intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Fluvoxamine

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

87
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thường gọi: Fluvoxamine Biệt dược: LUVOX Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh. Fluvoxamine ức chế sự hấp thu các chất dẫn truyền thần kinh của tế bào thần kinh cụ thể là setorinin. Vì vậy nó xếp với nhóm thuốc ức chế tái hấp thu setorinin chọn lọc (SSRIS), nhóm này còn có fluoxetine (PROZAC), sertraline (ZOLOFT) và paroxetine (PAXIL). Dạng dùng: Viên nén hình oval màu vàng 50mg Bảo quản: nhiệt độ phòng 15-30°C Chỉ định: Điều trị các rối loạn cưỡng bức ám ảnh ... (OCD). Tuy nhiên nó còn được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Fluvoxamine

  1. Fluvoxamine Tên thường gọi: Fluvoxamine Biệt dược: LUVOX Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh. Fluvoxamine ức chế sự hấp thu các chất dẫn truyền thần kinh của tế bào thần kinh cụ thể là setorinin. Vì vậy nó xếp với nhóm thuốc ức chế tái hấp thu setorinin chọn lọc (SSRIS), nhóm này còn có fluoxetine (PROZAC), sertraline (ZOLOFT) và paroxetine (PAXIL).
  2. Dạng dùng: Viên nén hình oval màu vàng 50mg Bảo quản: nhiệt độ phòng 15-30°C Chỉ định: Điều trị các rối loạn cưỡng bức ám ảnh ... (OCD). Tuy nhiên nó còn được dùng điều trị trầm cảm lớn và còn được dùng trong xử trí béo phì, chứng ǎn vô độ, tâm thần và hoảng loạn Liều dùng và cách dùng: Thường dùng ngày một lần vào buổi sáng giống như mọi thuốc chống trầm cảm. Thuốc đạt tác dụng tối đa sau vài tuần điều trị. Giảm liều cho người già, yếu, bệnh gan hoặc thận.
  3. Tương tác thuốc: Tất cả các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc setorinin trong đó có fluvoxamine không được dùng phối hợp với các chất ức chế monoaminooxidase, các thuốc chống trầm cảm như isocarboxazid, phenelzine, tranycpromine và procarbamine. Dùng phối hợp có thể gây lẫn lộn, tǎng huyết áp, run và tǎng hoạt động. Nhóm SSRIS cũng tương tác với Selegiline, fennuramine và dexfenfluramine. Fluvoxamine ức chế tốc độ chuyển hóa của astemizole gây loạn nhịp nguy hiểm. Vì vậy không dùng phối hợp fluvoxamine với astemizole và terfenadine. Fluvoxamine cũng ức chế chuyển hóa của clozapine, cần phải giảm liều clozapine. Thuốc cũng ức chế chuyển hóa của theophylline đôi khi gây ngộ độc theophylline (buồn nôn, nôn). Fluvoxamine cũng tương tác, ức chế chuyển hóa của coumadine, alprazolam và triazolam.
  4. Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng thuốc cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ, chưa được biết lượng nhỏ thuốc này có ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ hay không. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là lo âu, ra mồ hôi, buồn nôn, kém ǎn, mất ngủ, chóng mặt và rối loạn tình dục nam. Một số bệnh nhân có phản ứng cai nghiện khi ngừng dùng thuốc . Các triệu chứng cai nghiện gồm chóng mặt, ù tai, kích thích. Fluvoxamine hay gây bình thản, thuốc làm chậm xuất tinh ở nam giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2