A. Tóm tắt lý thuyết về Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm SGK Công nghệ 12
I. Điện trở (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu
a. Công dụng
-
Dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử
-
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện
-
Phân chia điện áp trong mạch điện
b. Cấu tạo
Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ
c. Phân loại
Theo:
-
Công suất điện trở: Công suất nhỏ, công suất lớn
-
Trị số điện trở: Cố định, thay đổi (biến trở - chiếp áp)
-
Đại lượng vật lý tác động lên điện trở: Điện trở nhiệt (thermistor), quang điện trở, điện trở biến đổi theo điện áp (varistor)
d. Kí hiệu
Hình 1.2 Kí hiệu điện trở trong mạch điện
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a. Trị số điện trở
b. Công suất định mức
Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng màu, điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vòng màu
II. Tụ điện (C)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a. Công dụng
-
Không cho dòng điện 1 chiều đi qua
-
Cho dòng điện xoay chiều đi qua
-
Phối hợp cuộn cảm thành mạch cộng hưởng
b. Cấu tạo
Gồm 2 hay nhiều vật dẫn điện, ngăn cách nhau bởi lớp điện môi
c. Phân loại
Theo vật liệu làm chất điện môi giữa 2 bản cực ta có các loại tụ điện: tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ hóa, tụ dầu
d. Kí hiệu
Hình 2.3. Kí hiệu tụ điện trong mạch điện
2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện
a. Trị số điện dung (C)
b. Điện áp định mức (Uđm)
-
Điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực tụ điện mà tụ không hỏng
-
Tụ hóa phải mắc đúng chiều điện cực, nếu ngược tụ sẽ hỏng
c. Dung kháng của tụ điện (XC)
Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
Trong đó:
Nhận xét:
-
Nếu là dòng điện một chiều (f = 0) -> XC = ∞
-
Nếu là dòng điện xoay chiều (f càng cao) -> XC càng thấp
-
Người ta dùng tụ điện để phân chia điện áp xoay chiều
III. Cuộn cảm
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu
a. Công dụng
Dùng để dẫn dòng điện một chiều và ngăn chặn dòng điện cao tần đi qua. Tạo thành mạch cộng hưởng khi mắc phối hợp với tụ điện.
b. Cấu tạo:
Người ta dùng dây dẫn điện có vỏ bọc để cuốn thành cuộn cảm.
c. Phân loại và kí hiệu:
Tùy theo cấu tạo và phạm vi sử dụng người ta phân loại như sau:
-
Cuộn cảm cao tần:
-
Cuộn cảm trung tần:
-
Cuộn cảm âm tần:
2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm
a. Trị số điện cảm
-
Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách quấn dây
-
Đơn vị đo là Henry H
b. Hệ số phẩm chất ((Q))
Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
c. Cảm kháng của cuộn cảm ( XL)
Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Trong đó:
Nhận xét:
B. Bài tập SGK về Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm SGK Công nghệ 12
Dưới đây là 3 bài tập về Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm SGK Công nghệ 12
Bài tập 1 trang 14 SGK Công nghệ 12
Bài tập 2 trang 14 SGK Công nghệ 12
Bài tập 3 trang 14 SGK Công nghệ 12
Để tham khảo toàn bộ nội dung các em có thể đăng nhập vào tailieu.vn để tải về máy. Ngoài ra, các em có thể xem cách giải bài tập trước và bài tập tiếp theo dưới đây:
>> Bài trước: Giải bài Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống SGK Công nghệ 12
>> Bài tiếp theo: Giải bài Linh kiện bán dẫn và IC SGK Công nghệ 12