GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG CỦA PROCALCITONIN<br />
HUYẾT THANH TRONG NHIỄM TRÙNG HUYẾT<br />
Lê Xuân Trường*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Mục đích của nghiên cứu là xác định giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin (PCT)<br />
trong nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng.<br />
Đối tượng và phương pháp: Mô tả hàng loạt trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến<br />
tháng 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy. Có 2 nhóm, nhóm 1: những người có bệnh<br />
cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết (n = 61), nhóm 2: những người nhiễm trùng huyết có<br />
cấy máu dương tính (n = 79). Tất cả bệnh nhân đều làm xét nghiệm đếm Bạch cầu huyết, CRP và PCT tại Khoa<br />
Sinh hóa và Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Kết quả: Nhóm 1: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 11.076,56 /mm3; CRP = 46,12<br />
mg/l; PCT = 0,24 ng/ml. Nhóm 2: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 15.084,30 /mm3; CRP<br />
= 97,95 mg/l; PCT = 32,12 ng/ml. Độ nhạy của PCT: 88,61% ; Độ đặc hiệu của PCT: 88,52% ; Giá trị tiên đoán<br />
(+) của PCT: 90,91%. Nồng độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng: 82,88 ng/ml; Nồng<br />
độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân tử vong: 231,40 ng/ml.<br />
Kết luận: PCT có giá trị chẩn đoán và tiên lượng cao trong nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng.<br />
Nồng độ PCT càng cao tiên lượng càng xấu.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
DIAGNOSTIC AND PROGNOSTIC EVALUATION OF PROCALCITONIN IN SEPSIS AND SEPTIC<br />
SHOCK<br />
Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 189 - 194<br />
Background: The aim of the study is to confirm diagnostic and prognostic value of procalcitonin in sepsis,<br />
septic shock.<br />
Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at<br />
Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. PCT quantitative analysis at Department of Biochemistry<br />
in Cho Ray hospital. There are two groups, group 1: patients have illness similar to infections but non sepsis (n =<br />
61), group 2: patients with sepsis (n = 79). All of patients measure white cell count, CRP and PCT.<br />
Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 11,076.56/mm3; CRP = 46.12 mg/l; PCT =<br />
0.24 ng/ml. Mean concentration of tests group 2: white cell count = 15,084.30/mm3; CRP = 97.95 mg/l ; PCT =<br />
32.12 ng/ml. PCT sensitivity: 88.61% ; PCT specificity: 88.52% ; PCT positive predictive value: 90.91%. Mean<br />
concentration of PCT in septic shock: 82.88 ng/ml; Mean concentration of PCT in mortality: 231.40 ng/ml.<br />
Conclusion: PCT has highly diagnostic and prognostic evaluation in sepsis and septic shock. PCT<br />
concentration increases higher, the risk of mortality gets higher.<br />
định nhiễm trùng huyết dựa vào cấy máu,<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
nhưng kết quả cấy máu thường chậm và không<br />
Nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng là<br />
phải lúc nào cũng dương tính (1,3). Gần đây một<br />
nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu tại<br />
chỉ tố sinh học mới được đề cập đến đó là<br />
khoa Hồi sức Cấp cứu (1,6,7,8,9). Chẩn đoán xác<br />
* Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
1<br />
<br />
Stt<br />
<br />
Số hồ sơ bệnh<br />
án<br />
<br />
06<br />
<br />
08-3412<br />
<br />
4.200<br />
<br />
34<br />
<br />
0,13<br />
<br />
07<br />
<br />
08-51<br />
<br />
9.200<br />
<br />
18<br />
<br />
0,09<br />
<br />
08<br />
<br />
08-3485<br />
<br />
5.700<br />
<br />
7<br />
<br />
0,12<br />
<br />
09<br />
<br />
07-80770<br />
<br />
3.680<br />
<br />
0,6<br />
<br />
0,16<br />
<br />
10<br />
<br />
07-81678<br />
<br />
11.100<br />
<br />
131<br />
<br />
0,25<br />
<br />
11<br />
<br />
07-82802<br />
<br />
3.970<br />
<br />
30,3<br />
<br />
0,22<br />
<br />
Để tìm hiểu giá trị của xét nghiệm<br />
procalcitonin so với các xét nghiệm khác như<br />
CRP, bạch cầu huyết, chúng tôi tiến hành nghiên<br />
cứu đề tài này.<br />
<br />
12<br />
<br />
07-82956<br />
<br />
4.000<br />
<br />
10<br />
<br />
0,28<br />
<br />
13<br />
<br />
07-86765<br />
<br />
12.200<br />
<br />
0,2<br />
<br />
0,11<br />
<br />
14<br />
<br />
07-96085<br />
<br />
3.800<br />
<br />
1,0<br />
<br />
0,29<br />
<br />
15<br />
<br />
07-97141<br />
<br />
5.800<br />
<br />
40<br />
<br />
0,06<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
16<br />
<br />
07-78620<br />
<br />
10.600<br />
<br />
4,7<br />
<br />
0,09<br />
<br />
17<br />
<br />
07-78585<br />
<br />
13.100<br />
<br />
97<br />
<br />
0,17<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
18<br />
<br />
08-1236<br />
<br />
9.000<br />
<br />
10<br />
<br />
0,26<br />
<br />
19<br />
<br />
07-93782<br />
<br />
8.900<br />
<br />
29<br />
<br />
0,19<br />
<br />
20<br />
<br />
08-46931<br />
<br />
24.700<br />
<br />
8<br />
<br />
0,18<br />
<br />
21<br />
<br />
08-41453<br />
<br />
1.240<br />
<br />
22<br />
<br />
0,17<br />
<br />
22<br />
<br />
08-51054<br />
<br />
16.700<br />
<br />
23<br />
<br />
0,14<br />
<br />
23<br />
<br />
08-49812<br />
<br />
34.100<br />
<br />
7,5<br />
<br />
0,11<br />
<br />
24<br />
<br />
08-51388<br />
<br />
5.900<br />
<br />
40<br />
<br />
0,18<br />
<br />
25<br />
<br />
08-49499<br />
<br />
5.900<br />
<br />
7,7<br />
<br />
0,16<br />
<br />
26<br />
<br />
08-4924<br />
<br />
16.360<br />
<br />
80<br />
<br />
0,11<br />
<br />
27<br />
<br />
07-82183<br />
<br />
23.810<br />
<br />
0,7<br />
<br />
0,14<br />
<br />
28<br />
<br />
07-77360<br />
<br />
6.790<br />
<br />
19<br />
<br />
0,17<br />
<br />
29<br />
<br />
07-78181<br />
<br />
7.040<br />
<br />
0,4<br />
<br />
0,20<br />
<br />
30<br />
<br />
08-54398<br />
<br />
4.800<br />
<br />
16<br />
<br />
0,11<br />
<br />
31<br />
<br />
08-53924<br />
<br />
9.230<br />
<br />
31<br />
<br />
0,03<br />
<br />
procalcitonin (PCT), PCT tăng cao trong nhiễm<br />
trùng huyết, choáng nhiễm trùng, có thể giúp<br />
các nhà lâm sàng phân biệt được chính xác giữa<br />
nhiễm trùng do vi khuẩn hay siêu vi, nó có giá<br />
trị chẩn đoán cao hơn so với một số chỉ tố sinh<br />
học khác như Bạch cầu huyết, CRP, cytokines<br />
(IL6, IL8, IL10, …) (2,4,5,6).<br />
<br />
Gồm 140 trường hợp (TH) chia làm 2 nhóm:<br />
- Nhóm 1: Gồm những bệnh nhân có bệnh<br />
cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm<br />
trùng huyết, tất cả cấy máu đều âm tính (n = 61).<br />
- Nhóm 2: Gồm những bệnh nhân nhiễm<br />
trùng huyết, choáng nhiễm trùng có cấy máu<br />
dương tính (n = 79).<br />
Tất cả 2 nhóm bệnh nhân trên điều trị tại<br />
Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy Thành<br />
phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ<br />
tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Bạch cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
<br />
CRP<br />
(mg/l)<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
<br />
32<br />
<br />
08-53445<br />
<br />
8.100<br />
<br />
6,3<br />
<br />
0,12<br />
<br />
- Lấy máu bệnh nhân và tiến hành làm các<br />
xét nghiệm PCT, CRP, Bạch cầu huyết. Xét<br />
nghiệm PCT làm trên test B-R-AH-M-S PCT LIA,<br />
Đức. Máy Lumat LB 9507 tại Khoa Sinh hóa<br />
Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
<br />
33<br />
<br />
08-55468<br />
<br />
14.700<br />
<br />
3,2<br />
<br />
0,13<br />
<br />
34<br />
<br />
08-55330<br />
<br />
11.800<br />
<br />
21<br />
<br />
0,10<br />
<br />
35<br />
<br />
08-5766<br />
<br />
10.100<br />
<br />
8<br />
<br />
0,07<br />
<br />
36<br />
<br />
07-96436<br />
<br />
7.500<br />
<br />
12<br />
<br />
0,07<br />
<br />
37<br />
<br />
08-1666<br />
<br />
10.290<br />
<br />
18<br />
<br />
0,08<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
<br />
38<br />
<br />
07-102498<br />
<br />
8.600<br />
<br />
7<br />
<br />
0,08<br />
<br />
39<br />
<br />
08-62502<br />
<br />
9.510<br />
<br />
146<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Nhóm 1<br />
Gồm những người có bệnh cảnh nhiễm<br />
trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết, cấy<br />
máu âm tính (n = 61):<br />
Bảng 1<br />
<br />
40<br />
<br />
08-62000<br />
<br />
18.000<br />
<br />
153<br />
<br />
0,32<br />
<br />
41<br />
<br />
08-61546<br />
<br />
4.300<br />
<br />
147<br />
<br />
0,11<br />
<br />
42<br />
<br />
08-62000<br />
<br />
18.000<br />
<br />
153<br />
<br />
0,32<br />
<br />
43<br />
<br />
08-65817<br />
<br />
10.700<br />
<br />
97<br />
<br />
0,06<br />
<br />
44<br />
<br />
08-69104<br />
<br />
9.000<br />
<br />
23<br />
<br />
0,11<br />
<br />
45<br />
<br />
08-68409<br />
<br />
12.800<br />
<br />
110<br />
<br />
0,21<br />
<br />
46<br />
<br />
08-61288<br />
<br />
17.220<br />
<br />
86<br />
<br />
0,26<br />
<br />
47<br />
<br />
08-68466<br />
<br />
11.300<br />
<br />
9<br />
<br />
0,11<br />
<br />
48<br />
<br />
08-69961<br />
<br />
27.180<br />
<br />
116<br />
<br />
0,36<br />
<br />
49<br />
<br />
08-68942<br />
<br />
10.900<br />
<br />
1<br />
<br />
0,12<br />
<br />
50<br />
<br />
08-70301<br />
<br />
9.830<br />
<br />
70<br />
<br />
0,5<br />
<br />
51<br />
<br />
08-73342<br />
<br />
10640<br />
<br />
112<br />
<br />
0,27<br />
<br />
Stt<br />
<br />
Số hồ sơ bệnh<br />
án<br />
<br />
Bạch cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
<br />
CRP<br />
(mg/l)<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
<br />
01<br />
<br />
07-92719<br />
<br />
13.340<br />
<br />
25<br />
<br />
0,08<br />
<br />
02<br />
<br />
07-84268<br />
<br />
12.200<br />
<br />
55<br />
<br />
0,07<br />
<br />
03<br />
<br />
07-84911<br />
<br />
5.130<br />
<br />
6,5<br />
<br />
0,13<br />
<br />
04<br />
<br />
07-103767<br />
<br />
7.550<br />
<br />
11<br />
<br />
0,17<br />
<br />
05<br />
<br />
07-96600<br />
<br />
12.600<br />
<br />
32<br />
<br />
0,09<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
2<br />
<br />
Stt<br />
<br />
Số hồ sơ bệnh<br />
án<br />
<br />
Bạch cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
<br />
CRP<br />
(mg/l)<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
<br />
52<br />
<br />
08-74565<br />
<br />
11370<br />
<br />
11<br />
<br />
0,11<br />
<br />
53<br />
<br />
08-73822<br />
<br />
19100<br />
<br />
59<br />
<br />
0,25<br />
<br />
54<br />
<br />
08-75341<br />
<br />
13200<br />
<br />
28<br />
<br />
0,23<br />
<br />
55<br />
<br />
08-69857<br />
<br />
7130<br />
<br />
69<br />
<br />
0,38<br />
<br />
56<br />
<br />
08-80899<br />
<br />
13.450<br />
<br />
67<br />
<br />
1,40<br />
<br />
57<br />
<br />
08-81128<br />
<br />
30.900<br />
<br />
104<br />
<br />
0,63<br />
<br />
58<br />
<br />
08-58431<br />
<br />
5.100<br />
<br />
107<br />
<br />
1,11<br />
<br />
59<br />
<br />
08-58265<br />
<br />
5.800<br />
<br />
107<br />
<br />
0,5<br />
<br />
60<br />
<br />
08-64545<br />
<br />
3.200<br />
<br />
61<br />
<br />
0,65<br />
<br />
61<br />
<br />
07-84241<br />
<br />
13.310<br />
<br />
104<br />
<br />
1,17<br />
<br />
Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm<br />
Bạch cầu huyết, CRP và PCT<br />
XTBBC = 11.076,56 ±<br />
XTBCRP = 46,12 ±<br />
<br />
6657,60 /mm<br />
<br />
3<br />
<br />
46,67 mg/l<br />
<br />
XTBPCT = 0,24 ± 0,26<br />
<br />
ng/ml<br />
<br />
Nhận xét<br />
+ Về xét nghiệm PCT: 54/61 TH có PCT < 0,5<br />
ng/ml (chiếm 88,53%), 7/61 TH có PCT ≥ 0,5<br />
Bảng 2:<br />
Stt<br />
01<br />
02<br />
03<br />
04<br />
05<br />
06<br />
07<br />
08<br />
09<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
22<br />
23<br />
24<br />
25<br />
26<br />
<br />
SBA<br />
07-91737<br />
07-90758<br />
07-89966<br />
07-87355<br />
07-76577<br />
07-92471<br />
07-93770<br />
07-91834<br />
07-93791<br />
07-99420<br />
07-104163<br />
07-104053<br />
08-2143<br />
08-17<br />
07-87910<br />
07-102942<br />
08-8626<br />
08-16088<br />
08-24576<br />
08-26276<br />
08-24190<br />
08-29234<br />
08-30017<br />
08-30773<br />
08-31053<br />
08-32042<br />
<br />
Cấy máu<br />
Staphylococcus haemolyticus<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
Klebsiella sp<br />
Escherichia Coli<br />
Klebsiella sp<br />
Klebsiella sp<br />
Alcaligenes sp<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
Ancinetobacter baumannii<br />
Staphylococcus epidermidis<br />
Acinotobacter baumannii<br />
Staphylococcus aureus<br />
Aerococcus sp<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
Staphylococcus aureus<br />
Acinetobacter baumannii<br />
Escherichia coli<br />
Escherichia coli<br />
Stenotrophomonas maltophia<br />
Escherichia coli<br />
Samonella typhi<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
ng/ml (chiếm 11,47%), tất cả 7 TH trên CRP đều<br />
tăng cao trên giá trị đối chiếu; Riêng công thức<br />
bạch cầu, chỉ có 3/7 TH trên bạch cầu tăng cao ><br />
12.000/mm3.<br />
+ Về xét nghiệm CRP: 8/61 TH có CRP < 7<br />
mg/l (chiếm 13,11%), 53/61 TH có CRP ≥ 7 mg/l<br />
(chiếm 86,89%).<br />
+ Về xét nghiệm Bạch cầu huyết: 5/61 TH có<br />
bạch cầu huyết < 4.000/mm3 (chiếm 8,19%), 35/61<br />
TH có bạch cầu huyết nằm ở khoảng từ 4.000<br />
đến 12.000/mm3 (chiếm 57,37%), 21/61 TH có<br />
bạch cầu huyết > 12.000/mm3 (chiếm 34,42%).<br />
Điều này cho thấy PCT hiếm khi tăng khi<br />
không có nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm<br />
trùng.<br />
<br />
Nhóm 2<br />
Gồm bệnh nhân nhiễm trùng huyết, choáng<br />
nhiễm trùng có cấy máu dương tính (n = 79)<br />
<br />
3<br />
<br />
Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)<br />
33.100<br />
7<br />
15,90<br />
10.400<br />
20<br />
11,60<br />
19.500<br />
35<br />
74,72<br />
7.300<br />
122<br />
249,92<br />
8.400<br />
130,5<br />
19,56<br />
20.890<br />
176<br />
14,94<br />
17.900<br />
193<br />
150,28<br />
5.800<br />
84<br />
93,57<br />
2.300<br />
42<br />
0,5<br />
6.940<br />
57<br />
1,49<br />
24.100<br />
142<br />
10<br />
23.200<br />
87<br />
49,01<br />
5.150<br />
45<br />
3,88<br />
47.500<br />
141<br />
18,71<br />
8.500<br />
20<br />
0,5<br />
17.700<br />
63<br />
0,28<br />
10.500<br />
112<br />
53,56<br />
5.600<br />
34<br />
0,15<br />
23.000<br />
97<br />
10<br />
16.300<br />
88<br />
6,03<br />
22.200<br />
117<br />
10<br />
21.920<br />
89<br />
9,06<br />
22.700<br />
142<br />
1,5<br />
2.800<br />
65<br />
4,33<br />
34.590<br />
85<br />
10<br />
1.400<br />
34<br />
0,99<br />
<br />
Ghi chú<br />
Tốt, ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tử vong<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tử vong<br />
Tử vong<br />
<br />
3<br />
<br />
Stt<br />
27<br />
28<br />
29<br />
30<br />
<br />
SBA<br />
07-99198<br />
08-32536<br />
08-32781<br />
08-39392<br />
<br />
31<br />
<br />
08-40767<br />
<br />
32<br />
33<br />
34<br />
35<br />
36<br />
37<br />
38<br />
39<br />
40<br />
41<br />
42<br />
43<br />
44<br />
45<br />
46<br />
47<br />
48<br />
49<br />
50<br />
51<br />
52<br />
53<br />
54<br />
55<br />
56<br />
57<br />
58<br />
59<br />
60<br />
<br />
08-39420<br />
08-42756<br />
08-43165<br />
08-48558<br />
08-49549<br />
08-49609<br />
08-49934<br />
08-50117<br />
08-49917<br />
08-54352<br />
08-53823<br />
08-54236<br />
08-54531<br />
08-57598<br />
08-62418<br />
08-61591<br />
08-64746<br />
08-65158<br />
08-59416<br />
08-67519<br />
08-65506<br />
08-68587<br />
08-69791<br />
08-69641<br />
08-70549<br />
08-71493<br />
08-49499<br />
08-72220<br />
08-71028<br />
<br />
Cấy máu<br />
Alcaligenes sp<br />
Escherichia coli<br />
Escherichia coli<br />
Burkholderia Pseudomallei<br />
Enterococcus faecalis,<br />
Stenotrophomonas maltophilia<br />
Streptococcus group B<br />
Staphylococcus aureus<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Acinetobacter baumannii<br />
Alcaligenes sp<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Streptococcus sp<br />
Burkholderia Pseudomallei<br />
Escherichia coli<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Listeria monocygenes<br />
Burkholderia pseudomallei<br />
Staphylococcus haemolyticus<br />
Burkholderia pseudomallei<br />
Alcaligenes sp<br />
Acinetobacter baumannii<br />
Alcaligenes sp<br />
Staphylococcus haemolyticus<br />
Streptococcus sp<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Citrobacter freundii<br />
Burkholderia pseudomallei<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus haemolyticus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Alcaligenes sp<br />
<br />
61<br />
<br />
08-75623<br />
<br />
62<br />
63<br />
64<br />
65<br />
66<br />
67<br />
<br />
08-76140<br />
08-78914<br />
08-77690<br />
08-77049<br />
08-76816<br />
08-75935<br />
<br />
68<br />
<br />
08-74478<br />
<br />
69<br />
70<br />
71<br />
72<br />
73<br />
74<br />
<br />
08-80983<br />
08-79349<br />
08-79445<br />
08-79895<br />
08-78692<br />
08-81531<br />
<br />
3<br />
<br />
Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)<br />
800<br />
39<br />
2<br />
8.900<br />
27<br />
2<br />
6.050<br />
136<br />
22,44<br />
2.300<br />
181<br />
488,08<br />
<br />
Ghi chú<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tử vong<br />
<br />
15.200<br />
<br />
133<br />
<br />
82,71<br />
<br />
Nặng xin về<br />
<br />
17.700<br />
12.000<br />
8.300<br />
12.700<br />
29.300<br />
9.500<br />
11.900<br />
7.400<br />
2.360<br />
22.400<br />
6.700<br />
31.400<br />
10.700<br />
18.320<br />
6.700<br />
13.600<br />
3.900<br />
29.710<br />
42.400<br />
20.400<br />
32.200<br />
22.100<br />
12.660<br />
21.300<br />
14.200<br />
20.200<br />
5.900<br />
16350<br />
2.470<br />
<br />
144<br />
43<br />
173<br />
76<br />
176<br />
88<br />
115<br />
0,5<br />
119<br />
159<br />
175<br />
125<br />
168<br />
84<br />
186<br />
120<br />
118<br />
135<br />
139<br />
108<br />
115<br />
112<br />
3,5<br />
23<br />
77<br />
110<br />
7,7<br />
138<br />
71<br />
<br />
7,13<br />
0,35<br />
10<br />
0,5<br />
1,98<br />
22,74<br />
1,5<br />
0,5<br />
3,09<br />
10<br />
53,12<br />
10<br />
27,36<br />
2,30<br />
10<br />
22,04<br />
76,09<br />
85,07<br />
10<br />
2<br />
9,93<br />
9,30<br />
0,20<br />
2,3<br />
2,13<br />
11,46<br />
0,16<br />
0,12<br />
9,3<br />
<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
<br />
Staphylococcus haemolyticus<br />
<br />
15000<br />
<br />
130<br />
<br />
76,43<br />
<br />
Nặng xin về<br />
<br />
Alcaligenes sp<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Acinetobacter sp<br />
Escherichia coli<br />
Klebsiella sp<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Staphylococcus haemolyticus<br />
Coagulase Negative Staphylococcus<br />
Alcaligenes sp<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Enterococcus faecium<br />
Salmonella Typhi<br />
<br />
9800<br />
23400<br />
6300<br />
22.800<br />
700<br />
4.100<br />
<br />
131<br />
119<br />
124<br />
67<br />
155<br />
113<br />
<br />
2,74<br />
25,34<br />
122,55<br />
14,08<br />
333,14<br />
63,40<br />
<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tử vong<br />
Tốt ra viện<br />
<br />
38.300<br />
<br />
37<br />
<br />
1,72<br />
<br />
Tốt ra viện<br />
<br />
6.400<br />
20.000<br />
16.220<br />
4.920<br />
6.300<br />
4.700<br />
<br />
110<br />
70<br />
20<br />
54<br />
93,6<br />
84<br />
<br />
19,86<br />
0,5<br />
0,09<br />
0,11<br />
2<br />
5,27<br />
<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt ra viện<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
4<br />
<br />
Stt<br />
75<br />
76<br />
77<br />
78<br />
79<br />
<br />
SBA<br />
08-81050<br />
08-83793<br />
08-77029<br />
08-81891<br />
08-84671<br />
<br />
Cấy máu<br />
Enterobacter sp<br />
Burkholdoria pseudomallei<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus aureus<br />
Streptococcus sp<br />
<br />
Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm<br />
Bạch cầu huyết, CRP và PCT<br />
XTBBC = 15.084,30 ±<br />
<br />
11.486,65 /mm3<br />
<br />
XTBCRP = 97,95 ±<br />
<br />
49,91 mg/l<br />
<br />
XTBPCT = 32,12 ±<br />
<br />
74,03 ng/ml<br />
<br />
Độ nhạy, độ đặt hiệu và giá trị tiên đoán<br />
của xét nghiệm procalcitonin<br />
Bảng 3:<br />
Xét nghiệm<br />
procalcitonin<br />
Bất thường<br />
Bình thường<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Nhóm<br />
Tổng cộng<br />
Nhiễm trùng<br />
Bình<br />
huyết<br />
thường<br />
a = 70<br />
b=7<br />
a + b = 77<br />
c=9<br />
d = 54<br />
c + d = 63<br />
a + c = 79<br />
b + d = 61<br />
140<br />
<br />
Độ nhạy (Se) = a / (a + c) = 88,61%<br />
Độ đặc hiệu (Sp) = d / (b + d) = 88,52%<br />
Giá trị tiên đoán dương (+) = a / (a + b) =<br />
90.91%<br />
Nhận xét:<br />
+ Về xét nghiệm PCT: Trong 79 trường hợp<br />
(TH) nhiễm trùng huyết có 9/79 TH nồng độ<br />
PCT < 0,5 ng/ml (chiếm 11,39%); 19/79 TH nồng<br />
độ PCT < 2 ng/ml (chiếm 24,05%); 39/79 TH nồng<br />
độ PCT ≥ 10 ng/ml (chiếm 49,36%); 6/79 TH<br />
nồng độ PCT ≥ 100 ng/ml (chiếm 7,59%). Trong<br />
79 TH nhiễm trùng huyết: Có 11/79 TH choáng<br />
nhiễm trùng (chiếm 13,92%), nồng độ trung bình<br />
PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng:<br />
82,88 ng/ml; Có 5/79 TH tử vong (chiếm 6,32%),<br />
nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân tử<br />
vong: 216,43 ng/ml; Có 13/79 TH nặng xin về<br />
(chiếm 16,45%), nồng độ trung bình PCT trên các<br />
bệnh nhân bệnh nặng xin về: 31,03 ng/ml. Liên<br />
quan đến nguyên nhân: Nhóm nhiễm trùng<br />
đường tiêu hóa, nồng độ trung bình PCT là 94<br />
ng/ml; Nhóm nhiễm trùng viêm mô phần mềm,<br />
nồng độ trung bình PCT là 16,63 ng/ml; Nhóm<br />
viêm đường hô hấp dưới, nồng độ trung bình<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
3<br />
<br />
Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)<br />
59.970<br />
159<br />
32,21<br />
14.800<br />
129<br />
0,35<br />
3.900<br />
53<br />
6,94<br />
2.800<br />
98<br />
5,7<br />
13.540<br />
139<br />
11,41<br />
<br />
Ghi chú<br />
Tốt ra viện<br />
Tốt ra viện<br />
Nặng xin về<br />
Tốt xin về<br />
Tốt ra viện<br />
<br />
PCT là 9,98 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng hậu sản,<br />
nồng độ trung bình PCT là 7,80 ng/ml.<br />
+ Về xét nghiệm bạch cầu huyết: 11/79 TH có<br />
bạch cầu huyết < 4.000/mm3, chiếm 13,920%.<br />
26/79 TH có bạch cầu huyết nằm trong giới hạn<br />
bình thường, chiếm tỉ lệ 32,91%. 42/79 TH có<br />
bạch cầu huyết tăng cao > 12.000/mm3, chiếm tỉ<br />
lệ 53,16%.<br />
+ Về xét nghiệm CRP: 79/79 TH CRP tăng<br />
cao trong nhiễm trùng huyết (chiếm 100%).<br />
+ Theo một số tác giả: Nguyễn Thị Thanh (9):<br />
Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân:<br />
PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng<br />
nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9<br />
ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình<br />
của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy<br />
máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort<br />
FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT =<br />
0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn<br />
thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Muthiah KA (8):<br />
Trong nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nồng độ<br />
PCT > 10 ng/ml.<br />
Bảng 4: Tổng kết sơ bộ các loại vi khuẩn và nồng độ<br />
PCT trên 79 TH cấy máu dương tính<br />
LOẠI VI KHUẨN<br />
<br />
TỈ LỆ %<br />
<br />
1. Cầu trùng gram (+)<br />
29/79 (36,70%)<br />
Staphylococcus:<br />
- Aureus<br />
14/79 (17,72%)<br />
- Coagulase Negative<br />
9/79 (11,39%)<br />
- Epidermidis<br />
1/79 (1,26%)<br />
- Haemolyticus<br />
5/79 (6,32%)<br />
2. Trực trùng gram (-)<br />
8/79 (10,12%)<br />
Escherichia Coli<br />
3. Trực trùng gram (-)<br />
Stenotrophomonas<br />
6/79 (7,59%)<br />
maltophilia<br />
4. Trực trùng gram (-)<br />
6/79 (7,59%)<br />
Acinetobacter baumannii<br />
5. Trực trùng gram (-)<br />
4/79 (5,06%)<br />
Klebsiella sp<br />
8/79 (10,12%)<br />
6. Trực trùng gram (-)<br />
<br />
NỒNG ĐỘ<br />
PCT (ng/ml)<br />
14,86<br />
21,170<br />
9,90<br />
1,49<br />
24,89<br />
42,77<br />
36,23<br />
9,58<br />
43,14<br />
60,26<br />
<br />
5<br />
<br />