intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Gãy thân 2 xương cẳng tay (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này tập trung vào gãy thân hai xương cẳng tay, một chấn thương khá phổ biến. Chúng ta sẽ tìm hiểu các triệu chứng lâm sàng giúp nhận biết và đánh giá mức độ tổn thương. Bài học sẽ hướng dẫn cụ thể các bước xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở, bao gồm các biện pháp giảm đau, cố định tạm thời và chuyển bệnh nhân đến tuyến trên để điều trị dứt điểm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Gãy thân 2 xương cẳng tay (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 60 GÃY THÂN 2 XƯƠNG CẲNG TAY MỤC TIÊU 1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của gãy thân 2 xương cẳng tay. 2. Trình bày được phương pháp xử trí gãy thân 2 xương cẳng tay ở tuyến y tế cơ sở . NỘI DUNG 1. Đại cương Gãy thân 2 xương cẳng tay gặp ở mọi lứa tuổi. Có thể gãy do chấn thương trực tiếp vào cẳng tay. Hay gặp hơn do chấn thương gián tiếp, như ngã chống bàn tay xuống làm cho cẳng tay gập cong và bị gãy. Đây là loại gãy quan trọng vì xương di lệch nhiều ảnh hưởng tới động tác chính xác mà 2 xương quay và trụ phối hợp với nhau tạo nên. 2. Giải phẫu bệnh 2.1. Đường gãy - Gãy ngang - Gãy chéo - Gãy xoắn. 2.2. Di lệch Hình 60.1. Các vị trí di lệch thường gặp trong gãy xương cẳng tay a. Gãy cao (trên cơ sấp tròn) b,c. Gãy giữa và thấp (dưới cơ sấp tròn) Gãy 2 xương cẳng tay di lệch phức tạp vì các đoạn xương bị gãy có rất nhiều cơ từ cánh tay, cẳng tay và bàn tay co kéo. Thêm vào đó màng liên cốt của 2 thân xương kéo làm cho 2 đầu gãy di lệch nhiều. 2.2.1. Hai đoạn xương gãy chồng lên nhau. 2.2.2. Hai đoạn xương gãy di lệch sang bên. 2.2.3. Di lệch xoắn theo trục xương. 2.2.4. Gấp góc ở một hoặc 2 xương. 215
  2. 3. Triệu chứng lâm sàng 3.1. Triệu chứng cơ năng 3.1.1. Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi làm động tác sấp hoặc ngửa bàn tay. 3.1.2. Mất cơ năng hoàn toàn: Tay lành đỡ lấy tay đau. 3.2. Triệu chứng thực thể 3.2.1. Nhìn: Chi bị biến dạng. - Cẳng tay sưng nề tròn như một cái ống, không rõ các nếp nữa. - Vết bầm tím lan rộng. - Gấp góc làm cho cẳng tay bị cong. - Di lệch sang bên làm cho cẳng tay gồ lên, mặt trước cổ tay quay vào phía trong (sấp), vì các cơ sấp kéo vào đoạn dưới, phần trên cẳng tay ngửa ra ngoài. 3.2.2. Sờ nắn: Nắn vào ổ gãy bệnh nhân đau. Kiểm tra tổn thương phối hợp: Bắt mạch quay, kiểm tra vận động và cảm giác ở ngọn chi để đề phòng các biến chứng chèn ép hoặc đứt mạch máu và thần kinh, nhất là hội chứng Volkman. 3.2.3. X quang: Chụp 2 phim thẳng và nghiêng để xác định vị trí tổn thương và sự di lệch của 2 đầu xương bị gãy. 4. Biến chứng 4.1. Biến chứng sớm 4.1.1. Từ gãy kín chuyển thành gãy hở. 4.1.2. Tổn thương các tổ chức xung quanh: Tổn thương mạch máu, thần kinh. 4.2. Biến chứng muộn 4.2.1. Can lệch 4.2.2. Khớp giả Hình 60.2. Hội chứng Volkman Hình 60.3. Bất động đúng nguyên tắc 5. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở - Giảm đau tại chỗ bằng phóng bế Novocain 0,5 – 1% . - Cố định tạm thời bằng nẹp đúng nguyên tắc. - Tiêm thuốc trợ lực, trợ tim. - Giải thích cho bệnh nhân rồi chuyển lên tuyến trên để điều trị. LƯỢNG GIÁ Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: Câu 1: Triệu chứng cơ năng gãy 2 xương cẳng tay: A- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi vận động. Mất cơ năng hoàn toàn: Tay lành luôn đỡ lấy tay đau. B- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi vận động. Giảm một phần cơ năng. C- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi làm động tác sấp ngửa bàn tay. 216
  3. Mất cơ năng hoàn toàn: Tay lành luôn đỡ lấy tay đau. D- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi làm động tác sấp ngửa cẳng tay. Giảm một phần cơ năng. Câu 2: Mục đích kiểm tra các tổn thương phối hợp ở bệnh nhân gãy 2 xương cẳng tay: A- Đề phòng biến chứng liệt thần kinh quay và thần kinh trụ. B- Đề phòng biến chứng hoại tử chi do thiểu dưỡng. C- Đề phòng các biến chứng chèn ép hoặc đứt mạch máu và thần kinh. D- Để có cách xử trí thích hợp. Câu 3: Biến chứng sớm của gãy 2 xương cẳng tay: A- Sốc. Gãy kín thành gãy hở. B- Gãy kín thành gãy hở. Tổn thương các tổ chức xung quanh. C- Sốc. Tổn thương các tổ chức xung quanh. D- Rối loạn dinh dưỡng. Sốc. Câu 4: Biến chứng muộn của gãy 2 xương cẳng tay: A- Can lệch. Khớp giả. B- Can lệch. Di lệch thứ phát. C- Khớp giả. Di lệch thứ phát.D- Teo cơ. Cứng khớp. 217
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2