intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài Linh kiện bán dẫn và IC SGK Công nghệ 12

Chia sẻ: Trần Hằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

156
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em học sinh làm quen, luyện tập cũng như hệ thống lại kiến thức đã học một cách nhanh chóng và hiệu quả. TaiLieu.VN gửi đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SGK trang 24 bài Linh kiện bán dẫn và IC tài liệu bao gồm lời giải chi tiết, rõ ràng tương ứng với từng bài tập trong SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập dễ dàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài Linh kiện bán dẫn và IC SGK Công nghệ 12

A. Tóm tắt lý thuyết về Linh kiện bán dẫn và IC SGK Công nghệ 12

I - Điốt bán dẫn

1. Cấu tạo và kí hiệu

a. Cấu tạo

  • Có 1 lớp tiếp giáp P - N

  • 2 điện cực A (anốt), K (catốt)

  • Vỏ làm bằng thuỷ tinh, kim loại hoặc nhựa

2. Nguyên lí làm việc

  • Khi phân cực ngược Điôt ngăn không cho dòng điện đi qua

  • Khi phân cực thuận Điôt cho dòng điện đi qua

Kết luận: Điôt cho dòng điện đi theo một chiều từ Anôt sang Catôt

3. Phân loại

a. Theo công nghệ chế tạo

Điôt tiếp điểm:

  • Chỗ tiếp giáp có diện tích rất nhỏ

  • Cho dòng điện nhỏ đi qua

  • Dùng để tách sóng và trộn tần

Điôt tiếp mặt:

  • Chỗ tiếp giáp P - N có diện tích lớn

  • Cho dòng điện lớn đi qua

  • Dùng để chỉnh lưu

b. Theo chức năng

  • Điôt ổn áp (Điôt Zener): Cho phép dùng ở vùng điện áp ngược đánh thủng mà không hỏng, được dùng để ổn định điện áp một chiều

  • Điôt chỉnh lưu: Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

II - Tranzito

1. Cấu tạo

  • Có 2 lớp tiếp giáp P - N

  • 3 điện cực E, B, C

  • Vỏ làm bằng kim loại hoặc nhựa

2. Phân loại và kí hiệu

Gồm 2 loại là Tranzito PNP và Tranzito NPN

3. Nguyên lí làm việc

  • Khi chưa có dòng điện điều khiển IB. Tranzito ở trạng thái khoá không cho dòng điện IC qua

  • Khi có dòng điện điều khiển IB. Tranzito ở trạng thái mở nên cho dòng điện IC qua

4. Công dụng

Dùng để khuếch đại tín hiệu, tách sóng và xung,. . .

III - Tirixto

1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng

a. Cấu tạo

Hình 11. Cấu tạo Tirixto

  • Là linh kiện bán dẫn có ba lớp tiếp giáp P - N

  • Có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại

  • Có 3 điện cực: Anôt (A), Catôt (K), Điều khiển (G)

  • Công dụng
    • Dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển

2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật

a. Nguyên lí làm việc

  • Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện

  • Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi từ A sang K, UGK không còn tác dụng

b. Số liệu kĩ thuật

Khi dùng Tirixto cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là: IAK định mức; UAK định mức; UGK định mức; IGK định mức.

IV - Triac và Điac

1. Triac

a. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng

  • Cấu tạo:

  • Triac có các lớp bán dẫn ghép nối tiếp như hình vẽ và được nối ra ba chân, hai chân A1, A2 và chân điều khiển (G)

  • Về nguyên lí cấu tạo, Triac có thể coi như hai Tiristor ghép song song nhưng ngược chiều nhau

  • Công dụng: Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.

b. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật

b.1. Nguyên lí làm việc

  • Khi cực G và A2 có điện thế âm hơn so với A1 thì Triac mở. Cực A1 đóng vai trò anôt, còn cực A2 đóng vai trò catôt. Dòng điện đi từ A1 về A2.

  • Khi cực G và A2 có điện thế dương hơn so với A1 thì Triac mở. Cực A2 đóng vai trò anôt, còn cực A1 đóng vai trò catôt. Dòng điện đi từ A2 về A1.

b.2. Số liệu kĩ thuật

Khi dùng Triac cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là: 

2. Điac

a. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng

  • Cấu tạo:

    • Điac có các lớp bán dẫn ghép nối tiếp như hình vẽ và được nối ra hai chân A1, A2

    • Về nguyên lí cấu tạo, Điac có thể coi như hai Tiristor ghép song song nhưng ngược chiều nhau. Nhưng không có cực điều khiển

  • Công dụng: Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.

b. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật 

b.1. Nguyên lí làm việc

  • Khi nâng cao độ chênh điện A1 so với A2 thì: Dòng điện đi từ A1 về A2

  • Khi nâng cao độ chênh điện A2 so với A1 thì: Dòng điện đi từ A2 về A1

b.2. Số liệu kĩ thuật

Khi dùng Điac cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là: 

V - Vi mạch tổ hợp

1. Khái niệm

  • Là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi chính xác

  • Là một tổ hợp các linh kiện điện tử như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt, tranzto, tirixto….

  • Chúng có tác dụng như một mạch điện tử nào đó

2. Phân loại

  • IC tương tự: Dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp, thu phát sóng, …

  • IC số: Dùng trong các thiết bị tự động, xung số, xử lí thông tin….

3.  Chú ý

  • Cần tra cứu sổ tay IC để chọn và lắp mạch cho đúng

  • Cần xác định đúng chân trước khi lắp

4.  Hình ảnh một số loại IC

VI -  Quang điện tử

  • Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng, được dùng trong các mạch điện tử điều khiển băng ánh sáng.

  • Ví dụ: Loại quang điện tử khi cho dòng điện chạy qua, nó bức xạ  ra ánh sáng, được gọi là LED (Light Emitting Diode)

B. Bài tập SGK về Linh kiện bán dẫn và IC SGK Công nghệ 12

Dưới đây là 4 bài tập về Linh kiện bán dẫn và IC SGK Công nghệ 12

Bài tập 1 trang 24 SGK Công nghệ 12
Bài tập 2 trang 24 SGK Công nghệ 12
Bài tập 3 trang 24 SGK Công nghệ 12
Bài tập 4 trang 24 SGK Công nghệ 12

Để tham khảo toàn bộ nội dung các em có thể đăng nhập vào tailieu.vn để tải về máy. Ngoài ra, các em có thể xem cách giải bài tập trước và bài tập tiếp theo dưới đây:

>> Bài trước: Giải bài Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm SGK Công nghệ 12 

>> Bài tiếp theo: Giải bài Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu - nguồn một chiều SGK Công nghệ 12 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0