intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin huyết thanh trong nhiễm trùng huyết

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

69
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin (PCT) trong nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin huyết thanh trong nhiễm trùng huyết

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG CỦA PROCALCITONIN<br /> HUYẾT THANH TRONG NHIỄM TRÙNG HUYẾT<br /> Lê Xuân Trường*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Mục đích của nghiên cứu là xác định giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin (PCT)<br /> trong nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng.<br /> Đối tượng và phương pháp: Mô tả hàng loạt trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến<br /> tháng 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy. Có 2 nhóm, nhóm 1: những người có bệnh<br /> cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết (n = 61), nhóm 2: những người nhiễm trùng huyết có<br /> cấy máu dương tính (n = 79). Tất cả bệnh nhân đều làm xét nghiệm đếm Bạch cầu huyết, CRP và PCT tại Khoa<br /> Sinh hóa và Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: Nhóm 1: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 11.076,56 /mm3; CRP = 46,12<br /> mg/l; PCT = 0,24 ng/ml. Nhóm 2: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 15.084,30 /mm3; CRP<br /> = 97,95 mg/l; PCT = 32,12 ng/ml. Độ nhạy của PCT: 88,61% ; Độ đặc hiệu của PCT: 88,52% ; Giá trị tiên đoán<br /> (+) của PCT: 90,91%. Nồng độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng: 82,88 ng/ml; Nồng<br /> độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân tử vong: 231,40 ng/ml.<br /> Kết luận: PCT có giá trị chẩn đoán và tiên lượng cao trong nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng.<br /> Nồng độ PCT càng cao tiên lượng càng xấu.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DIAGNOSTIC AND PROGNOSTIC EVALUATION OF PROCALCITONIN IN SEPSIS AND SEPTIC<br /> SHOCK<br /> Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 189 - 194<br /> Background: The aim of the study is to confirm diagnostic and prognostic value of procalcitonin in sepsis,<br /> septic shock.<br /> Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at<br /> Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. PCT quantitative analysis at Department of Biochemistry<br /> in Cho Ray hospital. There are two groups, group 1: patients have illness similar to infections but non sepsis (n =<br /> 61), group 2: patients with sepsis (n = 79). All of patients measure white cell count, CRP and PCT.<br /> Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 11,076.56/mm3; CRP = 46.12 mg/l; PCT =<br /> 0.24 ng/ml. Mean concentration of tests group 2: white cell count = 15,084.30/mm3; CRP = 97.95 mg/l ; PCT =<br /> 32.12 ng/ml. PCT sensitivity: 88.61% ; PCT specificity: 88.52% ; PCT positive predictive value: 90.91%. Mean<br /> concentration of PCT in septic shock: 82.88 ng/ml; Mean concentration of PCT in mortality: 231.40 ng/ml.<br /> Conclusion: PCT has highly diagnostic and prognostic evaluation in sepsis and septic shock. PCT<br /> concentration increases higher, the risk of mortality gets higher.<br /> định nhiễm trùng huyết dựa vào cấy máu,<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> nhưng kết quả cấy máu thường chậm và không<br /> Nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng là<br /> phải lúc nào cũng dương tính (1,3). Gần đây một<br /> nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu tại<br /> chỉ tố sinh học mới được đề cập đến đó là<br /> khoa Hồi sức Cấp cứu (1,6,7,8,9). Chẩn đoán xác<br /> * Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Số hồ sơ bệnh<br /> án<br /> <br /> 06<br /> <br /> 08-3412<br /> <br /> 4.200<br /> <br /> 34<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 07<br /> <br /> 08-51<br /> <br /> 9.200<br /> <br /> 18<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 08<br /> <br /> 08-3485<br /> <br /> 5.700<br /> <br /> 7<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 09<br /> <br /> 07-80770<br /> <br /> 3.680<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 10<br /> <br /> 07-81678<br /> <br /> 11.100<br /> <br /> 131<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 11<br /> <br /> 07-82802<br /> <br /> 3.970<br /> <br /> 30,3<br /> <br /> 0,22<br /> <br /> Để tìm hiểu giá trị của xét nghiệm<br /> procalcitonin so với các xét nghiệm khác như<br /> CRP, bạch cầu huyết, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> cứu đề tài này.<br /> <br /> 12<br /> <br /> 07-82956<br /> <br /> 4.000<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 13<br /> <br /> 07-86765<br /> <br /> 12.200<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 14<br /> <br /> 07-96085<br /> <br /> 3.800<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,29<br /> <br /> 15<br /> <br /> 07-97141<br /> <br /> 5.800<br /> <br /> 40<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 16<br /> <br /> 07-78620<br /> <br /> 10.600<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 17<br /> <br /> 07-78585<br /> <br /> 13.100<br /> <br /> 97<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> 18<br /> <br /> 08-1236<br /> <br /> 9.000<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0,26<br /> <br /> 19<br /> <br /> 07-93782<br /> <br /> 8.900<br /> <br /> 29<br /> <br /> 0,19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 08-46931<br /> <br /> 24.700<br /> <br /> 8<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> 21<br /> <br /> 08-41453<br /> <br /> 1.240<br /> <br /> 22<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> 22<br /> <br /> 08-51054<br /> <br /> 16.700<br /> <br /> 23<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 23<br /> <br /> 08-49812<br /> <br /> 34.100<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 24<br /> <br /> 08-51388<br /> <br /> 5.900<br /> <br /> 40<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> 25<br /> <br /> 08-49499<br /> <br /> 5.900<br /> <br /> 7,7<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 26<br /> <br /> 08-4924<br /> <br /> 16.360<br /> <br /> 80<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 27<br /> <br /> 07-82183<br /> <br /> 23.810<br /> <br /> 0,7<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 28<br /> <br /> 07-77360<br /> <br /> 6.790<br /> <br /> 19<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> 29<br /> <br /> 07-78181<br /> <br /> 7.040<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> 0,20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 08-54398<br /> <br /> 4.800<br /> <br /> 16<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 31<br /> <br /> 08-53924<br /> <br /> 9.230<br /> <br /> 31<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> procalcitonin (PCT), PCT tăng cao trong nhiễm<br /> trùng huyết, choáng nhiễm trùng, có thể giúp<br /> các nhà lâm sàng phân biệt được chính xác giữa<br /> nhiễm trùng do vi khuẩn hay siêu vi, nó có giá<br /> trị chẩn đoán cao hơn so với một số chỉ tố sinh<br /> học khác như Bạch cầu huyết, CRP, cytokines<br /> (IL6, IL8, IL10, …) (2,4,5,6).<br /> <br /> Gồm 140 trường hợp (TH) chia làm 2 nhóm:<br /> - Nhóm 1: Gồm những bệnh nhân có bệnh<br /> cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm<br /> trùng huyết, tất cả cấy máu đều âm tính (n = 61).<br /> - Nhóm 2: Gồm những bệnh nhân nhiễm<br /> trùng huyết, choáng nhiễm trùng có cấy máu<br /> dương tính (n = 79).<br /> Tất cả 2 nhóm bệnh nhân trên điều trị tại<br /> Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy Thành<br /> phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ<br /> tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Bạch cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> <br /> CRP<br /> (mg/l)<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> <br /> 32<br /> <br /> 08-53445<br /> <br /> 8.100<br /> <br /> 6,3<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> - Lấy máu bệnh nhân và tiến hành làm các<br /> xét nghiệm PCT, CRP, Bạch cầu huyết. Xét<br /> nghiệm PCT làm trên test B-R-AH-M-S PCT LIA,<br /> Đức. Máy Lumat LB 9507 tại Khoa Sinh hóa<br /> Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> 33<br /> <br /> 08-55468<br /> <br /> 14.700<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 34<br /> <br /> 08-55330<br /> <br /> 11.800<br /> <br /> 21<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 35<br /> <br /> 08-5766<br /> <br /> 10.100<br /> <br /> 8<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 36<br /> <br /> 07-96436<br /> <br /> 7.500<br /> <br /> 12<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 37<br /> <br /> 08-1666<br /> <br /> 10.290<br /> <br /> 18<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> <br /> 38<br /> <br /> 07-102498<br /> <br /> 8.600<br /> <br /> 7<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 39<br /> <br /> 08-62502<br /> <br /> 9.510<br /> <br /> 146<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Nhóm 1<br /> Gồm những người có bệnh cảnh nhiễm<br /> trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết, cấy<br /> máu âm tính (n = 61):<br /> Bảng 1<br /> <br /> 40<br /> <br /> 08-62000<br /> <br /> 18.000<br /> <br /> 153<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 41<br /> <br /> 08-61546<br /> <br /> 4.300<br /> <br /> 147<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 42<br /> <br /> 08-62000<br /> <br /> 18.000<br /> <br /> 153<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 43<br /> <br /> 08-65817<br /> <br /> 10.700<br /> <br /> 97<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 44<br /> <br /> 08-69104<br /> <br /> 9.000<br /> <br /> 23<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 45<br /> <br /> 08-68409<br /> <br /> 12.800<br /> <br /> 110<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 46<br /> <br /> 08-61288<br /> <br /> 17.220<br /> <br /> 86<br /> <br /> 0,26<br /> <br /> 47<br /> <br /> 08-68466<br /> <br /> 11.300<br /> <br /> 9<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 48<br /> <br /> 08-69961<br /> <br /> 27.180<br /> <br /> 116<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 49<br /> <br /> 08-68942<br /> <br /> 10.900<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 50<br /> <br /> 08-70301<br /> <br /> 9.830<br /> <br /> 70<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 51<br /> <br /> 08-73342<br /> <br /> 10640<br /> <br /> 112<br /> <br /> 0,27<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Số hồ sơ bệnh<br /> án<br /> <br /> Bạch cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> <br /> CRP<br /> (mg/l)<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> <br /> 01<br /> <br /> 07-92719<br /> <br /> 13.340<br /> <br /> 25<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 02<br /> <br /> 07-84268<br /> <br /> 12.200<br /> <br /> 55<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 03<br /> <br /> 07-84911<br /> <br /> 5.130<br /> <br /> 6,5<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 04<br /> <br /> 07-103767<br /> <br /> 7.550<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> 05<br /> <br /> 07-96600<br /> <br /> 12.600<br /> <br /> 32<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 2<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Số hồ sơ bệnh<br /> án<br /> <br /> Bạch cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> <br /> CRP<br /> (mg/l)<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> <br /> 52<br /> <br /> 08-74565<br /> <br /> 11370<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 53<br /> <br /> 08-73822<br /> <br /> 19100<br /> <br /> 59<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 54<br /> <br /> 08-75341<br /> <br /> 13200<br /> <br /> 28<br /> <br /> 0,23<br /> <br /> 55<br /> <br /> 08-69857<br /> <br /> 7130<br /> <br /> 69<br /> <br /> 0,38<br /> <br /> 56<br /> <br /> 08-80899<br /> <br /> 13.450<br /> <br /> 67<br /> <br /> 1,40<br /> <br /> 57<br /> <br /> 08-81128<br /> <br /> 30.900<br /> <br /> 104<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> 58<br /> <br /> 08-58431<br /> <br /> 5.100<br /> <br /> 107<br /> <br /> 1,11<br /> <br /> 59<br /> <br /> 08-58265<br /> <br /> 5.800<br /> <br /> 107<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 60<br /> <br /> 08-64545<br /> <br /> 3.200<br /> <br /> 61<br /> <br /> 0,65<br /> <br /> 61<br /> <br /> 07-84241<br /> <br /> 13.310<br /> <br /> 104<br /> <br /> 1,17<br /> <br /> Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và PCT<br /> XTBBC = 11.076,56 ±<br /> XTBCRP = 46,12 ±<br /> <br /> 6657,60 /mm<br /> <br /> 3<br /> <br /> 46,67 mg/l<br /> <br /> XTBPCT = 0,24 ± 0,26<br /> <br /> ng/ml<br /> <br /> Nhận xét<br /> + Về xét nghiệm PCT: 54/61 TH có PCT < 0,5<br /> ng/ml (chiếm 88,53%), 7/61 TH có PCT ≥ 0,5<br /> Bảng 2:<br /> Stt<br /> 01<br /> 02<br /> 03<br /> 04<br /> 05<br /> 06<br /> 07<br /> 08<br /> 09<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> <br /> SBA<br /> 07-91737<br /> 07-90758<br /> 07-89966<br /> 07-87355<br /> 07-76577<br /> 07-92471<br /> 07-93770<br /> 07-91834<br /> 07-93791<br /> 07-99420<br /> 07-104163<br /> 07-104053<br /> 08-2143<br /> 08-17<br /> 07-87910<br /> 07-102942<br /> 08-8626<br /> 08-16088<br /> 08-24576<br /> 08-26276<br /> 08-24190<br /> 08-29234<br /> 08-30017<br /> 08-30773<br /> 08-31053<br /> 08-32042<br /> <br /> Cấy máu<br /> Staphylococcus haemolyticus<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> Klebsiella sp<br /> Escherichia Coli<br /> Klebsiella sp<br /> Klebsiella sp<br /> Alcaligenes sp<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> Ancinetobacter baumannii<br /> Staphylococcus epidermidis<br /> Acinotobacter baumannii<br /> Staphylococcus aureus<br /> Aerococcus sp<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> Staphylococcus aureus<br /> Acinetobacter baumannii<br /> Escherichia coli<br /> Escherichia coli<br /> Stenotrophomonas maltophia<br /> Escherichia coli<br /> Samonella typhi<br /> Staphylococcus aureus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> ng/ml (chiếm 11,47%), tất cả 7 TH trên CRP đều<br /> tăng cao trên giá trị đối chiếu; Riêng công thức<br /> bạch cầu, chỉ có 3/7 TH trên bạch cầu tăng cao ><br /> 12.000/mm3.<br /> + Về xét nghiệm CRP: 8/61 TH có CRP < 7<br /> mg/l (chiếm 13,11%), 53/61 TH có CRP ≥ 7 mg/l<br /> (chiếm 86,89%).<br /> + Về xét nghiệm Bạch cầu huyết: 5/61 TH có<br /> bạch cầu huyết < 4.000/mm3 (chiếm 8,19%), 35/61<br /> TH có bạch cầu huyết nằm ở khoảng từ 4.000<br /> đến 12.000/mm3 (chiếm 57,37%), 21/61 TH có<br /> bạch cầu huyết > 12.000/mm3 (chiếm 34,42%).<br /> Điều này cho thấy PCT hiếm khi tăng khi<br /> không có nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm<br /> trùng.<br /> <br /> Nhóm 2<br /> Gồm bệnh nhân nhiễm trùng huyết, choáng<br /> nhiễm trùng có cấy máu dương tính (n = 79)<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)<br /> 33.100<br /> 7<br /> 15,90<br /> 10.400<br /> 20<br /> 11,60<br /> 19.500<br /> 35<br /> 74,72<br /> 7.300<br /> 122<br /> 249,92<br /> 8.400<br /> 130,5<br /> 19,56<br /> 20.890<br /> 176<br /> 14,94<br /> 17.900<br /> 193<br /> 150,28<br /> 5.800<br /> 84<br /> 93,57<br /> 2.300<br /> 42<br /> 0,5<br /> 6.940<br /> 57<br /> 1,49<br /> 24.100<br /> 142<br /> 10<br /> 23.200<br /> 87<br /> 49,01<br /> 5.150<br /> 45<br /> 3,88<br /> 47.500<br /> 141<br /> 18,71<br /> 8.500<br /> 20<br /> 0,5<br /> 17.700<br /> 63<br /> 0,28<br /> 10.500<br /> 112<br /> 53,56<br /> 5.600<br /> 34<br /> 0,15<br /> 23.000<br /> 97<br /> 10<br /> 16.300<br /> 88<br /> 6,03<br /> 22.200<br /> 117<br /> 10<br /> 21.920<br /> 89<br /> 9,06<br /> 22.700<br /> 142<br /> 1,5<br /> 2.800<br /> 65<br /> 4,33<br /> 34.590<br /> 85<br /> 10<br /> 1.400<br /> 34<br /> 0,99<br /> <br /> Ghi chú<br /> Tốt, ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tử vong<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tử vong<br /> Tử vong<br /> <br /> 3<br /> <br /> Stt<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> <br /> SBA<br /> 07-99198<br /> 08-32536<br /> 08-32781<br /> 08-39392<br /> <br /> 31<br /> <br /> 08-40767<br /> <br /> 32<br /> 33<br /> 34<br /> 35<br /> 36<br /> 37<br /> 38<br /> 39<br /> 40<br /> 41<br /> 42<br /> 43<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 47<br /> 48<br /> 49<br /> 50<br /> 51<br /> 52<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> 57<br /> 58<br /> 59<br /> 60<br /> <br /> 08-39420<br /> 08-42756<br /> 08-43165<br /> 08-48558<br /> 08-49549<br /> 08-49609<br /> 08-49934<br /> 08-50117<br /> 08-49917<br /> 08-54352<br /> 08-53823<br /> 08-54236<br /> 08-54531<br /> 08-57598<br /> 08-62418<br /> 08-61591<br /> 08-64746<br /> 08-65158<br /> 08-59416<br /> 08-67519<br /> 08-65506<br /> 08-68587<br /> 08-69791<br /> 08-69641<br /> 08-70549<br /> 08-71493<br /> 08-49499<br /> 08-72220<br /> 08-71028<br /> <br /> Cấy máu<br /> Alcaligenes sp<br /> Escherichia coli<br /> Escherichia coli<br /> Burkholderia Pseudomallei<br /> Enterococcus faecalis,<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> Streptococcus group B<br /> Staphylococcus aureus<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Acinetobacter baumannii<br /> Alcaligenes sp<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Streptococcus sp<br /> Burkholderia Pseudomallei<br /> Escherichia coli<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Listeria monocygenes<br /> Burkholderia pseudomallei<br /> Staphylococcus haemolyticus<br /> Burkholderia pseudomallei<br /> Alcaligenes sp<br /> Acinetobacter baumannii<br /> Alcaligenes sp<br /> Staphylococcus haemolyticus<br /> Streptococcus sp<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Citrobacter freundii<br /> Burkholderia pseudomallei<br /> Staphylococcus aureus<br /> Staphylococcus haemolyticus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Alcaligenes sp<br /> <br /> 61<br /> <br /> 08-75623<br /> <br /> 62<br /> 63<br /> 64<br /> 65<br /> 66<br /> 67<br /> <br /> 08-76140<br /> 08-78914<br /> 08-77690<br /> 08-77049<br /> 08-76816<br /> 08-75935<br /> <br /> 68<br /> <br /> 08-74478<br /> <br /> 69<br /> 70<br /> 71<br /> 72<br /> 73<br /> 74<br /> <br /> 08-80983<br /> 08-79349<br /> 08-79445<br /> 08-79895<br /> 08-78692<br /> 08-81531<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)<br /> 800<br /> 39<br /> 2<br /> 8.900<br /> 27<br /> 2<br /> 6.050<br /> 136<br /> 22,44<br /> 2.300<br /> 181<br /> 488,08<br /> <br /> Ghi chú<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tử vong<br /> <br /> 15.200<br /> <br /> 133<br /> <br /> 82,71<br /> <br /> Nặng xin về<br /> <br /> 17.700<br /> 12.000<br /> 8.300<br /> 12.700<br /> 29.300<br /> 9.500<br /> 11.900<br /> 7.400<br /> 2.360<br /> 22.400<br /> 6.700<br /> 31.400<br /> 10.700<br /> 18.320<br /> 6.700<br /> 13.600<br /> 3.900<br /> 29.710<br /> 42.400<br /> 20.400<br /> 32.200<br /> 22.100<br /> 12.660<br /> 21.300<br /> 14.200<br /> 20.200<br /> 5.900<br /> 16350<br /> 2.470<br /> <br /> 144<br /> 43<br /> 173<br /> 76<br /> 176<br /> 88<br /> 115<br /> 0,5<br /> 119<br /> 159<br /> 175<br /> 125<br /> 168<br /> 84<br /> 186<br /> 120<br /> 118<br /> 135<br /> 139<br /> 108<br /> 115<br /> 112<br /> 3,5<br /> 23<br /> 77<br /> 110<br /> 7,7<br /> 138<br /> 71<br /> <br /> 7,13<br /> 0,35<br /> 10<br /> 0,5<br /> 1,98<br /> 22,74<br /> 1,5<br /> 0,5<br /> 3,09<br /> 10<br /> 53,12<br /> 10<br /> 27,36<br /> 2,30<br /> 10<br /> 22,04<br /> 76,09<br /> 85,07<br /> 10<br /> 2<br /> 9,93<br /> 9,30<br /> 0,20<br /> 2,3<br /> 2,13<br /> 11,46<br /> 0,16<br /> 0,12<br /> 9,3<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> <br /> Staphylococcus haemolyticus<br /> <br /> 15000<br /> <br /> 130<br /> <br /> 76,43<br /> <br /> Nặng xin về<br /> <br /> Alcaligenes sp<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Acinetobacter sp<br /> Escherichia coli<br /> Klebsiella sp<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Staphylococcus haemolyticus<br /> Coagulase Negative Staphylococcus<br /> Alcaligenes sp<br /> Staphylococcus aureus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Enterococcus faecium<br /> Salmonella Typhi<br /> <br /> 9800<br /> 23400<br /> 6300<br /> 22.800<br /> 700<br /> 4.100<br /> <br /> 131<br /> 119<br /> 124<br /> 67<br /> 155<br /> 113<br /> <br /> 2,74<br /> 25,34<br /> 122,55<br /> 14,08<br /> 333,14<br /> 63,40<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tử vong<br /> Tốt ra viện<br /> <br /> 38.300<br /> <br /> 37<br /> <br /> 1,72<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> 6.400<br /> 20.000<br /> 16.220<br /> 4.920<br /> 6.300<br /> 4.700<br /> <br /> 110<br /> 70<br /> 20<br /> 54<br /> 93,6<br /> 84<br /> <br /> 19,86<br /> 0,5<br /> 0,09<br /> 0,11<br /> 2<br /> 5,27<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt ra viện<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 4<br /> <br /> Stt<br /> 75<br /> 76<br /> 77<br /> 78<br /> 79<br /> <br /> SBA<br /> 08-81050<br /> 08-83793<br /> 08-77029<br /> 08-81891<br /> 08-84671<br /> <br /> Cấy máu<br /> Enterobacter sp<br /> Burkholdoria pseudomallei<br /> Staphylococcus aureus<br /> Staphylococcus aureus<br /> Streptococcus sp<br /> <br /> Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và PCT<br /> XTBBC = 15.084,30 ±<br /> <br /> 11.486,65 /mm3<br /> <br /> XTBCRP = 97,95 ±<br /> <br /> 49,91 mg/l<br /> <br /> XTBPCT = 32,12 ±<br /> <br /> 74,03 ng/ml<br /> <br /> Độ nhạy, độ đặt hiệu và giá trị tiên đoán<br /> của xét nghiệm procalcitonin<br /> Bảng 3:<br /> Xét nghiệm<br /> procalcitonin<br /> Bất thường<br /> Bình thường<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Nhóm<br /> Tổng cộng<br /> Nhiễm trùng<br /> Bình<br /> huyết<br /> thường<br /> a = 70<br /> b=7<br /> a + b = 77<br /> c=9<br /> d = 54<br /> c + d = 63<br /> a + c = 79<br /> b + d = 61<br /> 140<br /> <br /> Độ nhạy (Se) = a / (a + c) = 88,61%<br /> Độ đặc hiệu (Sp) = d / (b + d) = 88,52%<br /> Giá trị tiên đoán dương (+) = a / (a + b) =<br /> 90.91%<br /> Nhận xét:<br /> + Về xét nghiệm PCT: Trong 79 trường hợp<br /> (TH) nhiễm trùng huyết có 9/79 TH nồng độ<br /> PCT < 0,5 ng/ml (chiếm 11,39%); 19/79 TH nồng<br /> độ PCT < 2 ng/ml (chiếm 24,05%); 39/79 TH nồng<br /> độ PCT ≥ 10 ng/ml (chiếm 49,36%); 6/79 TH<br /> nồng độ PCT ≥ 100 ng/ml (chiếm 7,59%). Trong<br /> 79 TH nhiễm trùng huyết: Có 11/79 TH choáng<br /> nhiễm trùng (chiếm 13,92%), nồng độ trung bình<br /> PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng:<br /> 82,88 ng/ml; Có 5/79 TH tử vong (chiếm 6,32%),<br /> nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân tử<br /> vong: 216,43 ng/ml; Có 13/79 TH nặng xin về<br /> (chiếm 16,45%), nồng độ trung bình PCT trên các<br /> bệnh nhân bệnh nặng xin về: 31,03 ng/ml. Liên<br /> quan đến nguyên nhân: Nhóm nhiễm trùng<br /> đường tiêu hóa, nồng độ trung bình PCT là 94<br /> ng/ml; Nhóm nhiễm trùng viêm mô phần mềm,<br /> nồng độ trung bình PCT là 16,63 ng/ml; Nhóm<br /> viêm đường hô hấp dưới, nồng độ trung bình<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)<br /> 59.970<br /> 159<br /> 32,21<br /> 14.800<br /> 129<br /> 0,35<br /> 3.900<br /> 53<br /> 6,94<br /> 2.800<br /> 98<br /> 5,7<br /> 13.540<br /> 139<br /> 11,41<br /> <br /> Ghi chú<br /> Tốt ra viện<br /> Tốt ra viện<br /> Nặng xin về<br /> Tốt xin về<br /> Tốt ra viện<br /> <br /> PCT là 9,98 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng hậu sản,<br /> nồng độ trung bình PCT là 7,80 ng/ml.<br /> + Về xét nghiệm bạch cầu huyết: 11/79 TH có<br /> bạch cầu huyết < 4.000/mm3, chiếm 13,920%.<br /> 26/79 TH có bạch cầu huyết nằm trong giới hạn<br /> bình thường, chiếm tỉ lệ 32,91%. 42/79 TH có<br /> bạch cầu huyết tăng cao > 12.000/mm3, chiếm tỉ<br /> lệ 53,16%.<br /> + Về xét nghiệm CRP: 79/79 TH CRP tăng<br /> cao trong nhiễm trùng huyết (chiếm 100%).<br /> + Theo một số tác giả: Nguyễn Thị Thanh (9):<br /> Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân:<br /> PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng<br /> nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9<br /> ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình<br /> của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy<br /> máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort<br /> FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT =<br /> 0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn<br /> thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Muthiah KA (8):<br /> Trong nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nồng độ<br /> PCT > 10 ng/ml.<br /> Bảng 4: Tổng kết sơ bộ các loại vi khuẩn và nồng độ<br /> PCT trên 79 TH cấy máu dương tính<br /> LOẠI VI KHUẨN<br /> <br /> TỈ LỆ %<br /> <br /> 1. Cầu trùng gram (+)<br /> 29/79 (36,70%)<br /> Staphylococcus:<br /> - Aureus<br /> 14/79 (17,72%)<br /> - Coagulase Negative<br /> 9/79 (11,39%)<br /> - Epidermidis<br /> 1/79 (1,26%)<br /> - Haemolyticus<br /> 5/79 (6,32%)<br /> 2. Trực trùng gram (-)<br /> 8/79 (10,12%)<br /> Escherichia Coli<br /> 3. Trực trùng gram (-)<br /> Stenotrophomonas<br /> 6/79 (7,59%)<br /> maltophilia<br /> 4. Trực trùng gram (-)<br /> 6/79 (7,59%)<br /> Acinetobacter baumannii<br /> 5. Trực trùng gram (-)<br /> 4/79 (5,06%)<br /> Klebsiella sp<br /> 8/79 (10,12%)<br /> 6. Trực trùng gram (-)<br /> <br /> NỒNG ĐỘ<br /> PCT (ng/ml)<br /> 14,86<br /> 21,170<br /> 9,90<br /> 1,49<br /> 24,89<br /> 42,77<br /> 36,23<br /> 9,58<br /> 43,14<br /> 60,26<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2