intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp SGK Địa lí 12

Chia sẻ: Tran Ngoc Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

94
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của tài liệu gồm phần tóm tắt lý thuyết về Vấn đề phát triển nông nghiệp và định hướng cách giải các bài tập trong SGK nhằm giúp các em nắm vững hơn nội dung bài học. Từ đó, củng cố kiến thức và nắm được phương pháp giải các dạng bài tập trang 97. Mời các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp SGK Địa lí 12

A. Tóm tắt Lý thuyết Vấn đề phát triển nông nghiệp SGK Địa lí 12

1. Ngành trồng trọt

Ngành trồng trọt nước ta hiện nay vẫn chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a) Sản xuất lương thực: Chiếm 59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (năm 2005)
- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Nước ta có điều kiện điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực
+ Điều kiện tự nhiên như đất, nước, khí hậu,…..
+ Điều kiện kinh tế – xã hội : chính sách, nguồn lao động, hệ thống thủy lợi, thị trường tiêu thụ, vốn đầu tư,…
Tuy nhiên có những khó khăn tồn tại như thiên tai, sâu bệnh,…
- Trình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua:
+ Diện tích gieo trồng từ 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005).
+ Năng suất tăng mạnh, đạt 4,9 tấn/ha/năm nhờ áp dụng các biện pháp thâm canh
+ Sản xuất lúa cũng tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 36 triệu tấn. VN trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
+ Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng lương thực lớn nhất cả nước, chiếm 50% diện tích và trên 50% sản lượng lúa cả nước.
b) Sản xuất cây thực phẩm - Rau đậu trồng khắp tất cả các địa phương. Diện tích rau quả nước ta trên 500 nghìn ha nhiều nhất ở ĐB.Sông Hồng và đb. Sông Cửu Long. Diện tích đậu các loại  trên 200 nghìn ha, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. 

c) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả - Cây công nghiệp: Chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng.

+ Cây công nghiệp chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới và một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.

+ Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp : Sử dụng hợp lí tài nguyên đất nước và khí hậu. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. Tạo nguồn nhiên liệu cho nông nghiệp chế biến. Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân nhất là khu vực trung du và miền núi.

+  Điều kiện phát triển cây công nghiệp: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp như khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây, nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới cơ sở chế biến nghiên liệu cây công nghiệp. Tuy nhiên, khó khăn là thị trường thế giới còn nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp nước ta chưa đáp ứng được thị trường khó tính bên ngoài.

+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều, dừa.Có xu hướng tăng về cả năng xuất, diện tích và sản lượng. Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp. Nước ta hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm có quy mô lớn: Cà Phê : Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ Chè: ở trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Miền trung Điều: Đông Nam Bộ Dừa: Đồng bằng Sông Cửu Long

+ Cây công nghiệp hằng năm : Mía: đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, duyên hải Miền Trung Lạc: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ Đậu tương: trung du và miền núi phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây,… Đay: trồng nhiều ở đồng bằng Sông Hồng

+ Cây ăn quả: Chuối, cam, xoài, nhãn, vải,….. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ 

2. Ngành chăn nuôi: Chiếm 24,7% giá trị nông nghiệp

- Tỷ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.

- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:

+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:

+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ…) …

+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh…) 1/Chăn nuôi lợn và gia cầm  

- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.

- Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL 2/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ 

- Đàn trâu: 2,9 triệu con nuôi nhiều ở TD-MN phía Bắc, BTB -Đàn bò: 5,5 triệu con BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM, HN… -Dê, cừu: 1,3 triệu con.


B. Ví dụ minh họa Vấn đề phát triển nông nghiệp SGK Địa lí 12

Vùng nào nuôi lợn nhiều nhất nước? vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

Vùng nuôi lợn nhiều nhất nc ta phải kể đến ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. Vì đây là nơi có :

+ Khí hậu thích hợp,

+ Thị trg tiêu thụ rộng lớn khí hậu thích hợp, nguồn lương thực phẩm dồi dào, nhu cầu về thịt lợn cao,

+ Thời gian rảnh của người dân nhiều nên họ nuôi lợn như việc làm thêm

+  Nguồn lương thực tại chỗ->rẻ


C. Giải bài tập về Vấn đề phát triển nông nghiệp SGK Địa lí 12

Dưới đây là 4 bài tập về Vấn đề phát triển nông nghiệp mời các em cùng tham khảo:

Bài 1 trang 97 SGK Địa lí 12

Bài 2 trang 97 SGK Địa lí 12

Bài 3 trang 97 SGK Địa lí 11

Bài 4 trang 97 SGK Địa lí 11

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Giải bài tập Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta SGK Địa lí 12 

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt SGK Địa lí 12 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1