intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Gia cố nền đất yếu bằng trụ xi măng cho móng công trình dân dụng ở Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Gia cố nền đất yếu bằng trụ xi măng cho móng công trình dân dụng ở Tiền Giang phân tích sự phân bố ứng suất lên trụ và nền của hệ trụ đất xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới móng công trình dân dụng tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Gia cố nền đất yếu bằng trụ xi măng cho móng công trình dân dụng ở Tiền Giang

  1. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 02 năm 2022 *LDFốQền đấW\ếXEằQJWUụđất xi măng cho móng công trình dân dụQJở 7LềQ*LDQJ  1JX\ễQ1JọF7KắQJ 1JX\ễQ7UXQJ+LếX  Trường ĐạLKọF7LềQ*LDQJ  %DQ4XảQOमGựiQYj3KiWWULểQTXỹđấW7Kị[m*z&{QJ TỪ KHOÁ  TÓM TẮT Trụ đất xi măng  Phương pháp gia cố đất, phương pháp trộn sâu, thường được sử dụng để gia cố nền đất yếu trong đất phù Xử lý nền  sa ở đồng bằng, ví dụ như đất ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong nghiên cứu này, phương pháp phần tử Đất yếu hữu hạn (PTHH) bằng phần mềm Plaxis 3D Foundation được dùng để phân tích sự phân bố ứng suất lên Sức chịu tải trụ và đất nền của hệ trụ đất xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới móng công trình dân dụng ở tỉnh Tiền 3OD[LV')RXQGDWLRQ Giang. Sự phân bố ứng suất trong trụđất xi măng và độ lún cũng được rút ra từ sự phân tích của phương pháp PTHH. Kết quả mô phỏng cho nền đất yếu được gia cố bằng trụ đất xi măng dưới công móng công trình dân dụng với hệ trụ đất xi măng đường kính 0,6Pchiều dài 14,6m và khoảng cách các trụ là 1,0P Fyđộ lún là 31,06 mm và nhỏ hơn 2,6 lần độ lún cho phép.  .(
  2.  RI 3OD[LV ' 6RIWVRLO )RXQGDWLRQVRIWZDUHLVDGRSWHGWRDQDO\]HWKHVWUHVVGLVWULEXWLRQRQFROXPQVDQGJURXQGEDVHRIWKHGHHS %HDULQJFDSDFLW\ FHPHQW PL[LQJ '&0
  3.  FROXPQV XQGHU FRQVWUXFWLRQ IRXQGDWLRQ LQ 7LHQ *LDQJ 3URYLQFH 7KH VWUHVV 3OD[LV')RXQGDWLRQ GLVWULEXWLRQ RQ '&0 FROXPQV DQG WKHLU VHWWOHPHQW DUH DOVR JLYHQ IURP WKH DQDO\VLV RI )(0 7KH UHVXOWV VLPXODWHWKHVRIWJURXQGFRQVROLGDWHGZLWK'&0FROXPQVXQGHUWKHFRQVWUXFWLRQIRXQGDWLRQLQ7LHQ*LDQJ ZLWK WKH '&0 FROXPQV RI  P GLDPHWHU  P OHQJWK DQG  P FHQWHU WR FHQWHU VSDFLQJ ZLWK WKH VHWWOHPHQWRIPPDQGVPDOOHUWLPHVWKDQWKHDOORZDEOHIRXQGDWLRQVHWWOHPHQW   *LớLWKLệX cho đến 2,0 m. Gần đây ở Nhật Bản đã xuất hiện các thiết bị lớn có số  lượng trục trộn lên tới 8 trục và có thể chế tạo trụ với diện tích là 1,0 Công nghệ trụ đất xi măng là một công nghệgia cố nền đất yếu. PPP>@ Công nghệnày dùng xi măng làm chất kết dính và trộn cưỡng bức tại Nguyễn Mạnh Thủy, Ngô Tấn Phong (2018) đã sử dụng phần chỗ làm cho nền đất yếu đông cứng thành dạng khối, ổn địnhYjFyđộ mềm Plaxis đánh giá sức chịu tải của nhóm cọc đất xi măng trong nền cứnglớnhơn, từ đó nâng cao được cường độ đất nền và làm tăng mô đất yếu có bề dày lớn, sự phân bố ứng suất chuyển vị của các phân tố đun biến dạng của nền đấtgia cố >@ đất trong khối cọc, xác định độ lún của đất nền >@. Trên cơ sở đó, Hiện nay trên thế giới phổ biến hai công nghệ trộn sâu là công luận chứng cho tính hiệu quả của việc áp dụng cọc đất xi măng trong nghệ trộn ướt và công nghệ trộn khô. Nguyên lý công nghệ là dùng xây dựng các công trình có tải trọng vừa và nhỏ trên nền đất yếu thiết bị chuyên dụng dạng máy khoan ruột gà hạ mũi khoan đến độ Lâm Quốc Thống (2016) đã nghiên cứu và đưa ra phương pháp sâu dự địnhđồng thời làm tơi đất, thi công trộn chất kết dínhWURQJ tính toán móng Cọc Xi măng –đất kết hợp với móng bè cho các F{QJ đất yếu theo pha đi xuống hoặc trong pha đi lên hoặc trong cả hai pha trình dân dụng vừa và cao tầng loại I (9 đến 16 tầng) trên cơ sở kết đi xuống và đi lên. Kết quả là hình thành một trụ đất đã gia cố nhờ hợp các lý thuyết tính toán của các tác giả trong, ngoài nước và ứng đất yếu đã được trộn đều với chất kết dính>@ dụng phần mềm ETAB V9.14 >@. Kết quả nghiên cứu nếu được mở Với công nghệ hiện nay, trụ đất xi măng có thể được chế tạo rộng và áp dụng vào thực tế sẽ góp phần hạ thấp giá thành xây dựng với nhiều kích cỡ khác nhau. Máy trộn sâu thường có 1 trục cho đến công trình và giải tỏa được cơn sốt giá cả nguyên vật liệu hiện nay. 4 trục trộn. Với máy nhiều trục, các trục này được gắn với cánh quay Đỗ Hữu Đạo (2015) nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu về đặc và quay ngược chiều nhau khi trộn đất với xi măng để tạo ra trụ đất tính cường độ của vật liệu của cọc đất gia cố xi măng theo phương Jia cố có chất lượng tốtYjđồng đều. Đường kính trụ có thể từ 0,5 m pháp trộn ướt cho các loại đất cát, á cát, hướng đến tạo ra cọc đất xi *Liên hệ tác giả: QJX\HQQJRFWKDQJ#WJXHGXYQ Nhận ngày /2021, sửa xong ngày 04/1/2021, chấp nhận đăng  JOMC 33 /LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
  4. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 02 năm 2022 măng có cường độ cao, chịu lực cho móng công trình xây dựng >@ năng chịXWảLFủDWUụđất xi măng đượFTX\ết địQKEởLVứFNKiQJFắW 6ự truyền tải, huy động ma sát thành bên và kháng mũi của cọc đơn Fủa đấW VpW \ếX EDR TXDQK KD\ VứF NKiQJ FắW FủD YậW OLệX WUụ đấW [L và nhóm cọc đất xi măng từ mô hình thí nghiệm kích thước thật, làm măng.7URQJNKLNKảnăng chịXWảLFủDQKyPWUụđất xi măng thì phụ cơ sở đánh giá cọc đất xi măng bán cứng làm việc như cọc để ứng WKXộc vào độEềQFắWFủa đất chưa xửOमEDRTXDQKWUụvà độEềQFắW dụng chịu lực. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũngphân tích các nhóm cọc FủDYậWOLệXWUụđất xi măng. đất xi măng bằng mô hình số và xây dựng tương quan về hệ số nhóm &ác quan điểm trên chưa FyVựWKốQJQKấWYuEảQWKkQYấn đề đối với cọc đất xi măng. SKứF WạS QKữQJ QJKLrQ FứX Oम WKX\ếW Yj WKựF QJKLệP FzQ KạQ FKế  Quan điểP WtQK WRiQ WUụ đất xi măng làm việc như cọF \rX FầX Vự Cơ sởOमWKX\ếW tương quan cường độFủDYậWOLệXOjPFọFSKảLOớn hơn rấWQKLềXVR  Yới cường độ đấW QềQ 9ớL FKất lượQJ WKL F{QJ KLện có trong nướF  &Kức năng chính củD WUụ đất xi măng dùng WURQJ JLD Fố QềQ cường độ YậW OLệX WUụ đất xi măng trong gia cố thườQJ QằP WURQJ đấW\ếXFKịXWảLWUọng đứQJOjWUX\ềQWảLWUọQJSKtDWUrQ[XốQJQền đấW NKRảQJ Wừ 100kPa đếQ  N3D F{QJ QJKệ WUộQ NK{
  5.  Yj Wừ N3D bên dưới đồQJWKờLJLảm độO~QFủDQền đấW7URQJWKựFWếWUụđấW[L đếQ N3D F{QJ QJKệ WUộn ướW
  6.  QrQ QKLềX FKX\rQ JLD QềQ PyQJ măng thường đượFWKLF{QJ[X\rQTXDWRjQEộOớp đấW\ếXQằPWUrQ FKRUằng quan điểPWtQKWRiQWUụđất xi măng như cọFFứng là chưa địD WầQJ UắQ FKắF O~F Qj\ WUụ OjP YLệF JầQ JLốQJ YớL FọF FKống. Đôi đượF Kợp lý. Quan điểm “tính toán nền đấW KỗQ Kợp” cho kếW TXả NKLFiFWUụQj\FKỉQằPWURQJSKạPYLOớp đấW\ếXFzQJọLOjWUụWUHR tương đốLViWYớLWKựFWế, đã đượFNLểPFKứQJTXDQKLềXF{QJWUuQK .KLWUụđất xi măng đơn chịXWảLWUọng đứQJFyWKể[ả\UDWURQJ thi công trong nướF0ặt khác quan điểm “tính toán nền đấWKỗQKợp” GạQJSKiKRạLOjSKiKRạLGRSKuQKQpQSKiKRạLGRFắWYjSKiKRạL được đề Fập đếQ WURQJ WLrX FKXẩQ 7&91  >@ QrQ TXDQ GR[X\rQWKủQJ>@ điểm này đã lựDFKọn đểWtQKWRiQWURQJQJKLrQFứXFủDEjLEiR 7URQJQền đất đượFJLDFốEằQJWUụđất xi măng, dướLWiFGụQJ  FủDWảLWUọng đứQJYjiSOực đẩ\QJDQJWURQJQềQEắWEXộFWUụđấW[L 0{SKỏQJSKkQWtFKFKRPyQJF{QJWUuQKGkQGụQJ măng trong nềQ Fy QKữQJ ứQJ [ử khác nhau đốL YớL WừQJ GạQJ WảL  WUọQJ +LệQQD\WKHR UấW QKLềX QJKLrQ FứX FủD FiF WiF JLả Fy QKữQJ &ấXWạRF{QJWUuQK quan điểPWtQKWRiQNKiFQKDX>@   &{QJWUuQKWtQKWRiQOjF{QJWUuQKGkQGụQJđặt trên móng đơn có Quan điểPWUụđất xi măng làm việc như cọF WảLWUọng tương đương 3 đếQWầQJYớLFiFWK{QJVốFủDF{QJWUuQKnhư  VDX: Địa điểP [k\GựQJWại xã Bình Đông –7Kị[m*z&{QJ–WỉQK7LềQ 1ền đấW FKứD QKLềX FiW Yj YớL F{QJ QJKệ thi công đảP EảR *LDQJF{QJWUuQKcó kích thướFP[PFKLềXFDRWầQJP lượng xi măng trộQYjRQềQYớLWỷlượQJOớQWUụđất xi măng có thể kích thướFFộWP[m; kích thướFPyQJ/[%[+P[P[ đạt cường độ cao hơn nhiềX VR YớL Qền đấW [XQJ TXDQK QrQ Fy WKể PQộLOựFWạLFKkQFộWđiển hình đểWtQKWRiQ1WW N1 [HPFiFWUụđất xi măng như cọFFứng đểWtQKWRiQ>@   *LảLSKiSPyQJ Quan điểPWtQKWRiQQền đấWKỗQKợS    Căn cứYjRWảLWUọng khai thác, điềXNLện địDFKấWF{QJWUuQK Quan điểPQj\UằQJNKLFKịXWảLWUọQJNKốLWUụđất xi măng và NếWTXảWKLF{QJWUụWKửYjWKựFWếWKLF{QJWUụđất xi măng tạLFiFFiF Qền đấWTXDQKWUụđược xem như đồQJQKất và được coi như mộWQềQ Gự iQ FKọQ FiF WK{QJ Vố WKLếW Nế WUụ đất xi măng như sau: ĐườQJ PớLFyFiFVốOLệu cường độtđ&tđ(tđđược đượFWtQKWừWQ&WQ(WQ NtQKWUụOjPFKLềXGjLWUụOjPYjNKRảQJFiFKJLữDFiFWUụ FủDQền đấW[XQJTXDQKWUụYjYậWOLệXWUụ[PG&[PG([PG OjP&iFWUụđựợFEốWUtGựa theo điềXNLệQFkQEằQJYềFKX\ểQ Theo phương pháp tính này, bài toán gia cốđấWFyWLrXFKXẩQ YịVDRFKRWảLWUọQJSKkQEốYjRWUụvà vào đấWQềQNK{QJYựợWTXi FầQNLểPWUD VứFFKịXWảLFủDYậWOLệXWUụYjSKần đấWQền chưa gia cố +uQK
  7.  7LrXFKXẩQYềcường độtđ&tđFủDQền đượFJLDFốSKảLWKỏD  mãn điềXNLệQVứFFKịXWải dướLWiFGụQJFủDWảLWUọQJF{QJWUuQK 7LrXFKXẩQELếQGạQJ0{đun biếQGạQJFủDQền đượFJLDFố (tđSKảLWKỏa mãn điềXNLệQO~QFủDF{QJWUuQK  Quan điểPWtQKWRiQNếWKợS    Theo quan điểPQj\WKuNKLWtQKWRiQVứFFKịXWảLWKuWtQKWRiQ D
  8. 0ặWFắWQJDQJPyQJ E
  9. 0ặWEằQJPyQJ WUụ đất xi măng tương tự như tính toán vớL FọF NKL WtQK WRiQ ELếQ +uQK0yQJWUrQQền đất đượFJLDFốEằQJWUụđất xi măng GạQJWKuWtQKWRiQWKHRQềQKỗQKợS6ứFFKịXWảLFủDWUụđơn là khả  JOMC 34
  10. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 02 năm 2022 0{KuQKWtQKWRiQWURQJ3OD[LV Các đặc trưng vậWOLệXFủDFiFOớp đấW>@WUụđất xi măngYj  đài móng Er W{QJ FốW WKpS trong Plaxis 3D Foundation đượF WKt  3OD[LV ' )RXQGDWLRQ Oj Pột chương trình 37++ NK{QJ JLDQ QJKLệPWtQKWRiQWKDPNKảRWjLOLệX>@YjđượFWUuQKEj\WURQJ ED FKLềX ứQJ GụQJ YjR YLệF SKkQ WtFK NếW FấX PyQJ FKR FiF F{QJ FiF%ảQJ%ảQJYj%ảQJ WUuQK[k\Gựng trong đấWOLềQYjWUrQELểQ1KờYLệFứQJGụQJWLếQEộ  NKRD KọF Nỹ WKXật, chương trình này cho phép ngườL Vử GụQJ JLảL %ảQJ7K{QJVốFiFOớp đấW TX\ếWQKữQJ EjLWRiQ NếW FấXSKứF WạS EằQJ QKữQJGữ OLệu đầXYjR .म Lớp 2 Lớp 3 677 7ham số Lớp 1 đơn giảQ .ếW TXả FủD EjL WRiQ FKR WD FiF WUị Vố ứQJ VXấW ELếQ hiệu Gạng…tạL WừQJ Yị trí trong móng cũng như toàn bộ móng. Phương  0{KuQK 0RGHO 0RKU 0RKU 0RKU– SKiSP{KuQKKyDFủD3OD[LV')RXQGDWLRQ%LểXGLễQPặWEằQJF{QJ &RXORPE &RXORPE &RXORPE WUuQKP{SKỏQJFiFOớp đấWP{SKỏQJFấu trúc công trình, xác địQK  Ứng xử vật liệu 7\SH 'UDLQHG 'UDLQHG 'UDLQHG WtQK FKấW YậW OLệX Wạo lướL SKầQ Wử '  '
  11.  Yj xác định các bướF Dung trọng tự QKLrQ XQVDW    WtQKWRiQ  N1P
  12.  4Xi WUuQK tính toán trong Plaxis 3D Foundation đượF Eắt đầX Dung trọng bão hòa VDW    YớLYLệFWKLếWOậSP{KuQKWtQKWRiQ0{KuQKWtQKWRiQOjVựNếWKợS  N1P
  13.  FủD FiF KuQK WUụ Kố NKRDQ Yj FiF PặW SKẳQJ QằP QJDQJ +uQK  Yj Mô đun Young, E (    +uQK
  14.   N1P
  15.     Hệ số Poisson (
  16.      Cường độ kháng cắt FUHI     N1P
  17.    *yFPDViWWURQJ 
  18.   R56’ R’ R55’  Góc dãn nở (
  19.   R R R  %ảQJ7K{QJVốWUụđất xi măng 677 7ham số Ký hiệu Trụ đất xi măng   0{KuQK 0RGHO 0RKU&RXORPE +uQK0{KuQKWURQJ3OD[LV')RXQGDWLRQ Ứng xử vật liệu 7\SH 8QGUDLQHG    Dung trọng tự nhiên (kN/m
  20.   XQVDW    Dung trọng bão hòa N1P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2