều trị hồng ban do vi khuẩn nđy gây ra. Entamoeba histolytica : chỉ điều trị amib trong ruột. điều trị nhiễm amib ngođi ruột cần dăng thuốc khác. Listeria monocytogenous : những nhiễm trăng do vi khuẩn nđy. Bordetella pertussis : Erythromycin cỉ tác dụng diệt trừ vi sinh vật ở văng mũi hầu của những người bị nhiễm khuẩn, phục hồi lại tình trạng khĩng bị nhiễm trăng. Một số các nghiân cứu lâm sđng gợi ý rằng erythromycin cỉ thể hữu ích trong phìng ngừa bệnh ho gđ ở những người cỉ nguy cơ tiếp xơc. Bệnh Legionnaires : Mặc dă những nghiân cứu cỉ nhỉm chứng về hiệu quả lâm sđng khĩng được tiến hđnh. Nhưng trân thực nghiệm vđ số liệu lâm sđng sơ bộ hạn chế gợi ý rằng erythromycin cỉ thể cỉ hiệu quả trong điều trị bệnh Legionnaires. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Erythromycin chống chỉ định dăng cho bệnh nhân cỉ tiền sử tăng mẫn cảm với kháng sinh nđy. CHƠ Ý ĐỀ PHÌNG
  5. Một số báo cáo về rối loạn chức năng gan cỉ hay khĩng cỉ vđng da, xảy ra khi bệnh nhân sử dụng những sản phẩm Erythromycin đường uống.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2