intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị của nội soi siêu âm trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng: Nhân 30 bệnh nhân được phẫu thuật cắt trực tràng tại bv Bình Dân 01/2017 – 07/2017

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

71
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá vai trò và giá trị của nội soi siêu âm (EUS) trong chẩn đoán giai đoạn của ung thư trực tràng bằng độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị của nội soi siêu âm trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng: Nhân 30 bệnh nhân được phẫu thuật cắt trực tràng tại bv Bình Dân 01/2017 – 07/2017

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> GIÁ TRỊ CỦA NỘI SOI SIÊU ÂM TRONG ĐÁNH GIÁ<br /> GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG: NHÂN 30 BỆNH NHÂN<br /> ĐƯỢC PHẪU THUẬT CẮT TRỰC TRÀNG TẠI BV BÌNH DÂN<br /> 01/2017 – 07/2017<br /> Tạ Văn Ngọc Đức*, Nguyễn Ngọc Tuấn*, Trần Quang Trình*, Nguyễn Khôi*, Nguyễn Văn Hùng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Ung thư đại trực tràng là bệnh lý ngoại khoa thường gặp ở Việt Nam cũng như các nước trên<br /> thế giới, là loại ung thư thường gặp thứ 3 ở các nước phát triển. Chẩn đoán chính xác giai đoạn ung thư trực<br /> tràng trước phẫu thuật là yếu tố quyết định để lên kế hoạch điều trị tối ưu cho bệnh nhân và tiên lượng khả năng<br /> ung thư trực tràng tái phát.<br /> Mục tiêu: Đánh giá vai trò và giá trị của nội soi siêu âm (EUS) trong chẩn đoán giai đoạn của ung thư trực<br /> tràng bằng độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 30 bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu thuật cắt trực tràng<br /> tại BV Bình Dân từ tháng 01/2017 – 07/2017 với phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả nghiên cứu: Tuổi: nhỏ nhất 39 tuổi, lớn nhất 86 tuổi, trung bình 62,8 ± 13,7 tuổi. Giới tính: có 20<br /> nam và 10 nữ trong nghiên cứu. Phương pháp phẫu thuật: 14 bệnh nhân được cắt – nối trực tràng, 12 bệnh nhân<br /> được làm phẫu thuật Miles, 4 bệnh nhân được làm phẫu thuật Hartmann. Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác<br /> của EUS trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng: Khảo sát yếu tố T so sánh với kết quả phẫu thuật: độ nhạy<br /> 73,33%, độ đặc hiệu 85,38%, độ chính xác 88,88%. Khảo sát yếu tố T so sánh với kết quả giải phẫu bệnh: độ nhạy<br /> 96,15%, độ đặc hiệu 96,46%, độ chính xác 93,33%. Khảo sát yếu tố N so sánh với kết quả phẫu thuật: độ nhạy<br /> 84,2%, độ đặc hiệu 86,35%, độ chính xác 91,1%. Khảo sát yếu tố N so sánh với kết quả giải phẫu bệnh: độ nhạy<br /> 85,04%, độ đặc hiệu 88,04%, độ chính xác 91,1%.<br /> Kết luận: Nội soi siêu âm (EUS) có vai trò quan trọng trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng với độ<br /> nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác tương đối cao.<br /> Từ khóa: Nội soi siêu âm, ung thư trực tràng<br /> ABSTRACT<br /> EVALUATE THE ROLE AND THE VALUE OF ENDOSCOPIC ULTRASOUND (EUS) IN STAGING OF<br /> RECTAL CANCER: FROM 30 PATIENTS IN BINH DAN HOSPITAL 01/2017 – 07/2017<br /> Ta Van Ngoc Duc, Nguyen Ngoc Tuan, Tran Quang Trinh, Nguyen Khoi, Nguyen Van Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 80 - 85<br /> <br /> Background: Colorectal cancer is the third most cancer in women and the fourth most common cancer in<br /> men worldwide. An accurate preoperative staging of rectal cancer is crucial in planning the optimal treatment and<br /> is the strongest predictor for recurrence.<br /> Objective: To evaluate the role and the value of endoscopic ultrasound (EUS) in staging of rectal cancer by<br /> sensitivity, specificity, accuracy rate compare with postoperative pathology.<br /> Methods and materials: Methods: case series report. Materials: 30 patients rectal cancer was performed<br /> <br /> * Khoa nội soi tiêu hóa, Bệnh viện Bình Dân.<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Nguyễn Ngọc Tuấn ĐT: 0903809279 Email: nguyenngoctuan62@gmail.com<br /> 80 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> rectal resection procedure in Binh Dan Hospital from 01/2017 – 07/2017.<br /> Results: Ages: youngest 39 years old, oldest 86 years old, average 62.8 ± 13.7 (20 men and 10 women).<br /> Surgery: 14 anterior resections, 12 abdominoperineal resection (APR procedure or Miles operation), 4 Hartmann<br /> procedure. The sensitivity, specificity, accuracy rate of EUS in staging of rectal cancer: T staging vs surgery:<br /> sensitivity 73.33%, specificity 85.38%, accuracy 88.88%. T staging vs pathology: sensitivity 96.15%, specificity<br /> 96.46%, accuracy 93.33%. N staging vs surgery: sensitivity 84.2%, specificity 86.35% accuracy 91.1%. N<br /> staging vs pathology: sensitivity 85.04%, specificity 88.04%, accuracy 91.1%.<br /> Conclusion: EUS has an important role in staging of rectal cancer with high sensitivity, specificity,<br /> accuracy rate.<br /> Key words: Endoscopic ultrasound, colorectal cancer<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Ung thư đại trực tràng là bệnh lý ngoại khoa Đối tượng nghiên cứu<br /> thường gặp ở Việt Nam cũng như các nước trên 30 bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu<br /> thế giới, là loại ung thư thường gặp thứ 3 ở các thuật cắt trực tràng tại BV Bình Dân từ tháng<br /> nước phát triển(6,10,11). Ở Châu Âu, ung thư trực 01/2017 – 07/2017.<br /> tràng có tỉ lệ bệnh mới mắc chiếm 35% tổng số<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> bệnh ung thư đại trực tràng (15 – 25/100.000 dân<br /> Mô tả cắt ngang.<br /> mỗi năm)(6,9,10,11). Chẩn đoán chính xác giai đoạn<br /> ung thư trực tràng trước phẫu thuật là yếu tố Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân<br /> quyết định để lên kế hoạch điều trị tối ưu cho Có chẩn đoán giải phẫu bệnh trước phẫu<br /> bệnh nhân và tiên lượng khả năng ung thư trực thuật và sau phẫu thuật là ung thư trực tràng<br /> tràng tái phát(6,10,11). nguyên phát.<br /> Hiệu quả của phẫu thuật triệt căn điều trị Được thực hiện nội soi siêu âm trực tràng.<br /> bệnh phụ thuộc vào giai đoạn của ung thư trực Được phẫu thuật cắt trực tràng tại BV<br /> tràng, tỉ lệ sống 5 năm ở bệnh nhân giai đoạn Bình Dân.<br /> sớm (giai đoạn 0 – 1) là 85 – 90% và ở bệnh nhân<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> giai đoạn trễ (giai đoạn 4) là 8 – 9%(11).<br /> Bệnh nhân không đáp ứng tiêu chuẩn<br /> CT scan, MRI có độ chính xác trong chẩn<br /> lựa chọn.<br /> đoán mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng là<br /> 65 – 75% và trong di căn hạch là 75 – 85%(2,5,6,8,10,12). Bệnh nhân đã được điều trị ung thư trực<br /> tràng trước đó: phẫu thuật, xạ trị, hóa trị.<br /> Nội soi siêu âm (Endoscopic UltraSound –<br /> EUS) có độ chính xác trong chẩn đoán mức độ Bệnh nhân không đồng ý tham gia<br /> xâm lấn của ung thư trực tràng là 80 – 95% và nghiên cứu.<br /> trong di căn hạch 70 – 85%(3,4,6,8,9,10,12). Xử lí các số liệu<br /> Các nghiên cứu ở Việt Nam về nội soi siêu Số liệu thu thập được bằng phần mềm<br /> âm còn ít. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này SPSS 20.0.<br /> nhằm mục tiêu: Cách tính độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác<br /> Đánh giá vai trò và giá trị của nội soi siêu của siêu âm nội soi đánh giá giai đoạn khối u<br /> âm (EUS) trong chẩn đoán giai đoạn của ung trực tràng trong nghiên cứu như sau:<br /> thư trực tràng bằng độ nhạy, độ đặc hiệu và Độ nhạy = (số dương tính thật)/(số dương<br /> độ chính xác so với kết quả giải phẫu bệnh sau tính thật + số âm tính giả) x 100%.<br /> phẫu thuật.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 81<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Độ đặc hiệu = (số âm tính thật)/(số âm tính khảo sát, cho hình ảnh 360 độ. Với tần số siêu âm<br /> thật + số dương tính giả) x 100%. 20 Mhz, EUS miniprobe thường được sử dụng<br /> Độ chính xác = (số dương tính thật + số âm để khảo sát các khối u trực tràng giai đoạn sớm<br /> tính thật)/(tổng số bệnh nhân) x 100%. Tis – T1 – T2.<br /> Vật liệu<br /> Hệ thống máy nội soi siêu âm Olympus.<br /> Bộ nguồn sáng và xử lí hình ảnh EVIS<br /> EXERA III CLV – 190.<br /> Bộ nguồn sóng siêu âm EVIS EU – ME 2.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. EUS miniprobe.<br /> Kỹ thuật<br /> Bệnh nhân được chuẩn bị trực tràng sạch<br /> trước khi nội soi siêu âm.<br /> Bệnh nhân nằm nghiêng (T), có thể dùng<br /> thuốc an thần tiền mê (midazolam + sufentanil).<br /> Nong hậu môn bệnh nhân, đưa ống nội soi<br /> siêu âm vào trực tràng đến khối u trực tràng và<br /> Hình 1. Hệ thống máy nội soi siêu âm Olympus.<br /> lên phía trên khối u nếu ống soi qua được. Bơm<br /> Ống nội soi siêu âm Radial: GF – UE160 –<br /> nước căng bóng siêu âm. Tiến hành siêu âm<br /> AL5 cho hình ảnh siêu âm 360 độ, với các tần<br /> số siêu âm 5 Mhz, 6 Mhz, 7.5 Mhz, 10 Mhz và đánh giá khối u, hạch di căn từ phía trên khối u<br /> 12 Mhz. (nếu ống soi qua được) đến khối u, đoạn trực<br /> tràng phía dưới khối u và cơ vòng hậu môn.<br /> Các dữ liệu cần đánh giá: % khối u chiếm<br /> chu vi lòng trực tràng, mức độ xâm lấn khối u<br /> (T1 – T4a – T4b), các cơ quan lân cận bị khối u<br /> xâm lấn (bàng quang, tuyến tiền liệt, tử cung, cơ<br /> vòng hậu môn), hạch di căn cạnh trực tràng.<br /> Hình ảnh nội soi siêu âm thành trực tràng<br /> bình thường: bao gồm 5 lớp từ trong ra ngoài(1).<br /> Hình 2. Ống nội soi siêu âm Radial. Lớp 1 (lớp tăng âm đầu tiên): giao diện giữa<br /> EUS miniprobe UM – DP20 – 25R: Đầu dò balloon ống nội soi siêu âm với lớp niêm mạc.<br /> siêu âm được đưa vào kênh thao tác của ống soi Lớp 2 (lớp giảm âm đầu tiên): lớp niêm mạc<br /> đại trực tràng, tiếp cận với khối u trực tràng để<br /> <br /> <br /> 82 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> và cơ niêm. Phương pháp phẫu thuật<br /> Bảng 3. Bảng phân bố vị trí khối u và phương pháp<br /> phẫu thuật.<br /> Phương pháp Vị trí khối u Tổng số<br /> phẫu thuật 1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới<br /> Cắt – nối 4 9 1 14<br /> PT Miles 0 0 12 12<br /> PT Hartmann 2 1 1 4<br /> Tổng số 6 10 14 30<br /> <br /> Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br /> Hình 4. Hình ảnh nội soi siêu âm thành trực tràng trong đánh giá yếu tố T<br /> bình thường<br /> So sánh với kết quả phẫu thuật<br /> Lớp 3 (lớp tăng âm thứ 2): lớp dưới<br /> Bảng 4. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố T so sánh<br /> niêm mạc.<br /> với kết quả phẫu thuật.<br /> Lớp 4 (lớp giảm âm thứ 2): lớp cơ trực tràng. Kết quả phẫu EUS Độ nhạy Độ đặc Độ<br /> Lớp 5 (lớp tăng âm thứ 3): lớp thanh mạc hay thuật (%) hiệu chính<br /> lớp mỡ bao quanh trực tràng. Giai Số TH T3 T4a T4b (%) xác (%)<br /> đoạn<br /> KẾT QUẢ T3 4 3 1 0 75 96,15 93,33<br /> Độ tuổi và giới tính T4a 20 1 19 0 95 60 83,33<br /> T4b 6 0 3 3 50 100 90<br /> Tuổi: nhỏ nhất 39 tuổi, lớn nhất 86 tuổi, trung<br /> Tổng số 30 4 23 3 73,33 85,38 88,88<br /> bình 62,8 ± 13,7 tuổi.<br /> So sánh với kết quả giải phẫu bệnh<br /> Giới tính: có 20 nam và 10 nữ trong<br /> nghiên cứu. Bảng 5. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố T so sánh<br /> với kết quả giải phẫu bệnh.<br /> Bảng 1. Bảng phân bố độ tuổi và giới tính bệnh nhân<br /> Kết quả giải EUS Độ Độ đặc Độ<br /> trong nghiên cứu phẫu bệnh nhạy hiệu (%) chính<br /> Nhóm tuổi Giới tính (%) xác (%)<br /> Giai đoạn Số TH T3 T4a T4b<br /> Nam Nữ Tổng số<br /> T3 3 3 0 0 100 96,3 96,66<br /> < 40 tuổi 1 0 1<br /> T4a 26 1 23 2 88,46 100 90<br /> 40 - 60 tuổi 8 4 12<br /> > 60 tuổi 11 6 17 T4b 1 0 0 1 100 93,1 93,33<br /> Tổng số 20 10 30 Tổng số 30 4 23 3 96,15 96,46 93,33<br /> <br /> Đặc điểm khối u trực tràng Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br /> Bảng 2. Bảng phân bố giải phẫu bệnh và vị trí khối u trong đánh giá yếu tố N<br /> trực tràng trong nghiên cứu So sánh với kết quả phẫu thuật<br /> Giải phẫu bệnh khối u Vị trí khối u Tổng Bảng 6. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố N so sánh<br /> 1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới số với kết quả phẫu thuật.<br /> Carcinoma tuyến biệt 3 4 5 12<br /> hóa tốt Kết quả phẫu EUS Độ Độ đặc Độ<br /> thuật nhạy hiệu chính<br /> Carcinoma tuyến biệt 3 5 8 16<br /> (%) (%) xác (%)<br /> hóa vừa Giai đoạn Số TH N0 N1 N2<br /> Carcinoma tuyến biệt 0 1 1 2 N0 1 1 0 0 100 96,55 96,66<br /> hóa kém<br /> N1 22 1 21 0 95,45 62,5 86,66<br /> Tổng số 6 10 14 30<br /> N2 7 0 3 4 57,14 100 90<br /> Tổng số 30 2 24 4 84,2 86,35 91,1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 83<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> So sánh với kết quả giải phẫu bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn khi so<br /> Bảng 7. Bảng kết quả EUS đánh giá yếu tố N so sánh với kết quả phẫu thuật là do:<br /> với kết quả giải phẫu bệnh. 5 bệnh nhân kết quả phẫu thuật là T4b,<br /> Kết quả giải phẫu EUS Độ Độ đặc Độ nhưng bệnh phẩm chỉ là trực tràng mà không có<br /> bệnh nhạy hiệu chính<br /> cơ quan bị khối u trực tràng dính hay xâm lấn<br /> Giai đoạn Số TH N0 N1 N2 (%) (%) xác (%)<br /> vào, nên kết quả giải phẫu bệnh là T4a.<br /> N0 1 1 0 0 100 96,55 96,66<br /> N1 26 1 23 2 88,46 75 86,66 1 bệnh nhân kết quả phẫu thuật là T4b, bệnh<br /> N2 3 0 1 2 66,66 92,59 90 nhân này được phẫu thuật Miles, bệnh phẩm có<br /> Tổng số 30 2 24 4 85,04 88,04 91,1 cơ thắt hậu môn bị ung thư trực tràng xâm lấn,<br /> BÀN LUẬN nên duy nhất trong nghiên cứu kết quả giải phẫu<br /> bệnh là T4b.<br /> Độ tuổi - giới tính: Trong nghiên cứu của<br /> chúng tôi, số bệnh nhân nam gấp đôi số bệnh Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br /> nhân nữ, và nhiều ở nhóm bệnh nhân lớn tuổi (> trong đánh giá yếu tố N:<br /> 60 tuổi). Kết quả này tương tự với các nghiên Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br /> cứu khác trên thế giới(10,11). trong đánh giá yếu tố N trong nghiên cứu của<br /> Đặc điểm khối u trực tràng: Bệnh nhân u chúng tôi khi so với kết quả phẫu thuật và giải<br /> trực tràng 1/3 dưới chiếm đa số (46,6% bệnh phẫu bệnh gần bằng nhau (84 – 91%) và cũng<br /> nhân trong nghiên cứu của chúng tôi), do vậy tương tự với các tác giả trên thế giới(2,3,4,6,8,9,10,12).<br /> một số tác giả trên thế giới trước đây có thể nội Một số tác giả trên thế giới làm EUS – FNA các<br /> soi siêu âm trực tràng đánh giá khối u trực tràng hạch di căn cạnh trực tràng để tăng độ chính xác<br /> bằng bằng ống soi cứng(7). trong chẩn đoán hạch di căn(2,4,9,12).<br /> <br /> Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu có ung Chúng tôi có 1 bệnh nhân EUS đánh giá<br /> thư trực tràng ở giai đoạn T4 (gần 90%), như vậy không thấy hạch di căn (N0), nhưng kết quả<br /> bệnh nhân ung thư trực tràng ở nước ta thường phẫu thuật và giải phẫu bệnh là N1 là do khối u<br /> đi khám bệnh ở giai đoạn trễ. So với nghiên cứu trực tràng làm hẹp lòng trực tràng, không đưa<br /> của tác giả Orhan Kocaman, tỉ lệ bệnh nhân ung ống soi lên cao qua khối u được, chỉ siêu âm<br /> thư trực tràng ở giai đoạn T2 là 30%, ở giai đoạn đánh giá trực tràng từ đoạn khối u trở xuống<br /> T3 là 44% và ở giai đoạn T4 là 22%(10). ống hậu môn nên không phát hiện được hạch di<br /> căn phía trên khối u.<br /> Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của EUS<br /> trong đánh giá yếu tố T: Hiện nay, việc đánh giá chính xác giai đoạn<br /> ung thư trực tràng có vai trò quan trọng trong<br /> So với kết quả phẫu thuật: Độ nhạy, độ đặc<br /> việc phẫu thuật có giữ lại cơ vòng hậu môn và<br /> hiệu, độ chính xác của EUS đánh giá yếu tố T<br /> lựa chọn các phương pháp điều trị hỗ trợ. Đánh<br /> trong nghiên cứu của chúng tôi (73 – 88%) còn<br /> giá giai đoạn ung thư cần kết hợp thăm khám<br /> thấp hơn các tác giả trên thế giới(3,4,6,8,9,10,12) là do<br /> lâm sàng với CT scan, MRI và EUS. EUS ngày<br /> các tác giả chỉ đánh giá giai đoạn T4 chung, còn<br /> càng được áp dụng nhiều để xác định mức độ<br /> chúng tôi áp dụng bảng phân độ TNM ung thư<br /> xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng. CT scan<br /> đại trực tràng của Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ 2009<br /> đánh giá rất tốt di căn xa và xâm lấn vào các cơ<br /> phân độ T4 ra làm T4a và T4b(7), chúng tôi có 3<br /> quan lân cận trực tràng nhưng không phân biệt<br /> bệnh nhân đánh giá T4a nhưng kết quả phẫu<br /> được các lớp của thành trực tràng. EUS được lựa<br /> thuật là T4b.<br /> chọn để đánh giá ung thư xâm lấn tại chỗ thành<br /> So với kết quả giải phẫu bệnh: Độ nhạy, độ trực tràng(10,11,12).<br /> đặc hiệu, độ chính xác của EUS đánh giá yếu tố T<br /> <br /> <br /> <br /> 84 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 6. Cartana ET, Parvu D, Safloiu A (2011). Endoscopic<br /> KẾT LUẬN<br /> Ultrasound: Current role and future perspectives in managing<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi độ nhạy, độ rectal cancer patients. J Gastrointestin Liver Dis, 20 (4): pp. 407-<br /> 413.<br /> đặc hiệu, độ chính xác của EUS trong đánh giá 7. Edge SB, Byrd SR, Compton CC, et al (2010). Colon and<br /> yếu tố T và yếu tố N của bệnh nhân ung thư trực rectum cancer staging. In: American joint committee on<br /> cancer. AJCC Cancer Staging Manual, 7th ed, Springer: pp. 143-<br /> tràng tương đối cao: thấp nhất là 85,04% và cao<br /> 164.<br /> nhất là 96,46%. Ngày nay, EUS là phương pháp 8. Fisher DA, Shergill AK, Early DS, Acosta RD, et al (2013). Role<br /> được lựa chọn để đánh giá mức độ xâm lấn tại of endoscopy in the staging and management of colorectal<br /> cancer. Gastrointestinal endoscopy, 78 (1): pp. 1-7.<br /> chỗ của ung thư trực tràng với độ chính xác cao, 9. Gimero M, Gutierrez OJ, Pavel O, Alfonso S, et al (2012).<br /> giúp vạch chiến lược điều trị cho bệnh nhân. Diagnostic management of rectal cancer: MRI vs EUS.<br /> European Society of Radiology, Electronic Presentation Online<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO System.<br /> 1. Akahoshi K (2012). Radial Endoscopic ultrasonography. In: 10. Kocaman O, Baysal B, Senturk H, et al (2014). Staging of rectal<br /> Akahoshi K. Practical handbook of endoscopic ultrasonography, 1st carcinoma: MDCT, MRI or EUS. Single center experience.Turk<br /> ed, Springer: pp. 215-267. J Gastroenterol, 25: pp. 669-673.<br /> 2. Azzopardi N (2013). Endoscopic Ultrasound in the staging of 11. Poston GJ, Tait D, O'Connell S, Bennett A, et al (2011).<br /> gastrointestinal luminal malignancies. Malta Medical Journal, Diagnosis and management of colorectal cancer: summary of<br /> 25 (2): pp. 9-14. NICE guidance, BMJ, 9: pp. 343.<br /> 3. Badea R, Gersak MM, Dudea SM, Graur F, et al (2015). 12. Siddiqui AA, Fayiga Y, Huerta S (2006). The role of<br /> Characterization and staging of rectal tumors: Endoscopic endoscopic ultrasound in the evaluation of rectal cancer.<br /> ultrasound versus MRI/CT. Pictorial essay. Med Ultrason, 17 International Seminars in Surgical Oncology, 3: pp. 36.<br /> (2): pp. 241-247.<br /> 4. Bhutani MS (2007). Recent developments in the role of<br /> Ngày nhận bài báo: 02/11/2017<br /> endoscopic ultrasonography in deseases of the colon and<br /> rectum. Curr Opin Gastroenterol, 23 (1): pp. 67-73. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 06/12/2017<br /> 5. Brown G (2008). Staging rectal cancer: endoscopic ultrasound<br /> and pelvic MRI. Cancer imaging, 8: pp. S43-S45. Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 85<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2