Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
<br />
GIÁ TRỊ CỦA NỘI SOI SIÊU ÂM TRONG ĐÁNH GIÁ<br />
GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG: NHÂN 30 BỆNH NHÂN<br />
ĐƯỢC PHẪU THUẬT CẮT TRỰC TRÀNG TẠI BV BÌNH DÂN<br />
01/2017 – 07/2017<br />
Tạ Văn Ngọc Đức*, Nguyễn Ngọc Tuấn*, Trần Quang Trình*, Nguyễn Khôi*, Nguyễn Văn Hùng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Ung thư đại trực tràng là bệnh lý ngoại khoa thường gặp ở Việt Nam cũng như các nước trên<br />
thế giới, là loại ung thư thường gặp thứ 3 ở các nước phát triển. Chẩn đoán chính xác giai đoạn ung thư trực<br />
tràng trước phẫu thuật là yếu tố quyết định để lên kế hoạch điều trị tối ưu cho bệnh nhân và tiên lượng khả năng<br />
ung thư trực tràng tái phát.<br />
Mục tiêu: Đánh giá vai trò và giá trị của nội soi siêu âm (EUS) trong chẩn đoán giai đoạn của ung thư trực<br />
tràng bằng độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 30 bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng<br />
tại BV Bình Dân từ tháng 01/2017 – 07/2017 với phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
Kết quả nghiên cứu: Tuổi: nhỏ nhất 39 tuổi, lớn nhất 86 tuổi, trung bình 62,8 ± 13,7 tuổi. Giới tính: có 20<br />
nam và 10 nữ trong nghiên cứu. Phương pháp phẫu thuật: 14 bệnh nhân được cắt – nối trực tràng, 12 bệnh nhân<br />
được làm phẫu thuật Miles, 4 bệnh nhân được làm phẫu thuật Hartmann. Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác<br />
của EUS trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng: Khảo sát yếu tố T so sánh với kết quả phẫu thuật: độ nhạy<br />
73,33%, độ đặc hiệu 85,38%, độ chính xác 88,88%. Khảo sát yếu tố T so sánh với kết quả giải phẫu bệnh: độ nhạy<br />
96,15%, độ đặc hiệu 96,46%, độ chính xác 93,33%. Khảo sát yếu tố N so sánh với kết quả phẫu thuật: độ nhạy<br />
84,2%, độ đặc hiệu 86,35%, độ chính xác 91,1%. Khảo sát yếu tố N so sánh với kết quả giải phẫu bệnh: độ nhạy<br />
85,04%, độ đặc hiệu 88,04%, độ chính xác 91,1%.<br />
Kết luận: Nội soi siêu âm (EUS) có vai trò quan trọng trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng với độ<br />
nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác tương đối cao.<br />
Từ khóa: Nội soi siêu âm, ung thư trực tràng<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATE THE ROLE AND THE VALUE OF ENDOSCOPIC ULTRASOUND (EUS) IN STAGING OF<br />
RECTAL CANCER: FROM 30 PATIENTS IN BINH DAN HOSPITAL 01/2017 – 07/2017<br />
Ta Van Ngoc Duc, Nguyen Ngoc Tuan, Tran Quang Trinh, Nguyen Khoi, Nguyen Van Hung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 80 - 85<br />
<br />
Background: Colorectal cancer is the third most cancer in women and the fourth most common cancer in<br />
men worldwide. An accurate preoperative staging of rectal cancer is crucial in planning the optimal treatment and<br />
is the strongest predictor for recurrence.<br />
Objective: To evaluate the role and the value of endoscopic ultrasound (EUS) in staging of rectal cancer by<br />
sensitivity, specificity, accuracy rate compare with postoperative pathology.<br />
Methods and materials: Methods: case series report. Materials: 30 patients rectal cancer was performed<br />
<br />
* Khoa nội soi tiêu hóa, Bệnh viện Bình Dân.<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Nguyễn Ngọc Tuấn ĐT: 0903809279 Email: nguyenngoctuan62@gmail.com<br />
80 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
rectal resection procedure in Binh Dan Hospital from 01/2017 – 07/2017.<br />
Results: Ages: youngest 39 years old, oldest 86 years old, average 62.8 ± 13.7 (20 men and 10 women).<br />
Surgery: 14 anterior resections, 12 abdominoperineal resection (APR procedure or Miles operation), 4 Hartmann<br />
procedure. The sensitivity, specificity, accuracy rate of EUS in staging of rectal cancer: T staging vs surgery:<br />
sensitivity 73.33%, specificity 85.38%, accuracy 88.88%. T staging vs pathology: sensitivity 96.15%, specificity<br />
96.46%, accuracy 93.33%. N staging vs surgery: sensitivity 84.2%, specificity 86.35% accuracy 91.1%. N<br />
staging vs pathology: sensitivity 85.04%, specificity 88.04%, accuracy 91.1%.<br />
Conclusion: EUS has an important role in staging of rectal cancer with high sensitivity, specificity,<br />
accuracy rate.<br />
Key words: Endoscopic ultrasound, colorectal cancer<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Ung thư đại trực tràng là bệnh lý ngoại khoa Đối tượng nghiên cứu<br />
thường gặp ở Việt Nam cũng như các nước trên 30 bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu<br />
thế giới, là loại ung thư thường gặp thứ 3 ở các thuật cắt trực tràng tại BV Bình Dân từ tháng<br />
nước phát triển(6,10,11). Ở Châu Âu, ung thư trực 01/2017 – 07/2017.<br />
tràng có tỉ lệ bệnh mới mắc chiếm 35% tổng số<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
bệnh ung thư đại trực tràng (15 – 25/100.000 dân<br />
Mô tả cắt ngang.<br />
mỗi năm)(6,9,10,11). Chẩn đoán chính xác giai đoạn<br />
ung thư trực tràng trước phẫu thuật là yếu tố Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân<br />
quyết định để lên kế hoạch điều trị tối ưu cho Có chẩn đoán giải phẫu bệnh trước phẫu<br />
bệnh nhân và tiên lượng khả năng ung thư trực thuật và sau phẫu thuật là ung thư trực tràng<br />
tràng tái phát(6,10,11). nguyên phát.<br />
Hiệu quả của phẫu thuật triệt căn điều trị Được thực hiện nội soi siêu âm trực tràng.<br />
bệnh phụ thuộc vào giai đoạn của ung thư trực Được phẫu thuật cắt trực tràng tại BV<br />
tràng, tỉ lệ sống 5 năm ở bệnh nhân giai đoạn Bình Dân.<br />
sớm (giai đoạn 0 – 1) là 85 – 90% và ở bệnh nhân<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
giai đoạn trễ (giai đoạn 4) là 8 – 9%(11).<br />
Bệnh nhân không đáp ứng tiêu chuẩn<br />
CT scan, MRI có độ chính xác trong chẩn<br />
lựa chọn.<br />
đoán mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng là<br />
65 – 75% và trong di căn hạch là 75 – 85%(2,5,6,8,10,12). Bệnh nhân đã được điều trị ung thư trực<br />
tràng trước đó: phẫu thuật, xạ trị, hóa trị.<br />
Nội soi siêu âm (Endoscopic UltraSound –<br />
EUS) có độ chính xác trong chẩn đoán mức độ Bệnh nhân không đồng ý tham gia<br />
xâm lấn của ung thư trực tràng là 80 – 95% và nghiên cứu.<br />
trong di căn hạch 70 – 85%(3,4,6,8,9,10,12). Xử lí các số liệu<br />
Các nghiên cứu ở Việt Nam về nội soi siêu Số liệu thu thập được bằng phần mềm<br />
âm còn ít. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này SPSS 20.0.<br />
nhằm mục tiêu: Cách tính độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác<br />
Đánh giá vai trò và giá trị của nội soi siêu của siêu âm nội soi đánh giá giai đoạn khối u<br />
âm (EUS) trong chẩn đoán giai đoạn của ung trực tràng trong nghiên cứu như sau:<br />
thư trực tràng bằng độ nhạy, độ đặc hiệu và Độ nhạy = (số dương tính thật)/(số dương<br />
độ chính xác so với kết quả giải phẫu bệnh sau tính thật + số âm tính giả) x 100%.<br />
phẫu thuật.<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 81<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
Độ đặc hiệu = (số âm tính thật)/(số âm tính khảo sát, cho hình ảnh 360 độ. Với tần số siêu âm<br />
thật + số dương tính giả) x 100%. 20 Mhz, EUS miniprobe thường được sử dụng<br />
Độ chính xác = (số dương tính thật + số âm để khảo sát các khối u trực tràng giai đoạn sớm<br />
tính thật)/(tổng số bệnh nhân) x 100%. Tis – T1 – T2.<br />
Vật liệu<br />
Hệ thống máy nội soi siêu âm Olympus.<br />
Bộ nguồn sáng và xử lí hình ảnh EVIS<br />
EXERA III CLV – 190.<br />
Bộ nguồn sóng siêu âm EVIS EU – ME 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. EUS miniprobe.<br />
Kỹ thuật<br />
Bệnh nhân được chuẩn bị trực tràng sạch<br />
trước khi nội soi siêu âm.<br />
Bệnh nhân nằm nghiêng (T), có thể dùng<br />
thuốc an thần tiền mê (midazolam + sufentanil).<br />
Nong hậu môn bệnh nhân, đưa ống nội soi<br />
siêu âm vào trực tràng đến khối u trực tràng và<br />
Hình 1. Hệ thống máy nội soi siêu âm Olympus.<br />
lên phía trên khối u nếu ống soi qua được. Bơm<br />
Ống nội soi siêu âm Radial: GF – UE160 –<br />
nước căng bóng siêu âm. Tiến hành siêu âm<br />
AL5 cho hình ảnh siêu âm 360 độ, với các tần<br />
số siêu âm 5 Mhz, 6 Mhz, 7.5 Mhz, 10 Mhz và đánh giá khối u, hạch di căn từ phía trên khối u<br />
12 Mhz. (nếu ống soi qua được) đến khối u, đoạn trực<br />
tràng phía dưới khối u và cơ vòng hậu môn.<br />
Các dữ liệu cần đánh giá: % khối u chiếm<br />
chu vi lòng trực tràng, mức độ xâm lấn khối u<br />
(T1 – T4a – T4b), các cơ quan lân cận bị khối u<br />
xâm lấn (bàng quang, tuyến tiền liệt, tử cung, cơ<br />
vòng hậu môn), hạch di căn cạnh trực tràng.<br />
Hình ảnh nội soi siêu âm thành trực tràng<br />
bình thường: bao gồm 5 lớp từ trong ra ngoài(1).<br />
Hình 2. Ống nội soi siêu âm Radial. Lớp 1 (lớp tăng âm đầu tiên): giao diện giữa<br />
EUS miniprobe UM – DP20 – 25R: Đầu dò balloon ống nội soi siêu âm với lớp niêm mạc.<br />
siêu âm được đưa vào kênh thao tác của ống soi Lớp 2 (lớp giảm âm đầu tiên): lớp niêm mạc<br />
đại trực tràng, tiếp cận với khối u trực tràng để<br />
<br />
<br />
82 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
và cơ niêm. Phương pháp phẫu thuật<br />
Bảng 3. Bảng phân bố vị trí khối u và phương pháp<br />
phẫu thuật.<br />
Phương pháp Vị trí khối u Tổng số<br />
phẫu thuật 1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới<br />
Cắt – nối 4 9 1 14<br />
PT Miles 0 0 12 12<br />
PT Hartmann 2 1 1 4<br />
Tổng số 6 10 14 30<br />
<br />
Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br />
Hình 4. Hình ảnh nội soi siêu âm thành trực tràng trong đánh giá yếu tố T<br />
bình thường<br />
So sánh với kết quả phẫu thuật<br />
Lớp 3 (lớp tăng âm thứ 2): lớp dưới<br />
Bảng 4. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố T so sánh<br />
niêm mạc.<br />
với kết quả phẫu thuật.<br />
Lớp 4 (lớp giảm âm thứ 2): lớp cơ trực tràng. Kết quả phẫu EUS Độ nhạy Độ đặc Độ<br />
Lớp 5 (lớp tăng âm thứ 3): lớp thanh mạc hay thuật (%) hiệu chính<br />
lớp mỡ bao quanh trực tràng. Giai Số TH T3 T4a T4b (%) xác (%)<br />
đoạn<br />
KẾT QUẢ T3 4 3 1 0 75 96,15 93,33<br />
Độ tuổi và giới tính T4a 20 1 19 0 95 60 83,33<br />
T4b 6 0 3 3 50 100 90<br />
Tuổi: nhỏ nhất 39 tuổi, lớn nhất 86 tuổi, trung<br />
Tổng số 30 4 23 3 73,33 85,38 88,88<br />
bình 62,8 ± 13,7 tuổi.<br />
So sánh với kết quả giải phẫu bệnh<br />
Giới tính: có 20 nam và 10 nữ trong<br />
nghiên cứu. Bảng 5. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố T so sánh<br />
với kết quả giải phẫu bệnh.<br />
Bảng 1. Bảng phân bố độ tuổi và giới tính bệnh nhân<br />
Kết quả giải EUS Độ Độ đặc Độ<br />
trong nghiên cứu phẫu bệnh nhạy hiệu (%) chính<br />
Nhóm tuổi Giới tính (%) xác (%)<br />
Giai đoạn Số TH T3 T4a T4b<br />
Nam Nữ Tổng số<br />
T3 3 3 0 0 100 96,3 96,66<br />
< 40 tuổi 1 0 1<br />
T4a 26 1 23 2 88,46 100 90<br />
40 - 60 tuổi 8 4 12<br />
> 60 tuổi 11 6 17 T4b 1 0 0 1 100 93,1 93,33<br />
Tổng số 20 10 30 Tổng số 30 4 23 3 96,15 96,46 93,33<br />
<br />
Đặc điểm khối u trực tràng Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br />
Bảng 2. Bảng phân bố giải phẫu bệnh và vị trí khối u trong đánh giá yếu tố N<br />
trực tràng trong nghiên cứu So sánh với kết quả phẫu thuật<br />
Giải phẫu bệnh khối u Vị trí khối u Tổng Bảng 6. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố N so sánh<br />
1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới số với kết quả phẫu thuật.<br />
Carcinoma tuyến biệt 3 4 5 12<br />
hóa tốt Kết quả phẫu EUS Độ Độ đặc Độ<br />
thuật nhạy hiệu chính<br />
Carcinoma tuyến biệt 3 5 8 16<br />
(%) (%) xác (%)<br />
hóa vừa Giai đoạn Số TH N0 N1 N2<br />
Carcinoma tuyến biệt 0 1 1 2 N0 1 1 0 0 100 96,55 96,66<br />
hóa kém<br />
N1 22 1 21 0 95,45 62,5 86,66<br />
Tổng số 6 10 14 30<br />
N2 7 0 3 4 57,14 100 90<br />
Tổng số 30 2 24 4 84,2 86,35 91,1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 83<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
So sánh với kết quả giải phẫu bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn khi so<br />
Bảng 7. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố N so sánh với kết quả phẫu thuật là do:<br />
với kết quả giải phẫu bệnh. 5 bệnh nhân kết quả phẫu thuật là T4b,<br />
Kết quả giải phẫu EUS Độ Độ đặc Độ nhưng bệnh phẩm chỉ là trực tràng mà không có<br />
bệnh nhạy hiệu chính<br />
cơ quan bị khối u trực tràng dính hay xâm lấn<br />
Giai đoạn Số TH N0 N1 N2 (%) (%) xác (%)<br />
vào, nên kết quả giải phẫu bệnh là T4a.<br />
N0 1 1 0 0 100 96,55 96,66<br />
N1 26 1 23 2 88,46 75 86,66 1 bệnh nhân kết quả phẫu thuật là T4b, bệnh<br />
N2 3 0 1 2 66,66 92,59 90 nhân này được phẫu thuật Miles, bệnh phẩm có<br />
Tổng số 30 2 24 4 85,04 88,04 91,1 cơ thắt hậu môn bị ung thư trực tràng xâm lấn,<br />
BÀN LUẬN nên duy nhất trong nghiên cứu kết quả giải phẫu<br />
bệnh là T4b.<br />
Độ tuổi - giới tính: Trong nghiên cứu của<br />
chúng tôi, số bệnh nhân nam gấp đôi số bệnh Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br />
nhân nữ, và nhiều ở nhóm bệnh nhân lớn tuổi (> trong đánh giá yếu tố N:<br />
60 tuổi). Kết quả này tương tự với các nghiên Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br />
cứu khác trên thế giới(10,11). trong đánh giá yếu tố N trong nghiên cứu của<br />
Đặc điểm khối u trực tràng: Bệnh nhân u chúng tôi khi so với kết quả phẫu thuật và giải<br />
trực tràng 1/3 dưới chiếm đa số (46,6% bệnh phẫu bệnh gần bằng nhau (84 – 91%) và cũng<br />
nhân trong nghiên cứu của chúng tôi), do vậy tương tự với các tác giả trên thế giới(2,3,4,6,8,9,10,12).<br />
một số tác giả trên thế giới trước đây có thể nội Một số tác giả trên thế giới làm EUS – FNA các<br />
soi siêu âm trực tràng đánh giá khối u trực tràng hạch di căn cạnh trực tràng để tăng độ chính xác<br />
bằng bằng ống soi cứng(7). trong chẩn đoán hạch di căn(2,4,9,12).<br />
<br />
Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu có ung Chúng tôi có 1 bệnh nhân EUS đánh giá<br />
thư trực tràng ở giai đoạn T4 (gần 90%), như vậy không thấy hạch di căn (N0), nhưng kết quả<br />
bệnh nhân ung thư trực tràng ở nước ta thường phẫu thuật và giải phẫu bệnh là N1 là do khối u<br />
đi khám bệnh ở giai đoạn trễ. So với nghiên cứu trực tràng làm hẹp lòng trực tràng, không đưa<br />
của tác giả Orhan Kocaman, tỉ lệ bệnh nhân ung ống soi lên cao qua khối u được, chỉ siêu âm<br />
thư trực tràng ở giai đoạn T2 là 30%, ở giai đoạn đánh giá trực tràng từ đoạn khối u trở xuống<br />
T3 là 44% và ở giai đoạn T4 là 22%(10). ống hậu môn nên không phát hiện được hạch di<br />
căn phía trên khối u.<br />
Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br />
trong đánh giá yếu tố T: Hiện nay, việc đánh giá chính xác giai đoạn<br />
ung thư trực tràng có vai trò quan trọng trong<br />
So với kết quả phẫu thuật: Độ nhạy, độ đặc<br />
việc phẫu thuật có giữ lại cơ vòng hậu môn và<br />
hiệu, độ chính xác của EUS đánh giá yếu tố T<br />
lựa chọn các phương pháp điều trị hỗ trợ. Đánh<br />
trong nghiên cứu của chúng tôi (73 – 88%) còn<br />
giá giai đoạn ung thư cần kết hợp thăm khám<br />
thấp hơn các tác giả trên thế giới(3,4,6,8,9,10,12) là do<br />
lâm sàng với CT scan, MRI và EUS. EUS ngày<br />
các tác giả chỉ đánh giá giai đoạn T4 chung, còn<br />
càng được áp dụng nhiều để xác định mức độ<br />
chúng tôi áp dụng bảng phân độ TNM ung thư<br />
xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng. CT scan<br />
đại trực tràng của Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ 2009<br />
đánh giá rất tốt di căn xa và xâm lấn vào các cơ<br />
phân độ T4 ra làm T4a và T4b(7), chúng tôi có 3<br />
quan lân cận trực tràng nhưng không phân biệt<br />
bệnh nhân đánh giá T4a nhưng kết quả phẫu<br />
được các lớp của thành trực tràng. EUS được lựa<br />
thuật là T4b.<br />
chọn để đánh giá ung thư xâm lấn tại chỗ thành<br />
So với kết quả giải phẫu bệnh: Độ nhạy, độ trực tràng(10,11,12).<br />
đặc hiệu, độ chính xác của EUS đánh giá yếu tố T<br />
<br />
<br />
<br />
84 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
6. Cartana ET, Parvu D, Safloiu A (2011). Endoscopic<br />
KẾT LUẬN<br />
Ultrasound: Current role and future perspectives in managing<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi độ nhạy, độ rectal cancer patients. J Gastrointestin Liver Dis, 20 (4): pp. 407-<br />
413.<br />
đặc hiệu, độ chính xác của EUS trong đánh giá 7. Edge SB, Byrd SR, Compton CC, et al (2010). Colon and<br />
yếu tố T và yếu tố N của bệnh nhân ung thư trực rectum cancer staging. In: American joint committee on<br />
cancer. AJCC Cancer Staging Manual, 7th ed, Springer: pp. 143-<br />
tràng tương đối cao: thấp nhất là 85,04% và cao<br />
164.<br />
nhất là 96,46%. Ngày nay, EUS là phương pháp 8. Fisher DA, Shergill AK, Early DS, Acosta RD, et al (2013). Role<br />
được lựa chọn để đánh giá mức độ xâm lấn tại of endoscopy in the staging and management of colorectal<br />
cancer. Gastrointestinal endoscopy, 78 (1): pp. 1-7.<br />
chỗ của ung thư trực tràng với độ chính xác cao, 9. Gimero M, Gutierrez OJ, Pavel O, Alfonso S, et al (2012).<br />
giúp vạch chiến lược điều trị cho bệnh nhân. Diagnostic management of rectal cancer: MRI vs EUS.<br />
European Society of Radiology, Electronic Presentation Online<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO System.<br />
1. Akahoshi K (2012). Radial Endoscopic ultrasonography. In: 10. Kocaman O, Baysal B, Senturk H, et al (2014). Staging of rectal<br />
Akahoshi K. Practical handbook of endoscopic ultrasonography, 1st carcinoma: MDCT, MRI or EUS. Single center experience.Turk<br />
ed, Springer: pp. 215-267. J Gastroenterol, 25: pp. 669-673.<br />
2. Azzopardi N (2013). Endoscopic Ultrasound in the staging of 11. Poston GJ, Tait D, O'Connell S, Bennett A, et al (2011).<br />
gastrointestinal luminal malignancies. Malta Medical Journal, Diagnosis and management of colorectal cancer: summary of<br />
25 (2): pp. 9-14. NICE guidance, BMJ, 9: pp. 343.<br />
3. Badea R, Gersak MM, Dudea SM, Graur F, et al (2015). 12. Siddiqui AA, Fayiga Y, Huerta S (2006). The role of<br />
Characterization and staging of rectal tumors: Endoscopic endoscopic ultrasound in the evaluation of rectal cancer.<br />
ultrasound versus MRI/CT. Pictorial essay. Med Ultrason, 17 International Seminars in Surgical Oncology, 3: pp. 36.<br />
(2): pp. 241-247.<br />
4. Bhutani MS (2007). Recent developments in the role of<br />
Ngày nhận bài báo: 02/11/2017<br />
endoscopic ultrasonography in deseases of the colon and<br />
rectum. Curr Opin Gastroenterol, 23 (1): pp. 67-73. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 06/12/2017<br />
5. Brown G (2008). Staging rectal cancer: endoscopic ultrasound<br />
and pelvic MRI. Cancer imaging, 8: pp. S43-S45. Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 85<br />