intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla trước và sau hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 1,5 Tesla trước và sau hóa xạ trị trong ung thư trực tràng thấp. Giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla sau hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla trước và sau hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 tỷ lệ mắc 4 bệnh đồng thời cao nhất (19%), tiếp 2. Vogeli C, Shields AE, Lee TA, et al. Multiple theo là mắc đồng thời 5 bệnh và 3 bệnh. Tỷ lệ chronic conditions: prevalence, health consequences, and implications for quality, care đa bệnh lý mạn tính đang có xu hướng ngày management, and costs. J Gen Intern Med. càng tăng cao, do vậy cần có cách tiếp cận và 2007;22 Suppl 3:391-395. điều trị toàn diện và cá thể hóa nhằm cải thiện 3. Caughey GE, Vitry AI, Gilbert AL, Roughead triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống EE. Prevalence of comorbidity of chronic diseases in Australia. BMC Public Health. 2008;8:221. trên người cao tuổi. 4. Olivares DE, Chambi FR, Chani EM, Craig WJ, Pacheco SO, Pacheco FJ. Risk Factors for IV. KẾT LUẬN Chronic Diseases and Multimorbidity in a Primary Tỷ lệ đa bệnh lý mạn tính trên người cao tuổi Care Context of Central Argentina: A Web-Based khám và điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung Interactive and Cross-Sectional Study. Int J ương cao, trong đó tăng huyết áp là bệnh lý Environ Res Public Health. 2017;14(3). 5. He Z, Bian J, Carretta HJ, et al. Prevalence of thường gặp nhất, tiếp theo lànhóm các bệnh đái Multiple Chronic Conditions Among Older Adults in tháo đường, bệnh lý xương khớp, rối loạn mỡ Florida and the United States: Comparative máu. Bệnh nhânmắc 3 bệnh trở lên chiếm tỷ lệ Analysis of the OneFlorida Data Trust and National cao nhất, do vậy cần có cách tiếp cận và điều trị Inpatient Sample. J Med Internet Res. 2018;20(4):e137. toàn diện và cá thể hóa nhằm cải thiện triệu 6. Hằng NTT. Tình hình sử dụng nhiều thuốc ở bệnh chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống trên nhân cao tuổi điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Lão người cao tuổi. Khoa Trung Ương Đại Học Y Hà Nội. 2017. 7. Long TV. Tình hình sức khoẻ người cao tuổi và TÀI LIỆU THAM KHẢO thử nghiệm can thiệp nâng cao kiến thức, thực 1. Hajat C, Stein E. The global burden of multiple hành phòng chống bệnh tăng huyết áp tại 2 xã chronic conditions: A narrative review. Prev Med huyện vụ bản, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011- Rep. 2018;12:284-293. 2012, Trường Đại học Y tế Công Cộng 2015. GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ 1,5 TESLA TRƯỚC VÀ SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP Nguyễn Duy Khương1, Vũ Lê Minh2, Bùi Văn Giang1,2 TÓM TẮT lệ phát hiện T0-2 trước và sau CRT lần lượt là 57,9% và 55,3% và sự đồng thuận trung bình (Kappa=0,509) 55 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng giữa MRI sau CRT với giải phẫu bệnh; độ nhạy độ đặc từ 1,5 Tesla trước và sau hóa xạ trị trong ung thư trực hiệu, độ chính xác của MRI trong đánh giá T3-4/ T0-2 tràng thấp. Giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla sau là 85,7%, 76,5% và 81,6%. Tỉ lệ phát hiện hạch trước hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp. và sau CRT trên MRI lần lượt là 79,9% và 55,3% và Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên sự đồng thuận thấp (Kappa 0,194); độ nhạy độ chính cứu trên 38 bệnh nhân chẩn đoán ung thư trực tràng xác không cao 53,6% và 68,2% giữa MRI sau CRT và thấp được điều trị hóa xạ trị trước tại bệnh viện K3 giải phẫu bệnh. Tỉ lệ xâm lấn cơ thắt trước và sau hóa trong thời gian từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 8 năm xạ trị lần lượt là 42,1% và 18,4% đồng thời có sự 2020, bệnh nhân đều được chụp MRI trước và sau đồng thuật tốt (Kappa = 0,625) giữa MRI sau CRT và CRT để đánh giá đáp ứng điều trị và đối chiếu với giải giải phẫu bệnh; độ đặc hiệu, độ chính xác cao 96,4%, phẫu bệnh sau mổ. Kết quả: Chiều dày u trước và 94,8% của MRI trong đánh giá xâm lấn cơ thắt sau sau CRT lần lượt là 19,84±7,39mm và 12,92±8,96mm CRT. Tỉ lệ xâm lấn diện cắt vòng CRM trước và sau sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 55,3% khoảng cách CRT là 47,4% và 31,6% và sự đồng thuật thấp Kappa u đến rìa hậu môn từ 3-5cm với 71,1% chiều dài u 0,19 giữa MRI sau CRT và giải phẫu bệnh; độ đặc hiệu
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Purpose: Characterization of 1.5 Tesla magnetic hơn. Những bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn resonance imaging before and after chemotherapy in với hóa xạ trị (CRT) có thể được phẫu thuật hoặc lower rectal cancer. Values of resonance from 1.5 Tesla before and after preoperative chemotherapy in tiếp tục theo dõi. Do đó việc đánh giá đáp ứng lower rectal cancer. Patients and methods: Study of của khối u là yếu tố chính để xác định phương 38 patients diagnosed with low rectal cancer who pháp điều trị sau CRT. Sau CRT, MRI được coi là received chemoradiation therapy at K3 hospital lựa chọn đầu tiên để đánh giá đáp ứng sau điều between August 2019 and August 2020, patients trị bổ trợ trước [2]. Tuy nhiên, đánh giá đáp ứng underwent MRI before and after CRT. Response to khối u sau CRT còn nhiều tranh cãi đặc biệt là treatment prices and comparison with pathology postoperatively. Results: Tumor thickness before and các khối u trực tràng thấp, trong đó có đánh giá after chemotherapy was 19.84 ± 7.39mm and 12.92 ± liên quan với phức hợp cơ thắt, diện cắt 8.96mm, the difference was statistically significant. vòng(CRM), các giai đoạn dưới nhóm của T3, 55.3% of tumors had a 3-5cm distance from the anal tình trạng xâm lấn mạch máu, tình trạng di căn margin and 71.1% of tumors had a length less than hạch bạch huyết cũng như đánh giá đáp ứng 5cm. Intermediate signals on T2W pre and post CRT are 100% and 71.1% respectively. 92.1% and 60.5% hoàn toàn trên MRI (cCR). Tại Việt Nam, có increase signal on DWI pre and post CRT. 89.5% of nhiều nghiên cứu của các nhà ngoại khoa về patients still utilised medium and strong drugs before đánh giá hiệu quả phẫu thuật ung thư trực tràng treatment, and 39.4% after treatment. T0-2 detection thấp sau hóa xạ trị tiền phẫu. Tuy nhiên, về chẩn rates before and after chemotherapy were 57.9% and đoán hình ảnh mới có các nghiên cứu chung về 55.3%, respectively, and the mean consensus (Kappa đặc điểm hình ảnh MRI của u trực tràng, và chưa = 0.509) between MRI after CRT and pathology was found; The specific sensitivity and accuracy of the MRI có nghiên cứu chuyên sâu về trực tràng thấp, in the T3-4 /T0-2 evaluation were 85.7%, 76.5% and đặc biệt là đánh giá vai trò của MRI với khối u 81.6%. The rates of pre and post therapy lymph node trực tràng thấp trước và sau hóa xạ trị. detection on MRI were 79.9% and 55.3%, respectively, and consensus was low with Kappa index II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 0.194; Sensitivity accuracy is not as high, being 53.6% Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu trên 38 and 68.2% between MRI after CRT and pathology. bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng The rates of sphincter invasion before and after chemotherapy were 42.1% and 18.4%, respectively. thấp bằng lâm sàng và nội soi, sinh thiết; được They concurrently correlate with the Kappa index of điều trị hóa xạ trị trước mổ với UTTT thấp giai 0.625 between MRI after CRT and pathology; 96.4% đoạn triển tại chỗ cT3-4, N0 hoặc T bất kỳ, N1- high specificity, 94.8% of MRI in the evaluation of 2; được chụp MRI trước, sau CRT và đánh giá spasmodic invasion after CRT. The incidence of đáp ứng sau CRT trên MRI và đối chiếu với giải circumference of the CRM before and after therapy phẫu bệnh sau mổ. was 47.4% and 31.6% and the Kappa 0.19 low consensus between post-CRT MRI and pathology. The Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu kết hợp tiến cứu. specificity and accuracy of the MRI in the assessment Đánh giá trước điều trị. Xác định tuổi, giới, of the CRM is 74.1% and 72.9%. The rate of vascular các triệu chứng lâm sàng, khoảng khoảng cách từ invasion before and after CRT was 13.2% and 5.3%. bờ duới khối u đến rìa hậu môn trên nội soi. Chụp There is a good consensus between MRI post-CRT and MRI cho tất cả bệnh nhân chẩn đoán UTTT bằng pathology; MRI specificity and accuracy is up to 95.5% and 94.6% in the evaluation of vascular invasion. máy CHT 1,5 Tesla tại khoa chẩn đoán hình ảnh Key words: MRI 1,5 Tesla, Lower rectal cancer, Bệnh viện K3 có cuộn thu tín hiệu bề mặt. Tất cả Chemoradiation Therapy. bệnh nhân được đặt ở tư thế nằm ngửa. Các trình tự được chụp sagittal, axial, và coronal T2WI. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngoài ra T1FS sau tiêm được chụp ngay sau khi Ung thư trực tràng (UTTT) là một trong tiêm tĩnh mạch 0,2ml thuốc/ kg cân nặng. những bệnh ung thư phổ biến ở nước ta và các Phân tích số liệu: Xử lý số liệu dung phần nước trên thế giới. Ung thư trực tràng phần lớn mền SPSS 2.0 và các test thống kê y học. gặp ở các nước phát triển đứng hàng thứ 7 trong số các bệnh ung thư ở cả 2 giới, đứng hàng thứ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 ở nam và thứ 9 ở nữ. Tại Mỹ, hàng năm có Tỉ lệ nam là 52,6%, nữ là 47,4%. 60,5% khoảng 46,912 ca mới mắc, 10,678 ca tử vong bệnh nhân trên 60 tuổi với 4 triệu chứng hay do UTTT. Tại Việt Nam ung thư trực tràng đứng gặp là đau bụng, mót rặn, ỉa máu và thay đổi thứ 4 ở nam và thứ 8 ở nữ [1]. khuôn phân. 86,8% thể giải phẫu bệnh là Hiện nay, hình ảnh cộng hưởng từ cơ bản carcinoma thể biệt hóa vừa. Chiều dày u trước (MRI) đã trở thành phương thức đánh giá giai và sau CRT lần lượt là 19,84±7,39mmvà đoạn ban đầu cho kế hoạch điều trị và phân 12,92±8,96mm sự khác biệt có ý nghĩa thống tầng nguy cơ để điều trị bổ trợ trước hiệu quả kê. 55,3% khoảng cách u đến rìa hậu môn 3- 222
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 5cm với 71,1% chiều dài u
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 12,92±8,96 mm sự khác biệt có ý nghĩa thống được điều trị hóa xạ trị tiền phẫu cho kết quả kê (p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 trong ung thư trực tràng. Để làm tăng độ chính cần khuyến cáo các bác sĩ chẩn đoán hình ảnh xác cần lưu ý kết hợp nhiều xung và nếu có thể cũng như các phẫu thuật viên lưu ý về những là kết hợp siêu xâm nội soi trực tràng để tăng độ đặc điểm này. chính xác trong dự báo hạch di căn. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá tri dự đoán dương tính và giá trị dự TÀI LIỆU THAM KHẢO đoán âm tính của MRI trong đánh giá xâm lấn 1. GS.TS Trần Văn Thuấn, PGS.TS Lê Văn diện cắt vòng lần lượt là 45,5%; 74,1%; 6,8% Quảng, and Nguyễn Tiến Quang Hướng dẫn Chẩn và 97%. Độ chính xác của MRI đạt 72,9%. Sự đoán và điều Trị Bệnh ung thư thường gặp,232-253. đồng thuận thấp với giải phẫu bệnh (kappa 2. Seo N., Kim H., Cho M.S., et al. (2019). =0,19). Kết quả này là thấp hơn do với nghiên Response Assessment with MRI after cứu khác có thể lý giải do xâm lấn diện cắt vòng Chemoradiotherapy in Rectal Cancer: Current (CRM) chưa được chú ý nhiều và là yếu tố tiên Evidences. Korean J Radiol, 20(7), 1003–1018. lượng mới trong ung thư trực tràng, đồng thời 3. Elmashad N.M., Hamisa M.F., Hazem Ziada nghiên cứu của chúng tôi có số lượng bệnh nhân D., et al. (2016). Role of MRI in rectal carcinoma còn hạn chế nên cần thực hiện thêm các nghiên after chemo irradiation therapy with pathological cứu khác với protocol chi tiết hơn nhằm đánh giá correlation. Alex J Med, 52(1), 1–8. chính xác yếu tố này. 4. El-Kady E., Ibrahim M.E., Abbas K.S., et al. (2018). Role of magnetic resonance imaging in V. KẾT LUẬN loco-regional evaluation of cancer rectum, pre and MRI trong đánh giá giai đoạn trước và sau post neoadjuvant therapy. Alex J Med, 54(4), CRT tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp có 661–678. vai trò quan trọng. MRI vẫn được coi là tốt nhất 5. van der Paardt M.P., Zagers M.B., Beets-Tan trong đánh giá nhóm bệnh nhân này. Thăm dò R.G.H., et al. (2013). Patients who undergo preoperative chemoradiotherapy for locally này giúp định hướng phương pháp điều trị ban advanced rectal cancer restaged by using đầu và phương hướng điều trị tiếp theo sau hóa diagnostic MR imaging: a systematic review and xạ trị. meta-analysis. Radiology, 269(1), 101–112. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vai trò của MRI 6. Koh D.-M., Chau I., Tait D., et al. (2008). sau hóa xạ trị đánh giá tốt về các đặc điểm đánh Evaluating mesorectal lymph nodes in rectal cancer giá đáp ứng, đánh giá giai đoạn T xâm lấn cơ before and after neoadjuvant chemoradiation using thắt và xâm lấn mạch Và chưa tốt trong sự báo thin-section T2-weighted magnetic resonance imaging. tình trạng di căn hạch và đánh giá CRM. Vì vậy Int J Radiat Oncol Biol Phys, 71(2), 456–461. TÌNH TRẠNG ĐA BỆNH LÝ TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Lê Minh Qúy1, Nguyễn Trung Anh3, Nguyễn Ngọc Tâm2,3, Vũ Thị Thanh Huyền2,3 TÓM TẮT tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính ở người cao tuổi có đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 56 Tổng quan: Tình trạng đa bệnh lý mãn tính mô tả cắt ngang trên 247 bệnh nhân có đái tháo (Multiple Chronic Condition – MCC) là sự hiện diện của đường từ 60 tuổi trở lên đến khám và điều trị tại bệnh hai hoặc nhiều bệnh mãn tính. Một số nghiên cứu cho viện Lão khoa trung ương. Danh sách các bệnh lý mạn thấy có sự gia tăng tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính trên tính được xác định thông qua hỏi bệnh và bệnh án của người cao tuổi có đái tháo đường. Mục tiêu: Xác định người bệnh. Kết quả: Tuổi trung bình: 72,31±8,37, tỉ lệ nữ/nam là 1,30, thời gian mắc bệnh ĐTĐ trung bình 1Bệnh 9,48 ± 6,53 năm. nhóm tuổi 60-70 chiếm tỷ lệ cao viện Trí Đức Thành, nhất 40,5%, đa số sống ở thành thị 62,3%, phần lớn 2Bệnh viện Lão khoa Trung ương, bệnh nhân có thời gian phát hiện ĐTĐ từ 5 năm trở 3Trường Đại học Y Hà Nội. lên 51,8%. Bệnh mãn tính thường gặp tăng huyết áp Chịu trách nhiệm chính: Lê Minh Qúy 78,1%, tiếp theo là rối loạn chuyển hóa lipid 34,4%, Email: drminhquy@gmail.com viêm xương khớp 29,9%, đột quỵ và thiếu máu não Ngày nhận bài: 16.7.2020 thoảng qua 17%, suy tim 12,1%, loãng xương 10,5%. Ngày phản biện khoa học: 18.8.2020 Các bệnh khác tỷ lệ dưới 10%. Tất cả bệnh nhân đều Ngày duyệt bài: 25.8.2020 mắc ít nhất 1 bệnh mãn tính, tỷ lệ mắc 2 bệnh mãn 225
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2