BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỊ DIỄM
“MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT”
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỊ DIỄM
“MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT”
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của bản thân,
đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các
thông tin và số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
Ngƣời cam đoan
Đặng Thị Diễm
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
6. nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 4
7. Kết cấu đề tài..................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ L THUYẾT VÀ THANG ĐO SỰ HÀI LÒNG ................... 5
1.1. Lý thuyết về dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ ............................................... 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ...................................................................................... 5
1.1.2 Dịch vụ bảo hành........................................................................................ 6
1.1.3 Định nghĩa chất lƣợng dịch vụ ................................................................... 7
1.1.4 Các đặc điểm của chất lƣợng dịch vụ ........................................................ 8
1.1.5 Các thang đo chất lƣợng dịch vụ ................................................................ 8
1.1.5.1 Thang đo SERVQUAL ....................................................................... 9
1.1.5.2 Thang đo SERVPERF ......................................................................... 9
1.1.5.3 Mô hình FSQ và TSQ ........................................................................ 10
1.2. Lý thuyết về sự hài lòng ........................................................................... 12
1.2.1 Định nghĩa về sự hài lòng ........................................................................ 12
1.2.2 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..... 13
1.2.3 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ACSI .................................................... 13
1.2.4 Mô hình chỉ số hài lòng của các quốc gia Châu Âu ECSI ....................... 14
1.3. Các nghiên cứu có liên quan và đề xuất thang đo mức độ hài lòng ......... 15
1.3.1 Tổng luận các nghiên cứu có liên quan .................................................... 15
1.3.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu .................................................................... 17
1.3.3 Xây dựng thang đo ................................................................................... 18
THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI Chƣơng 2.
VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ
KỸ THUẬT SỐ FPT ................................................................................................ 25
2.1. Giới thiệu công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT .................................. 25
2.1.1 Tổng quan về công ty ............................................................................... 25
2.1.2 Quá trình phát triển và mục tiêu chiến lƣợc ............................................. 25
2.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................... 27
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh .............................................................. 27
2.1.5 Phòng bảo hành ........................................................................................ 29
Thực trạng chất lƣợng dịch vụ bảo hành tại FPTShop và sự hài lòng 2.2.
của khách hàng....................................................................................................... 30
2.2.1 Quy trình bảo hành với điện thoại ............................................................ 30
2.2.2 Chính sách ................................................................................................ 39
2.2.3 Khảo sát mức độ hài lòng khách hàng về dịch vụ bảo hành tại FPT Shop ..
.................................................................................................................. 44
2.2.4 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hành tại
FPTShop ............................................................................................................. 50
2.2.4.1 Về yếu tố sự đáp ứng ......................................................................... 50
2.2.4.2 Về yếu tố sự tin cậy ........................................................................... 52
2.2.4.3 Về yếu tố cảm thông .......................................................................... 57
2.2.4.4 Về yếu tố đảm bảo ............................................................................. 59
2.2.4.5 Về yếu tố hữu hình ............................................................................ 61
2.3. Đánh giá chung......................................................................................... 62
2.3.1 Sự hài lòng chung ..................................................................................... 62
2.3.2 Yếu tố ảnh hƣởng hài lòng ....................................................................... 63
2.3.2.1 Sự đáp ứng: ........................................................................................ 63
2.3.2.2 Sự tin cậy ........................................................................................... 63
2.3.2.3 Sự cảm thông ..................................................................................... 63
2.3.2.4 Sự đảm bảo ........................................................................................ 64
2.3.2.5 Hữu hình ............................................................................................ 64
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT ................................................................................. 66
3.1. Định hƣớng phát triển của FPT Shop ....................................................... 66
3.2. Mục tiêu chất lƣợng bảo hành .................................................................. 66
3.3. Giải pháp cải thiện sự đáp ứng ................................................................. 67
3.3.1 Triển khai đào tạo ..................................................................................... 67
3.3.2 Chính sách khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức ......................... 68
3.4. Giải pháp cải thiện sự tin cậy ................................................................... 69
3.4.1 Cải thiện quy trình bảo hành .................................................................... 69
3.4.2 Nguồn nhân lực ........................................................................................ 73
3.4.3 Triển khai kiểm soát hoạt động tại kho: ................................................... 74
3.4.4 Triển khai hoạt động thông báo đến khách hàng khi máy trễ hẹn ........... 75
3.4.5 Triển khai hoạt động cho khách hàng mƣợn máy. ................................... 76
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt
BBBG Biên bản bàn giao
BH Bảo hành
CRM Phần mềm bảo hành Customer Relationship Management
FRT/ FPT Shop
HN HO IT KH Financing Promoting Technology Retail Head Office Information Technology
KPI Key Performance Indicator
Level
QA Quality Assurance
Shop SM Shop Shop Management Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Hà Nội Khối văn phòng/Kho tổng Nhân viên hệ thống mạng Khách hàng Chỉ số đo lƣờng hiệu quả công việc Cấp bậc Nhân viên đảm bảo chất lƣợng Cửa hàng Quản lý cửa hàng
SPSS Statistical Package for Social Sciences Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội
TP.HCM/HCM TTBH Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm bảo hành
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: So sánh doanh thu, lợi nhuận qua các năm................................................... 27
Bảng 2.2: Doanh thu, lợi nhuận khu vực Shop 6 tháng đầu năm 2015. ....................... 28
Bảng 2.3: Quy trình bảo hành tại FPTShop .................................................................. 31
Bảng 2.4: Chính sách bảo hành năm 2015. ................................................................... 39
Bảng 2.5: Đo lƣờng thời gian phòng bảo hành nhận máy từ Shop đến khi giao hàng
cho TTBH Hãng ............................................................................................................ 40
Bảng 2.6: Đo lƣờng thời gian phòng bảo hành nhận máy từ TTBH Hãng đến khi
giao trả hàng về Shop .................................................................................................... 42
Bảng 2.7: Số liệu khiếu nại khách hàng 6 tháng đầu 2015. .......................................... 43
Bảng 2.8: Số liệu khiếu nại khách hàng 6 tháng đầu 2015 ........................................... 43
Bảng 2.9 : Kết quả thống kê- hài lòng. ......................................................................... 46
Bảng 2.10: Kết quả thống kê yếu tố quan trọng nhất. .................................................. 47
Bảng 2.11: Kết quả thống kê- biến quan sát ................................................................. 47
Bảng 2.12: Đánh giá yếu tố đáp ứng ............................................................................. 50
Bảng 2.13 : Đánh giá yếu tố tin cậy .............................................................................. 53
Bảng 2.14: Kết quả đo lƣờng thời gian giao nhận bảo hành. ....................................... 54
Bảng 2.15: Đo lƣờng thời gian nhận/giao máy bảo hành. ............................................ 56
Bảng 2.16: Đánh giá yếu tố cảm thông ......................................................................... 57
Bảng 2.17: Báo cáo số liệu xử lý linh động .................................................................. 58
Bảng 2.18: Báo cáo triển khai phong trào 5C ............................................................... 58
Bảng 2.19: Đánh giá yếu tố đảm bảo ............................................................................ 59
Bảng 2.20: Đánh giá yếu tố hữu hình ........................................................................... 61
Bảng 2.21: Chi phí đầu tƣ mở Shop .............................................................................. 62
Bảng 3.1: Chi phí triển khai diễn đàn kỹ thuật ............................................................. 68
Bảng 3.2: Chi phí lắp đặt camera .................................................................................. 70
Bảng 3.3: Biểu mẫu kiểm tra lỗi máy. .......................................................................... 71
Bảng 3.4: Chi phí tuyển nhân viên kỹ thuật. ................................................................. 73
Bảng 3.5: Kế hoạch triển khai thông báo KH khi máy trễ hẹn. .................................... 75
Bảng 3.6: Kế hoạch triển khai cho khách hàng mựơn máy .......................................... 76
Bảng 3.7: Chi phí triển khai cho khách hàng mựơn máy .............................................. 77
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình thang đo SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) .......................... 10
Hình 1.2 :Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ACSI ......................................................... 14
Hình 1.3:Mô hình chỉ số hài lòng của các quốc gia Châu Âu -ECSI ........................... 15
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT. ............................... 27
Hình 2.2: Biểu đồ doanh số khu vực Shop 6th năm 2015 ............................................ 28
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng bảo hành FPT Shop ..................................................... 29
Hình 2.4: Lƣu đồ quy trình bảo hành FPTShop ............................................................ 30
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dù thị trƣờng điện tử toàn cầu có phần chững lại trong nhiều năm qua nhƣng vẫn
có một số thị trƣờng tăng trƣởng tốt. Theo hãng nghiên cứu thị trƣờng GFK, dẫn
đầu thị trƣờng vẫn là các nƣớc kinh tế mới nổi nhƣ Ấn Độ, Philippines…và đáng
chú ý Việt Nam đƣợc đƣợc xếp trong danh sách 5 thị trƣờng tăng trƣởng mạnh nhất
với mức tăng 0,6 tỷ USD so với năm 2014.
Theo BMI, trong các năm tới tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng điện tử tiêu dùng
sẽ chậm lại chút ít nhƣng vẫn khá tốt. Giá trị của thị trƣờng này có thể sẽ đạt đến cột
mốc 10,8 tỉ USD vào năm 2017, với sự thống trị của mảng thiết bị thông tin liên lạc
khi chúng có thể chiếm gần một nửa giá trị thị trƣờng.
Tuy nhiên, mức độ phát triển của kênh bán lẻ hiện đại tại Việt Nam vẫn còn thấp,
chỉ mới chiếm khoảng 25% tổng giá trị thị trƣờng bán lẻ, thấp hơn nhiều so với
Trung Quốc (51%), Malaysia (60%) và Thái Lan (34%). Điều đó hứa hẹn ngành
bán lẻ sẽ tiếp tục phát triển và đem đến nhiều lợi nhuận không những cho hãng sản
xuất mà cho cả các kênh phân phối.
Tại thị trƣờng Việt Nam nổi lên nhƣ một hiện tƣợng là FPTShop.com.vn, doanh
nghiệp tuy chỉ mới mở rộng, nhƣng với tốc độ phát triển nhanh chóng đã có vị thế
dẫn đầu thị trƣờng. Mặc dù vậy, cạnh tranh trong ngành rất khốc liệt với các đối thủ
đã tồn tại lâu nhƣ Thegioididong, VienthongA, Nguyễn Kim… Đặc biệt năm 2015,
Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trƣờng bán lẻ cho nƣớc ngoài, theo cam kết gia
nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO). Để tạo dựng đƣợc vị thế trong ngành
bán lẻ thì chất lƣợng dịch vụ luôn là yếu tố hàng đầu khi mà sản phẩm đƣợc phân
phối có thể xem chất lƣợng ngang nhau và giá cả không mấy khác biệt. Chính chất
lƣợng dịch vụ là yếu tố tạo nên sự khác biệt trong ngành kinh doanh này.
Bên cạnh chất lƣợng dịch vụ trƣớc bán đƣợc xem là gần nhƣ bão hòa thì dịch vụ
sau bán đang đƣợc các công ty khai thác mạnh mẽ. Không nằm ngoài xu hƣớng
chung đó, FPTShop đã bắt đầu triển khai mạnh mẽ dịch vụ sau bán từ năm 2013 với
hàng loạt các hoạt động cải tiến bảo hành, mang đến cho khách hàng nhiều chính
2
sách bảo hành hấp dẫn. Tuy nhiên, trong hai năm đầu triển khai, hoạt động bảo hành
công ty cam kết với khách hàng vẫn chƣa đảm bảo.
Theo số liệu KPI nội bộ, năm 2013, 2014 tỉ lệ KPI phòng bảo hành đáp ứng
ID
Tên chỉ tiêu
Công thức
Đơn vị KPI
Thực tế 2013
Thực tế 2014
1
%
90
82,7
80,2
Tỷ lệ máy BH đƣợc trả Shop đúng hạn cam kết.
2
%
95
95,8
Tỷ lệ máy BH đƣợc trả Shop trễ hạn <= 9 ngày.
90
3
%
5
4,2
3,2
Tỷ lệ máy BH đƣợc trả Shop trễ hạn <=30 ngày.
(Số trƣờng hợp bảo hành đƣợc hoàn thành đúng thời hạn cam kết/Tổng số trƣờng hợp bảo hành)*100 = (Số trƣờng hợp bảo hành đƣợc hoàn thành trễ hạn với thời gian trễ so với hạn cam kết <= 9 ngày/Tổng số trƣờng hợp BH trễ hạn)*100 = (Số trƣờng hợp bảo hành đƣợc hoàn thành trễ hạn với thời gian trễ so với hạn cam kết <= 30 ngày/Tổng số trƣờng hợp BH trễ hạn)*100%
82,7% và 80,2% trên cam kết 90%.
Nguồn: Số liệu KPI phòng đảm bảo chất lượng FPTShop 2015
Trong năm 2015, phòng bảo hành tiếp tục cam kết KPI trả máy đúng hẹn 90% và
nâng mức cam kết lên 95% đến năm 2017.
Tuy vậy công ty vẫn chƣa có những báo cáo số liệu đánh giá toàn diện về dịch vụ
bảo hành nhƣ thái độ nhân viên, chất lƣợng bảo hành…
Với thực trạng nhƣ trên, ngƣời viết mong muốn thông qua đề tài ”Một số giải
pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hành tại
công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT” sẽ đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng
của khách hàng với chất lƣợng dịch vụ bảo hành. Đồng thời đề xuất 1 số giải pháp
giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ này tại FPTShop.com.vn.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu cụ thể
sau:
- Phân tích thực trạng sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ bảo hành tại
FPTShop.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng
với dịch vụ bảo hành.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ bảo hành tại
FPT Shop.com.vn.
4. Ph m vi nghiên cứu
- Với cơ cấu doanh thu và tầm quan trọng của các sản phẩm thì sản phẩm điện
thoại cần đƣợc lƣu tâm hơn cả. Tỷ trọng doanh thu điện thoại chiếm đến 60% so với
doanh thu các mặt hàng khác. Bên cạnh thời gian nghiên cứu hạn hẹp, tác giả chỉ đi
sâu nghiên cứu hài lòng của khách hàng với điện thoại (trừ Apple). Với kì vọng cải
thiện dịch vụ bảo hành điện thoại sẽ nâng cao mức độ hài lòng dịch vụ bảo hành của
công ty.
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu các khách hàng tham gia bảo hành điện
thoại (trừ Apple) trên địa bàn thành phố HCM.
- Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn đƣợc thu thập trong khoảng
thời gian 2013-2014 trong đó bao gồm dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo nội bộ của
công ty và dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát khách hàng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính, qua hai giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
và nghiên cứu chính thức:
- Nghiên cứu sơ bộ: Tác giả tìm hiểu cơ sở lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ, sự
hài lòng, mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng. Sau đó
tác giả nghiên cứu tìm hiểu các mô hình nghiên cứu có liên quan trƣớc đó và đề
4
xuất mô hình nghiên cứu. Để có mô hình phù hợp nhất với FPTShop, tác giả phỏng
vấn tay đôi với các chuyên gia. Kết quả thảo luận đƣợc ghi nhận và làm cơ sở xây
dựng bảng câu hỏi chính thức.
- Nghiên cứu chính thức: tác giả sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát khách hàng
sử dụng dịch vụ bảo hành của FPTShop. Mẫu đƣợc thu thập qua phỏng vấn trực tiếp
và gửi email đến khách hàng. Sau khi phỏng vấn, tác giả nhập liệu, làm sạch, xử lý
bằng phần mềm SPSS 22 với phân tích thống kê mô tả. Trên cơ sở đó đánh giá sự
hài lòng của khách hàng với dịch vụ bảo hành tại FPTShop. Ngoài ra, tác giả sử
dụng phƣơng pháp quan sát, thảo luận, lấy ý kiến chuyên gia để tìm hiểu nguyên
nhân vấn đề, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với
dịch vụ bảo hành tại FPTShop.
6. ngh thực tiễn củ đề t i
- Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp công ty có cái nhìn tổng quan và chính
xác hơn về mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ bảo hành đang cung cấp.
- Từ các giải pháp đề xuất góp phần giúp công ty hoàn thiện dịch vụ, nâng cao
mức độ hài lòng của khách hàng, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và mang lại
lợi nhuận lâu dài.
7. Kết cấu đề t i
Đề tài đƣợc thiết kế gồm các phần sau:
Chƣơng 1 – Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 2 – Thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo
hành tại công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT
Chƣơng 3 – Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo
hành tại công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT.
Ngoài ra còn có Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo và Phụ
lục.
5
Chƣơng 1. CƠ SỞ L THUYẾT VÀ THANG ĐO SỰ HÀI LÕNG
1.1. Lý thuyết về dịch vụ v chất lƣợng dịch vụ
1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Theo Kotler và Armstrong (2006): “ Dịch vụ là bất kỳ hành động hay lợi ích nào
mà một bên có thể cung cấp cho bên khác, về cơ bản là vô hình và không đem lại sự
sở hữu nào cả”.
Theo tài liệu ISO 9001:2008: “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động
trong tƣơng tác giữa ngƣời cung cấp và khách hàng, cũng nhƣ nhờ các hoạt động
của nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu khách hàng”.
Dịch vụ là một sản phẩm đặc biệt, không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu
hình) nhƣ hàng hóa, nhƣng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội. Dịch
vụ có nhiều đặc tính khác với các loại hàng hoá khác nhƣ tính vô hình, tính biến
đổi, tính không thể tách rời và tính dễ bị phá vỡ.
- Tính vô hình: Không giống nhƣ những sản phẩm vật chất, dịch vụ không thể
nhìn thấy đƣợc, không nếm đƣợc, không nghe thấy đƣợc hay không ngửi thấy đƣợc
trƣớc khi ngƣời ta mua chúng. Họ sẽ suy diễn về chất lƣợng dịch vụ từ địa điểm,
con ngƣời, trang thiết bị, tài liệu, thông tin, biểu tƣợng và giá cả mà họ thấy.
- Tính biến đổi: Đặc tính này còn gọi là tính khác biệt của dịch vụ. Theo đó,
việc thực hiện dịch vụ thƣờng khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung
cấp dịch vụ, ngƣời phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tƣợng phục
vụ và địa điểm phục vụ.
- Tính không thể tách rời: Dịch vụ thƣờng đƣợc tạo ra và sử dụng đồng thời.
Đối với sản phẩm hàng hoá, khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối
cùng, còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong suốt hoặc một phần của quá
trình tạo ra dịch vụ.
- Tính dễ bị phá vỡ: Dịch vụ không thể cất giữ, lƣu kho rồi đem bán nhƣ hàng
hoá khác.
6
1.1.2 Dịch vụ bảo h nh
Bảo hành là một sự đảm bảo của nhà sản xuất với ngƣời mua rằng một sản phẩm
hoặc dịch vụ đƣợc thực hiện theo đại diện. Nó đƣợc xem nhƣ là một thỏa thuận
bằng hợp đồng giữa ngƣời mua và nhà sản xuất (hoặc ngƣời bán) mà đƣợc tính vào
trong việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Bảo hành có thể không biểu hiện ra ngoài
hoặc có thể đƣợc quy định rõ ràng.
Mục đích của bảo hành là để thiết lập nghĩa vụ của nhà sản xuất khi xảy ra sự cố
một hạng mục hỏng hóc hoặc không thể thực hiện chức năng dự định trong quá
trình sử dụng thông thƣờng. Hợp đồng bảo hành cũng xác định rõ trạng thái hoạt
động mong đợi và cảnh báo đến ngƣời mua nếu xảy ra lỗi hoặc trạng thái hoạt động
không nhƣ ý. Sự bảo hành nhằm đảm bảo với ngƣời mua rằng sản phẩm sẽ thực thi
các chức năng dự định trong điều kiện sử dụng bình thƣờng hoặc một khoảng thời
gian cụ thể. Nhƣ một điều khoản rất đơn giản, bảo hành đảm bảo với ngƣời mua
rằng nhà sản xuất sẽ hoặc sửa chữa hoặc thay thế các hạng mục của sản phẩm
không hoạt động nhƣ ý hoặc sẽ hoàn trả một phần hoặc toàn bộ giá bán sản phẩm.
(Murthy và công sự, 2001).
Trong nhiều trƣờng hợp, ngƣời tiêu dùng không biết đƣợc chất lƣợng thực sự của
sản phẩm hay thƣơng hiệu trƣớc khi quyết định mua hàng thì bảo hành đƣợc xem là
một hình thức bảo hiểm đối với sản phẩm hƣ hỏng cho ngƣời mua. Tuy nhiên
Spence (1977) đã bắt đầu nghiên cứu về vai trò của bảo hành, ông cho rằng sản
phẩm chất lƣợng cao với thời gian bảo hành dài là một dấu hiệu về chất lƣợng sản
phẩm cho những ngƣời mua có ít thông tin về sản phẩm.(trích Soberman, 1999).
Quyết định mua của ngƣời tiêu dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đƣơng nhiên là
thuộc tính hay tính năng của sản phẩm đóng vai trò quan trọng. Các dịch vụ bổ sung
khác nhƣ dịch vụ bảo hành có thể kích thích ngƣời tiêu dùng quyết định mua sản
phẩm. Bảo hành sản phẩm mang lại độ tin cậy cho ngƣời tiêu dùng vì vậy bảo hành
là một sức mạnh thị trƣờng to lớn đối với nhà sản xuất hay nhà cung cấp không phải
vì việc sửa chữa sản phẩm thực tế đƣợc thực hiện mà bởi vì nhận thức của khách
hàng về cam kết sửa chữa.
7
Đối với dịch vụ bảo hành trong luận văn này có đặc điểm là: Dịch vụ đi kèm với
sản phẩm sau khi mua, có nghĩa là sản phẩm đã đƣợc bán cho khách hàng trƣớc đó.
Nếu có trục trặc về kỹ thuật hay sự không hài lòng nào về sản phẩm thì trung tâm
bảo hành có trách nhiệm sửa chữa hoặc giải quyết thỏa đáng cho khách hàng thông
qua các chính sách đƣợc công bố và đã đƣợc tƣ vấn cho khách hàng trƣớc khi mua.
Nếu sản phẩm nằm trong thời hạn bảo hành và đáp ứng điều kiện bảo hành thì
khách hàng không tốn bất kỳ một chi phí sửa chữa nào. Nếu sản phẩm không thuộc
diện bảo hành hoặc hết hạn bảo hành thì khách hàng phải trả thêm phí sửa chữa/thay
thế linh kiện.
Một đặc điểm khác của dịch vụ bảo hành sau khi mua hàng là khả năng hành
động nhƣ một hệ thống cảnh báo sớm nhằm phát hiện ra những vấn đề về chất
lƣợng của sản phẩm. Nếu dịch vụ sau khi mua hàng mà thực hiện tốt thì đây là một
quyết định then chốt cho việc mua hàng tiếp theo. Những việc mua hàng này xuất
phát từ hai nguồn: ý định trở lại mức cao, truyền miệng tích cực ở mức cao.
- Ý định trở lại ở mức cao: nhiều doanh nghiệp nhận thấy rằng bất chấp sản
phẩm cốt lõi, khả năng cung cấp dịch vụ tuyệt hảo cho ngƣời tiêu dùng đóng vai trò
quan trọng đối với ý định lặp lại mua hàng hơn là sự hoàn hảo kỹ thuật của sản
phẩm cốt lõi.
- Quảng bá truyền miệng: có thể tích cực hoặc tiêu cực. Truyền miệng tích cực
về thƣơng hiệu, dịch vụ khách hàng kèm theo, có thể thuyết phục ngƣời chƣa mua
hàng quyết định mua hàng và giúp khách hàng khẳng định quyết định mua hàng của
mình là đúng.
1.1.3 Định ngh chất lƣợng dịch vụ
Theo Parasuraman và cộng sự (1985) thì chất lƣợng dịch vụ là khi khách hàng
cảm nhận về một dịch vụ và đƣợc so sánh với kỳ vọng của họ. Cũng theo
Parasuraman thì kì vọng trong chất lƣợng dịch vụ là những mong muốn của khách
hàng, nghĩa là họ cảm nhận kết quả mà nhà cung cấp phải thực hiện chứ không phải
sẽ thực hiện các yêu cầu về dịch vụ của họ.
8
Theo Cronin và Taylor (1992) cho rằng sự hài lòng của khách hàng nên đánh giá
theo thái độ của khách hàng về dịch vụ đó trong thời gian dài.
Theo Hermans và cộng sự (1995) thì trƣớc khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã
hình thành một “kịch bản” về dịch vụ đó. Khi kịch bản của khách hàng và nhà cung
cấp không giống nhau, khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng.
1.1.4 Các đặc điểm củ chất lƣợng dịch vụ
Theo các định nghĩa ta thấy có rất nhiều phát biểu khác nhau về chất lƣợng dịch
vụ nhƣng xét về bản chất của nó thì chất lƣợng dịch vụ có các đặc điểm:
- Tính vƣợt trội: thể hiện sự ƣu việt của mình so với dịch vụ khác.
- Tính đặc trƣng của sản phẩm: dịch vụ hay sản phẩm có chất lƣợng cao sẽ
hàm chứa nhiều đặc trƣng vƣợt trội hơn so với dịch vụ cấp thấp.
- Tính cung ứng: Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện và
chuyển giao dịch vụ đến khách hàng.
- Tính thỏa mãn nhu cầu: Chất lƣợng dịch vụ nhất thiết phải thỏa mãn nhu cầu
khách hàng.
- Tính tạo giá trị: Dịch vụ không tạo ra giá trị nào hết thì đƣợc xem không có
chất lƣợng.
1.1.5 Các th ng đo chất lƣợng dịch vụ
Khác với chất lƣợng sản phẩm hữu hình đƣợc đo lƣờng bằng những thông
số, đặc tính kỹ thuật, chất lƣợng dịch vụ đƣợc xác định bởi cảm nhận của khách
hàng thông qua quá trình sử dụng dịch vụ. Do đó, một trong những khó khăn của
quá trình quản lý chất lƣợng dịch vụ chính là đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đang đến
mức độ nào.
Theo tài liệu ISO 9000: 2008, chất lƣợng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm
dịch vụ so với nhu cầu khách hàng. Vì vậy, đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thƣờng dựa
trên mối tƣơng quan giữa những mong đợi và cảm nhận thực tế của khách hàng về
dịch vụ đó.
Hiện nay một số biện pháp đánh giá chất lƣợng dịch vụ thông qua vận dụng các
phƣơng pháp phân tích thống kê đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
9
1.1.5.1 Th ng đo SERVQUAL
Thang đo SERVQUAL là một trong những công cụ chủ yếu trong Marketing
dịch vụ dùng để đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Parasuraman và cộng sự (1988) đã
liên tục kiểm định thang đo và xem xét các lý thuyết khác nhau và cho rằng
SERVQUAL là thang đo có độ tin cậy và giá trị. Thang đo có thể áp dụng cho nhiều
loại hình dịch vụ khác nhau nhhƣ nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, hãng hàng không,
du lịch… Thang đo SERVQUAL đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ dựa trên sự cảm nhận
bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ. Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng
bất kỳ loại dịch vụ nào, chất lƣợng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể đƣợc
xem nhƣ mô hình 10 thành phần. Sau nhiều lần chỉnh sửa, mô hình đƣợc tổng hợp
gồm 5 yếu tố và 22 thang đo:
- Tin cậy (reliability): thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
hạn ngay lần đầu.
- Đáp ứng (responsiveness): thể hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm
cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ/đảm bảo (assurance): thể hiện trình độ chuyên môn và
cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
- Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân
khách hàng.
- Phƣơng tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.
1.1.5.2 Th ng đo SERVPERF
Một thang đo khác cũng dùng để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đó là SERVPERF
đƣợc Cronin and Taylor (1992) xây dựng trên nền tảng thang đo SERVQUAL. Tuy
nhiên, việc đo lƣờng dựa trên cơ sở đánh giá chất lƣợng dịch vụ thực hiện đƣợc chứ
không phải khoảng cách giữa chất lƣợng kỳ vọng và chất lƣợng cảm nhận.
Mô hình SERVPERF: chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận. Theo tác giả chất
lƣợng dịch vụ đƣợc phản ánh tốt nhất thông qua việc cảm nhận mà không phải là kỳ
vọng. Tuy nhiên thang đo SERVQUAL và SERVPERF đều có lý lẽ riêng mà khó
10
có thể đi đến kết luận mô hình nào không đúng đắn, thậm chí mô hình nào tốt hơn
mô hình nào.
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
Năng lực phục vụ Sự hài lòng khách hàng
Sự cảm thông
Phƣơng tiện hữu hình
Hình 1.1: Mô hình thang đo SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) 1.1.5.3 Mô hình FSQ và TSQ
Theo Gronroos (1984), chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem xét dựa trên hai tiêu chí là
chất lƣợng chức năng (FSQ: Functional Service Quality) và chất lƣợng kỹ thuật
(TSQ: Technical Service Quality) và chất lƣợng dịch vụ bị tác động mạnh mẽ bởi
hình ảnh doanh nghiệp (corporate image). Nhƣ vậy, Gronroos đã đƣa ra 3 nhân tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ là chất lƣợng chức năng, chất lƣợng kỹ thuật và
hình ảnh doanh nghiệp (gọi tắt là mô hình FTSQ).
- Chất lựợng kỹ thuật: Đây là chất lƣợng khách hàng nhận đƣợc thông qua
việc tiếp xúc với doanh nghiệp và đƣợc cảm nhận quan trọng đối với khách hàng.
Nói cách khác, chất lƣợng kỹ thuật là kết quả của quá trình tƣơng tác giữa doanh
nghiệp và khách hàng mà ở đó doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng tiếp
nhận dịch vụ đó. Có 5 tiêu chí để đánh giá nhân tố này:
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng chuyên môn
11
Trình độ tác nghiệp
Trang thiết bị hiện đại
Hệ thống lƣu trữ thông tin
- Chất lƣợng chức năng: Chất lƣợng chức năng thể hiện quá trình thực hiện
dịch vụ của doanh nghiệp, phản ánh việc dịch vụ đƣợc cung cấp nhƣ thế nào. Trong
tƣơng quan giữa hai khía cạnh chất lƣợng kể trên thì chất lƣợng chức năng đóng vai
trò quan trọng hơn đƣợc thể hiện thông qua tiêu chí sau:
Sự thuận tiện trong giao dịch
Hành vi ứng xử
Thái độ phục vụ
Công tác tổ chức doanh nghiệp
Tiếp xúc khách hàng
Phong thái phục vụ
Tinh thần tất cả vì khách hàng
- Hình ảnh doanh nghiệp: Hình ảnh doanh nghiệp đƣợc hiểu là cảm nhận/ấn
tƣợng chung của khách hàng về doanh nghiệp, theo đó, nếu doanh nghiệp tạo đƣợc
hình ảnh tốt trong lòng khách hàng thì họ dễ dàng bỏ qua những thiếu sót xảy ra
trong quá trình sử dụng dịch vụ. Gronroos cũng chỉ ra rằng hình ảnh doanh nghiệp
là tài sản vô giá của doanh nghiệp và có tác động tích cực đến đánh giá của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ, giá trị sản phẩm và sự hài lòng của họ. Hơn thế hình
ảnh doanh nghiệp cũng giúp cho khách hàng tin tƣởng hơn vào doanh nghiệp và trở
thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, hình ảnh doanh nghiệp
có tác động đến và chịu ảnh hƣởng bởi chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng. Cũng cần lƣu ý rằng, những khách hàng thƣờng xuyên sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp sẽ có cảm nhận đúng đắn hơn về hình ảnh doanh nghiệp so với những
khách hàng khác (Forell và cộng sự, 1996).
12
1.2. Lý thuyết về sự h i lòng
1.2.1 Định ngh về sự h i lòng
Theo Kotler (2006), sự hài lòng của khách hàng là mức độ của trạng thái cảm
giác của một ngƣời bắt nguồn tự việc so sánh kết quả thu đƣợc bởi việc tiêu dùng
sản phẩm/dịch vụ với những kì vọng của ngƣời đó.
Sự kỳ vọng còn gọi là hành vi của ngƣời mua hàng chịu ảnh hƣởng của bốn yếu
tố chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Biết đƣợc những kỳ vọng của ngƣời
tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp đƣa ra các sản phẩm phù hợp. Theo đó sự hài lòng
có 3 cấp độ:
- Nếu mức độ nhận đƣợc của khách hàng nhỏ hơn kì vọng thì khách hàng
không hài lòng.
- Nếu mức độ nhận đƣợc của khách hàng bằng kì vọng thì khách hàng hài
lòng.
- Nếu mức độ nhận đƣợc của khách hàng lớn hơn kì vọng thì khách hàng thích
thú.
Theo Kano và cộng sự (1984), mỗi khách hàng đều có 03 cấp độ nhu cầu: nhu
cầu cơ bản, nhu cầu biểu hiện, nhu cầu tiềm ẩn.
- Nhu cầu cơ bản: không bao giờ đƣợc biểu lộ, nếu đáp ứng loại nhu cầu này
sẽ không mang đến sự thỏa mãn của khách hàng, nhƣng nếu không đáp ứng sẽ gây
trạng thái không hài lòng.
- Nhu cầu biểu hiện: nhu cầu mà khách hàng biểu lộ sự mong muốn có đƣợc.
- Nhu cầu tiềm ẩn: đây là loại nhu cầu mà khách hàng không đòi hỏi.
Tuy nhiên nếu có sự đáp ứng, sự hài lòng của khách hàng sẽ tăng lên.
Từ lý thuyết nghiên cứu của các chuyên gia cho thấy sự hài lòng khách hàng có
vai trò lớn lao đối với mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp. Khách hàng
đƣợc thỏa mãn là một yếu tố quan trọng để duy trì đƣợc thành công lâu dài trong
kinh doanh và các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm thu hút và duy trì khách
hàng.
13
1.2.2 Mối qu n hệ giữ chất lƣợng dịch vụ v sự h i lòng củ khách
hàng
Chất lƣợng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách
hàng (Cronin và Taylor,1992). Nếu nhà cung cấp đem đến cho khách hàng những
sản phẩm có chất lƣợng đi kèm với dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thì doanh nghiệp đã
bƣớc đầu làm cho khách hàng hài lòng. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng của
khách hàng, nhà cung cấp phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Nói cách khác, chất
lƣợng dịch vụ và sự hài lòng có mối tƣơng quan chặt chẽ với nhau, trong đó chất
lƣợng dịch vụ là cái đƣợc tạo ra trƣớc và sau đó quyết định đến sự hài lòng. Mối
quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên
cứu về sự hài lòng của khách hàng.
Đã có nhiều nghiên cứu kiểm định và chứng minh mối quan hệ giữa chất lƣợng
và sự hài lòng. Bên dƣới là 2 mô hình tiêu biểu:
1.2.3 Mô hình chỉ số h i lòng củ Mỹ ACSI
Theo Fornell và cộng sự (1996), mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (American
Customer Satisfaction Index-ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất lƣợng
cảm nhận và mong đợi khách hàng. Khi đó sự mong đợi có tác động trực tiếp đến
chất lựơng cảm nhận. Trên thực tế khi mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất
lƣợng cảm nhận của khách hàng với sản phẩm càng cao và ngƣợc lại. Do vậy sự hài
lòng của khách hàng đƣợc tạo nên bởi chất lƣợng cảm nhận, sự mong đợi, giá trị
cảm nhận. Nếu chất lựợng và giá trị cảm nhận cao hơn mong đợi khách hàng sẽ
Sự than phiền (Complaint)
trung thành, ngƣợc lại là sự phàn nàn, khó chịu về sản phẩm mà họ sử dụng.
Giá trị cảm nhận (Perceive d value)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Sự trung thành (Loyalty)
Chất lƣợng cảm nhận (Perceived quality)
Sự mong đợi (Expectations)
14
Hình 1.2 :Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ACSI
1.2.4 Mô hình chỉ số h i lòng củ các quốc gi Châu Âu ECSI
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (European Customer Satisfaction Index – ECSI)
do Ủy ban Kỹ thuật Chỉ sô hài lòng châu Âu (The ECSI Technical Committee) của
Liên minh châu Âu phát triển năm 1998 có một số khác biệt nhất định. So với
ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thƣơng hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi
của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động của 4 yếu tố:
Hình ảnh, giá trị cảm nhận, sự mong đợi, chất lƣợng cảm nhận về sản phẩm và dịch
vụ.
- Hình ảnh: biểu hiện mối quan hệ giữa thƣơng hiệu với sự liên tƣởng của
khách hàng đối với thuộc tính của thƣơng hiệu. Biến này đƣợc thể hiện bởi danh
tiếng, uy tín, lòng tin của chính ngƣời tiêu dùng với thƣơng hiệu.
- Sự mong đợi: thể hiện mức độ chất lƣợng mà khách hàng mong đợi.
- Chất lƣợng cảm nhận: gồm:
Chất lƣợng cảm nhận sản phẩm: là sự đánh giá về tiêu dùng sản phẩm gần
đây của khách hàng với sản phẩm.
Chất lƣợng cảm nhận dịch vụ: là sự đánh giá các dịch vụ liên quan nhƣ
dịch vụ trong và sau khi bán, điều kiện cung ứng, giao hàng.
Do vậy cả hai đƣợc tạo thành bởi những thuộc tính quan trọng đƣợc kết tinh
trong chính sản phẩm, dịch vụ.
- Giá trị cảm nhận: các nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của khách hàng phụ
thuộc vào giá trị cảm nhận hàng hóa và dịch vụ. Theo Kotler và Armstrong (2006),
giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng giá trị mà khách hàng nhận
đƣợc với tổng chi phí khách hàng phải trả cho sản phẩm dịch vụ đó.
15
Hình ảnh (Image)
Sự trung thành (Loyalty)
Sự hài lòng (Satisfaction)
Sự mong đơi (Expectation)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Chất lựơng cảm nhận về sản phẩm hoặc dịch vụ (Perceived quality about Product or service) Hình 1.3:Mô hình chỉ số hài lòng của các quốc gia Châu Âu –ECSI
1.3. Các nghiên cứu có liên qu n v đề xuất th ng đo mức độ h i lòng
1.3.1 Tổng luận các nghiên cứu có liên qu n
Với xu thế thị trƣờng bán lẻ ngày càng phát triển, chất lƣợng dịch vụ nâng cao sẽ
giúp cho khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp giữ vững và mang lại lợi nhuận
lâu dài. Cũng vì vậy mà ngày càng có nhiều nghiên cứu về đánh giá/nâng cao sự hài
lòng với dịch vụ công ty cung cấp. Xét mối tƣơng quan với đề tài, có thể kể đến
nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực bán lẻ và ngành điện tử nhƣ: siêu thị, di động…nhƣ
sau:
- Trần Huỳnh Anh Thư, 2014, Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng
trung thành của khách hàng tại hệ thống siêu thị bán lẻ hàng tiêu dùng ở Tp HCM:
Tác giả nghiên cứu về sự trung thành của khách hàng đƣợc đo qua các biến nhân
viên phục vụ, cơ sở vật chất, hàng hóa, tin cậy, bãi đậu xe.
- Ngô Thị Thanh Trúc, 2013, Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng khi mua sắm tại các siêu thị ở thành phố PleiKu: Tác giả đƣa
16
ra mô hình gồm 6 biến: Cơ sở vật chất, chƣơng trình khuyến mãi, Sự phục vụ, Chất
lƣợng hàng hóa, Dịch vụ hỗ trợ và Giá cả. Trong đó thành phần về chất lƣợng hàng
hóa, Chƣơng trình khuyến mãi (CTKM) và Dịch vụ hỗ trợ tác động mạnh mẽ nhất
đến sự hài lòng.
- Ngô Lân Vỹ Nhân, 2012, Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ siêu thị điện thoại di động của công ty TNHH Minh Triết tại Tp
HCM: Tác giả mô tả hài lòng với dịch vụ công ty qua 3 biến quan sát: chủng lọai
hàng hóa, trƣng bày siêu thị (phƣơng tiện hữu hình), an toàn siêu thị và một thành
phần giá cả cảm nhận. Trong đó phản ánh chủng lọai hàng hóa đóng vài trò quan
trọng với sự hài lòng khách hàng.
- Lê Trần Thiên Ý, 2011, Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm
tại các siêu thị ở Cần Thơ: Tác giả đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm: Độ tin cậy, độ
đáp ứng, Sự đảm bảo, Sự đồng cảm, Phƣơng tiện hữu hình, Chất lƣợng sản phẩm,
Giá cả, Thời gian chờ đợi.
Qua nghiên cứu của các tác giả kể trên, tác giả nhận thấy hầu hết hài lòng khách
hàng với dịch vụ ngành bán lẻ nói chung chịu tác động của các yếu tố: độ tin cậy,
độ đáp ứng, chất lƣợng hàng hóa, giá cả, dịch vụ hỗ trợ, phƣơng tiện hữu hình. Tuy
nhiên với từng ngành nghề/đơn vị cụ thể các thành phần có sự tác động khác nhau
lên sự hài lòng.
Đi sâu vào hài lòng chất lƣợng dịch vụ bảo hành của ngành bán lẻ điện tử có rất
ít nghiên cứu. Bên dƣới là 3 nghiên cứu đƣợc thực hiện trên địa bàn thành phố
HCM trong vài năm trở lại đây:
- Trần Quốc Thảo, 2013, Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành
của công ty điện tử Samsung tại Tp HCM.
Mô hình ban đầu của tác giả đề nghị gồm 6 yếu tố: Phƣơng tiện hữu hình, Sự tin
cậy, Sự đáp ứng, Khả năng tiếp cận, Sự đồng cảm, Năng lực phục vụ. Sau khi tác
giả khảo sát với 302 mẫu, hình thức thu thập phi xác suất. Qua quá trình xử lý dữ
liệu, mô hình vẫn giữ nguyên theo mô hình lý thuyết với hệ số tác động thể hiện:
17
CLDVBH = 0.161 Phƣơng tiện hữu hình + 0.18 Sự tin cậy + 0.202 Sự đáp ứng
+0,156 Khả năng tiếp cận + 0.294 Sự đồng cảm +0.204 Năng lực phục vụ.
Trong đó yếu tố sự đồng cảm là thành phần tác động mạnh nhất đến chất lƣợng
dịch vụ bảo hành Samsung. Điều này giải thích rằng chất lƣợng dịch vụ bảo hành
phụ thuộc nhiều vào sự niềm nở, thân thiện, lắng nghe ý kiến khách hàng.
- Nguyễn Quyến, 2013, Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ sửa chữa, bảo
hành nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại công ty LG Electronics Việt
Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Quyến (2013) tìm ra 6 thành phần tác động đến sự hài
lòng của khách hàng với dịch vụ tại LG: Sự hài lòng = 0.06 +0.09 Sự tin cậy +
0.099 Khả năng đáp ứng + 0.205 Sự đồng cảm + 0.32 Phƣơng tiện vật chất hữu
hình tại trung tâm +0.099 Cơ sở hạ tầng của trung tâm + 0.194 Sự đảm bảo.
Trong đó sự đồng cảm và phƣơng tiên vật chất hữu hình tại trung tâm là yếu tố
ảnh hƣởng lớn nhất đến sự hài lòng.
- Trần Thẩm Minh Hoàng, 2011, Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối
với dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ.
Nghiên cứu của tác giả đƣợc thực hiện dựa trên thang đo 5 yếu tố của
Parassuraman với 22 biến cơ bản. Kết quả nghiên cứu của tác giả phát hiện hài lòng
dịch vụ bảo hành tại Phong Vũ ảnh hƣởng bởi 3 yếu tố: Sự cảm thông, Độ tin cậy,
Sự hữu hình. Ba thành phần của thang đo SERVQUAL là sự phản hồi, sự cảm
thông và đảm bảo tác giả nhận định không có sự phân biệt và đặt thành biến chung
với tên gọi sự cảm thông. Ngoài ra đánh giá của tác giả phát hiện ra tín nhiệm
thƣơng hiệu cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Mô hình kết quả của nghiên cứu:
Hài lòng = 0.907 +0.202*Sự cảm thông + 0.053*Độ tin cậy + 0.547*Tín nhiệm
thương hiệu.
1.3.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Căn cứ các nghiên cứu liên quan, đặc biệt là nghiên cứu trong lĩnh vực bảo hành,
tác giả nhận thấy với đặc thù FPTShop là dịch vụ triển khai trên cả nƣớc và tiếp
18
nhận bảo hành tại điểm bán thay vì tại trung tâm bảo hành hãng và chƣa có nghiên
cứu nào của công ty để đánh giá hài lòng của khách hàng với dịch vụ này. Trong
khi đó, đây là một nhu cầu cấp thiết nhằm đánh giá hiện trạng của dịch vụ và nâng
cao chất lƣợng sau bán.
Do vậy, tác giả tiến hành xây dựng mô hình và thang đo phù hợp làm cơ sở
khách quan đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành tại
FPT Shop.
Tổng luận nghiên cứu và mô hình của 3 tác giả kể trên, tác giả lựa chọn thang đo
SERVQUAL làm cơ sở đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ. Mặc dù có nhiều tranh cãi về
số lƣợng thành phần đánh giá, nhƣng 5 thành phần của Parasuraman vẫn đƣợc xem
là đơn giản, đầy đủ và thích hợp với nhiều loại hình dịch vụ. Minh chứng là đo
lƣờng hài lòng của LG và Samsung đều phản ảnh 5 thành phần này.
Bên cạnh đó đặc thù FPT shop kinh doanh lĩnh vực bán lẻ, mức độ hài lòng của
khách hàng thể hiện khá rõ qua những yếu tố nhƣ nhân viên, cơ sở vật chất, đáp ứng
chất lƣợng dịch vụ bảo hành. Chính vì vậy, mô hình nghiên cứu đề xuất nhƣ sau:
1. Sự tin cậy
2. Sự đảm bảo
3. Sự đáp ứng
4. Sự cảm thông
5. Yếu tố hữu hình
1.3.3 Xây dựng th ng đo
Dựa trên 22 biến quan sát của mô hình SERVQUAL, dựa trên bảng câu hỏi của
nghiên cứu “Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành tại công ty
Phong Vũ”, dựa trên thực tế, tác giả nhận thấy, để làm hài lòng khách hàng, trung
tâm bảo hành FPTShop cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Sự tin cậy: Nhân viên phải làm đúng nhƣ cam kết bảo hành, phải có lý giải rõ
ràng về các sai hỏng hoặc từ chối bảo hành, có nhân viên báo cho khách hàng khi
máy sửa chữa hoàn thành cũng nhƣ phát sinh vấn đề và trễ hẹn. Đặc biệt sản phẩm
bảo hành đƣợc khắc phục lỗi và khách hàng không phải quay lại lần 2.
19
- Sự đảm bảo: Sự an tâm của khách hàng khi đến bảo hành tại FPT Shop từ
thái độ, trình độ nhân viên đến việc an toàn cho sản phẩm của họ.
- Sự đáp ứng: Khi khách hàng đến Shop bảo hành, nhân viên phải giữ xe cho
khách, tiếp đón nhanh chóng, niềm nở, tiếp nhận các yêu cầu và xử lý kịp thời,
nhanh gọn.
- Sự cảm thông: Nhân viên nắm bắt đƣợc nhu cầu khách hàng, phục vụ chu
đáo nhiệt tình, có thể đáp ứng các nhu cầu riêng biệt của khách khi phát sinh các
vấn đề mới ngoài quy chuẩn, chính sách ban hành.
- Yếu tố hữu hình: Trung tâm gần nơi khách hàng sinh sống, dễ tìm kiếm, giờ
giấc làm việc phục vụ với nhiều đối tƣợng khách hàng. Ngoài ra Shop phải trang bị
hiện đại, nhân viên đồng phục gọn gàng.
-
Sự hài lòng khách hàng đƣợc đo lƣờng thông qua biến quan sát: Mức độ hài
lòng của anh/chị về dịch vụ bảo hành mà công ty cung cấp; Nếu lần sau có nhu cầu
anh/chị có tiếp tục sử dụng dịch vụ; Anh/chị sẵn lòng giới thiệu/nói tốt về dịch vụ
bảo hành của công ty với ngƣời thân, bạn bè.
Thang đo đƣợc hình thành nhƣ sau:
Stt SỰ ĐÁP ỨNG
Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp. 1.
Nhân viên Shop đón tiếp bạn ngay khi bƣớc vào. 2.
Thủ tục khai báo, giao nhận máy đƣợc thực hiện nhanh chóng. 3.
Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn. 4.
SỰ CẢM THÔNG
5. Nhân viên Shop thấu hiểu nhu cầu cấp thiết của bạn (cần máy dùng hoặc bức
xúc…).
Công ty linh động xử lý nhanh sản phẩm của bạn trong trƣờng hợp đƣợc yêu cầu. 6.
Nhân viên Shop phục vụ chu đáo khi giao dịch với bạn. 7.
Nhân viên Shop tỏ ra thân thiện, quan tâm với bạn. 8.
SỰ ĐẢM BẢO
9. Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, tôn trọng bạn trong bất kỳ tình huống nào.
20
10. Thái độ nhân viên Shop tạo sự tin tƣởng với bạn.
11. Nhân viên Shop có kiến thức chuyên môn kỹ thuật để trả lời các câu hỏi của bạn.
12. Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo đổi linh kiện hay nhầm máy khi đem bảo
hành.
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
13. Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp.
14. Cơ sở vật chất của Shop trông hấp dẫn, lôi cuốn.
15. Các thiết bị giải trí phong phú khi bạn ngồi chờ đợi.
16. Có đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn góp ý hoặc cần liên hệ.
17. Thời gian làm việc của Shop thuận tiện cho bạn bảo hành.
18. Bạn không tốn nhiều thời gian để đi đến địa điểm bảo hành( địa điểm thuận tiện).
SỰ TIN CẬY
19. Công ty luôn thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành.
20. Nhân viên Shop giải thích rõ ràng thuyết phục và hƣớng dẫn cụ thể về các hƣ
hỏng sau khi đã sửa chữa.
21. Nhân viên Shop thông báo cho bạn đến lấy máy khi máy hoàn tất sửa chữa mặc
dù chƣa đến hạn trả máy.
22. Nhân viên Shop thông báo trƣớc ít nhất 1ngày về tình trạng máy khi trễ hạn bảo
hành với bạn.
23. Khi máy có trục trặc về bảo hành (tốn phí, từ chối bảo hành…) có nhân viên
thông báo rõ ràng và thuyết phục đến bạn.
24. Công ty luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn với bạn.
25. Công ty sửa chữa mấy hoàn hảo ngay lần đầu tiên.
HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG
26. Mức độ hài lòng của anh/chị về dịch vụ bảo hành mà công ty cung cấp.
27. Nếu lần sau có nhu cầu anh/chị có tiếp tục sử dụng dịch vụ.
28. Anh/chị sẵn lòng giới thiệu/nói tốt về dịch vụ bảo hành của công ty với ngƣời
thân, bạn bè.
21
Để đảm bảo thang đo phù hợp nhất với thực trạng FPT Shop. Tác giả phỏng vấn
tay đôi với các chuyên gia trong hoạt động bảo hành và các khách hàng sử dụng
dịch vụ của công ty. Nội dung các cuộc phỏng vấn này đƣợc ghi nhận và sử dụng để
phát hiện biến mới và điều chỉnh thang đo cho các khái niệm nghiên cứu (chi tiết tại
Phụ lục 1).
Qua các đóng góp của chuyên gia ghi nhận:
- Câu 7,8,9 ý trùng lặp và nên hỏi 1 câu, tránh gây nhầm lẫn ý nghĩa. Thay đổi
thành: Nhân viên Shop phục vụ chu đáo, nhiệt tình, lịch sự và thân thiện khi giao
dịch với bạn.
- Cần thêm biến quan sát: Khi máy của bạn bị trễ theo lịch đã hẹn, bạn đƣợc
mƣợn máy dùng tạm trong lúc chờ khắc phục xong lỗi máy vì dịch vụ cộng thêm
này đã có chính sách ban hành. Tuy nhiên, việc thực hiện chƣa có kết quả chính
xác. Đa số chuyên gia cho rằng đây cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến hài lòng của
khách hàng.
- Các biến quan sát khác đƣợc chuyên gia đồng tình, nhƣng cần chỉnh sửa từ
ngữ để hiểu đúng nghĩa và gọn nhẹ.
Từ đó hình thành thang đo chính thức sau :
STT Mã hóa Diễn giải
NHÓM CÂU HỎI GẠN LỌC
Lần gần đây nhất Anh/Chị sử dụng dịch vụ bảo hành tại 1 SD FPTShop là?
2 SPBH Sản phẩm Anh/Chị sửa chữa/bảo hành là gì?
Theo Anh/Chị yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hƣởng đến hài 3 YTQT lòng của Anh/Chị
SỰ ĐÁP ỨNG
4 DU1 Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp và nhiệt tình.
5 DU2 Nhân viên Shop đón tiếp bạn niềm nở ngay khi bƣớc vào.
6 DU3 Thủ tục khai báo, giao nhận máy đƣợc thực hiện nhanh chóng.
7 DU4 Nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
22
SỰ CẢM THÔNG
Nhân viên Shop nắm bắt đƣợc nhu cầu cần thiết của bạn (cần CT1 8 máy dùng hoặc bức xúc…).
Công ty linh động xử lý nhanh sản phẩm của bạn trong trƣờng CT2 9 hợp đƣợc yêu cầu .
Nhân viên Shop phục vụ chu đáo, nhiệt tình, lịch sự và thân 10 CT3 thiện khi giao dịch với bạn.
SỰ ĐẢM BẢO
11 ĐB1 Thái độ nhân viên Shop luôn tạo sự tin tƣởng với bạn.
Nhân viên Shop có nhiều kỹ năng và kiến thức chuyên môn kỹ 12 ĐB2 thuật để trả lời các câu hỏi của bạn.
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo đổi linh kiện hay nhầm 13 ĐB3 máy khi đem bảo hành (tại Shop).
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
14 HH1 Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp.
15 HH2 Cơ sở vật chất của Shop trông hiện đại.
16 HH3 Các thiết bị giải trí phong phú khi bạn ngồi chờ đợi.
17 HH4 Có đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn góp ý hoặc cần liên hệ.
18 HH5 Thời gian làm việc của Shop thuận tiện cho bạn bảo hành.
Bạn không tốn nhiều thời gian để đi đến địa điểm bảo hành (địa 19 HH6 điểm thuận tiện).
SỰ TIN CẬY
20 TC1 Công ty luôn thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành.
Nhân viên Shop giải thích rõ ràng thuyết phục và hƣớng dẫn cụ 21 TC2 thể về các hƣ hỏng sau khi đã đƣợc bảo hành hoặc sửa chữa.
Có nhân viên thông báo cho bạn đến lấy máy khi máy hoàn tất 22 TC3 bảo hành/sửa chữa mặc dù chƣa đến hạn trả máy.
23 TC4 Nhân viên Shop thông báo trƣớc ít nhất 1 ngày về tình trạng
23
máy khi trễ hạn sửa chữa/bảo hành với bạn.
Khi máy của bạn bị trễ theo lịch đã hẹn, bạn đƣợc mƣợn máy 24 TC5 dùng tạm trong lúc chờ khắc phục xong lỗi máy.
Khi máy có trục trặc về bảo hành (tốn phí, từ chối bảo hành…) 25 TC6 có nhân viên thông báo rõ ràng và thuyết phục đến bạn.
TC7 26 Công ty luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn với bạn.
TC8 27 Công ty sửa chữa máy hoàn hảo ngay lần đầu tiên gửi.
HÀI LÒNG
Mức độ hài lòng của anh/chị về dịch vụ bảo hành mà công ty 28 HL1 cung cấp.
29 HL2 Nếu lần sau có nhu cầu anh/chị có tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Anh/chị sẵn lòng giới thiệu/nói tốt về dịch vụ bảo hành của 30 HL3 công ty với ngƣời thân, bạn bè?.
NHÓM CÂU HỎI CÁ NHÂN
31 Gioitinh Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị:
32 Trinhdo Vui lòng cho biết trình độ học vấn cao nhất của anh/chị:
Tập hợp các ý kiến của chuyên gia và khách hàng, tác giả hoàn thiện bảng câu
hỏi chính thức để khảo sát (chi tiết tại phụ lục 2 đính kèm)
24
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng này trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ nói chung và dịch vụ bảo hành
nói riêng. Tác giả đề cập đến lý thuyết về sự hài lòng, mối tƣơng quan giữa chất
lƣợng dịch vụ và hài lòng khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả đề cập một số thang đo
chất lƣợng dịch vụ đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới. Có thể nói SERVQUAL là
thang đo đƣợc sử dụng nhiều nhất và nhiều công trình nghiên cứu trƣớc đây cũng sử
dụng thang đo này.
Từ cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu trƣớc đây và thực tiễn FPTShop, tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu với 6 thành phần: Sự tin cậy, sự đảm bảo, sự đáp
ứng, yếu tố hữu hình.
Từ các thành phần mô hình, tác giả tiến hành phỏng vấn tay đôi với các chuyên
gia để điều chỉnh thang đo phù hợp nhất với FPTShop. Dựa vào thang đo đã đƣợc
xây dựng, tác giả tiến hành đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ bảo hành tại công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT (FPTShop), tìm nguyên
nhân vì sao khách hàng chƣa thực sự hài lòng, kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày
ở chƣơng 2.
25
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
2.1. Giới thiệu công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT
2.1.1 Tổng qu n về công ty
- Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT.
- Tên viết tắt: FPTShop.com.vn.
- Tên nội bộ trong tập đoàn FPT: FRT hay FPT Retail.
- Địa chỉ trụ sở chính: 261-263 Khánh Hội, Phƣờng 05, Quận 4, Tp. HCM.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0311609355 do Sở kế hoạch đầu tƣ
TP.HCM cấp ngày 08/03/2012.
- Điện thoại: 08.73023456. Fax: 08.39435773.
- Địa chỉ email: fptshop@fpt.com.vn.
- Website: www.fptshop.com.vn.
- Nhận diện thƣơng hiệu:
2.1.2 Quá trình phát triển v mục tiêu chiến lƣợc
FPT Shop là hệ thống Trung Tâm bán lẻ thuộc Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật
số FPT. Ra đời từ tháng 8 năm 2007, hệ thống phát triển cả về chất lƣợng dịch vụ
lẫn về số lƣợng trung tâm bán lẻ. Trải dài 3 miền Bắc - Trung - Nam. Hiện nay
FPTShop có đến 220 cửa hàng trên toàn quốc và dự kiến cuối 2015 đạt mốc 250
cửa hàng.
FPTShop xây dựng chiến lƣợc tốt từ bên trong, với 3 ƣu điềm nổi trội :
- Khách hàng đƣợc thỏa thích trải nghiệm sản phẩm trƣớc khi mua: FPT Shop
đƣợc đầu tƣ hàng tỷ đồng bởi các tập đoàn nhƣ Samsung và Sony để xây dựng hệ
thống khu trải nghiệm hiện đại nhất cho tất cả cửa hàng và đƣợc hãng cam kết sẽ
theo toàn diện cùng FPT Shop trong tƣơng lai.
26
- Sản phẩm mua tại FPT Shop đƣợc chăm sóc trọn đời qua chính sách chăm
sóc trọn vòng đời sản phẩm gồm Một năm đổi trả dành cho tất cả điện thoại, máy
tính bảng và Bảo hành vàng - Vào nƣớc, rơi vỡ… vẫn đƣợc đổi mới .
- Bên cạnh ƣu đãi về giá, FPT Shop cũng tập trung vào các giá trị cộng thêm
tạo nên sự khác biệt trong dịch vụ khách hàng. Ngoài hợp tác thƣơng hiệu với các
công ty lớn, FPT Shop còn phối hợp với nhiều ngân hàng nhƣ ANZ, Sacombank,
Agribank, Tienphong Bank... Nhờ vậy khách hàng mua sản phẩm tại FPT Shop
đƣợc hỗ trợ lãi suất mua trả góp và thƣờng xuyên đƣợc tặng quà chính hãng, tham
gia các trò chơi, nhận quà hoàn toàn miễn phí và mang tính giải trí cao.
Với chiến lƣợc phát triển đúng đắn đó, mặc dù mới tái định vị thƣơng hiệu,
nhƣng tốc độ phát triển của FPT Shop rất khả quan. Trong năm 2014, chuỗi bán lẻ
FPT Shop ghi nhận doanh thu 5.000 tỷ đồng, lợi nhuận ròng đạt 40 tỷ vƣợt mục tiêu
ban đầu đề ra (sau 3 năm sẽ hoàn vốn và bắt đầu mang về lợi nhuận). FPT Shop
đang hƣớng đến vị thế dẫn đầu thị trƣờng và là một doanh nghiệp mang lại sự tiện
lợi, chi phí giảm, sự phục vụ khách hàng tốt nhất.
27
2.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ tổ chức công ty đến năm 2015 (hình 2.1):
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT. Nguồn :Số liệu phòng nhân sự FPTShop 2015.
2.1.4 Tình hình ho t động kinh do nh
- Báo cáo doanh thu, lợi nhuận của FPTShop trong năm 2015.
Bảng 2.1: So sánh doanh thu, lợi nhuận qua các năm.
Doanh số EBT Năm
Mục tiêu Thực tế Thực tế % Hoàn thành
2,500,000 2,932,086 4,168,000 5,120,090 117% 123% -33,791 40.21
2013 2014 Dự kiến 2015 7,168,126 120.63
Nguồn: Số liệu phòng tài chính FPTShop năm 2015.
28
- Cụ thể các chỉ tiêu đối với khu vực Shop.
Bảng 2.2: Doanh thu, lợi nhuận khu vực Shop 6 tháng đầu năm 2015.
Năm 2015 Do nh số EBT
VÙNG TC HCM HNI Miền Bắc 1 Miền Bắc 2 Miền Trung Miền Nam APR CAM 3,734,076 845,420 665,663 437,470 383,924 575,492 666,760 142,388 16,960 58,770 12,810 8,450 9,110 6,680 10,820 9,260 1,310 340
Nguồn: Số liệu phòng tài chính FPTShop năm 2015.
Hình 2.2: Biểu đồ doanh số khu vực Shop 6th năm 2015
Nhìn vào số liệu bảng 2.1 cho thấy với doanh số đạt đƣợc hơn 2,900 tỷ năm
2013, hơn 5000 tỷ năm 2014, công ty đã đạt đƣợc mục tiêu tập đoàn đề ra, với tỷ lệ
hoàn thành 117% và 123%.
Cùng với mục tiêu chung của tập đoàn xây dựng, FPTShop trở thành đơn vị dẫn
đầu thị trƣờng bán lẻ thiết bị di động. Công ty đặt ra mục tiêu trong năm 2015 tăng
trƣởng doanh thu 40%, lợi nhuận 300% so với 2014.
29
2.1.5 Phòng bảo hành
Trong năm 2014, 2015 doanh nghiệp tập trung đẩy mạnh các dịch vụ sau bán và
hơn hết là cải thiện hoạt động bảo hành sản phẩm.
- Hiện tại trung tâm bảo hành của FPT Shop đặt ở Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí
Minh. Ngoài ra, công ty liên kết với các điểm bảo hành nhỏ ở Thanh Hóa, Cần Thơ.
Đặc thù hệ thống bán lẻ trên khắp cả nƣớc nên dịch vụ bảo hành triển khai tiếp nhận
ngay tại Shop. Trung tâm bảo hành là nơi tiếp nhận xử lý máy với hãng và giải đáp
các thắc mắc, các trƣờng hợp phát sinh với khách hàng.
- Nhân sự bảo hành: bao gồm khối Shop và khối văn phòng.
Shop : gồm thủ kho, kỹ thuật, quản lý Shop.
Phòng bảo hành: Trƣởng phòng bảo hành, nhân viên nhận máy, giao máy,
kỹ thuật kiểm tra máy, điều phối bảo hành.
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng bảo hành FPT Shop. Nguồn: Số liệu phòng nhân sự FPTShop năm 2015.
30
2.2. Thực tr ng chất lƣợng dịch vụ bảo h nh t i FPTShop v sự h i
lòng củ khách h ng
2.2.1 Quy trình bảo h nh với điện tho i
Hình 2.4: Lƣu đồ quy trình bảo hành FPTShop.
- Quy trình gồm các buớc chính nhƣ sau:
Khách hàng đến điểm bán bảo hành.
Nhân viên bán hàng, kỹ thuật tiếp nhận máy, kiểm tra lỗi.
Chuyển máy về TTBH FPT Shop.
TTBH FPT Shop tiến hành nhận máy, chuyển sang TTBH hãng.
TTBH FPT Shop theo dõi tình trạng máy, thông báo đến khách hàng nếu
có phát sinh và tiếp nhận máy sau khi đã bảo hành xong.
TTBH FPT Shop kiểm tra máy và chuyển máy về điểm bán.
Điểm bán tiếp nhận máy và giao cho khách hàng.
Quy trình chi tiết đựơc thể hiện ở bảng 2.3 dƣới đây:
31
Bảng 2.3: Quy trình bảo hành tại FPTShop
STT Nhân sự Bƣớc thực hiện
Thời h n Sản phẩm
thực hiện
Kiểm tr tình tr ng máy, xác định
máy bảo h nh
1 Nhân Tiếp đón KH, mời KH đến gặp nhân KH gặp KH đƣợc
viên kỹ viên hỗ trợ kỹ thuật để đƣợc kiểm tra vấn đề về chào đón và
thuật máy. chất lƣợng mời ngồi.
máy, muốn
bảo hành.
2 Nhân Trao đổi và lắng nghe KH mô tả tình Trong ca Máy đƣợc
viên kỹ trạng sản phẩm. Kiểm tra máy, xác định làm việc kiểm tra và
thuật loại lỗi và điều kiện bảo hành. lỗi đƣợc xác
định.
3 Nhân Thông báo tình trạng máy cho KH và Trong ca
viên kỹ phƣơng án xử lý. làm việc
thuật
Lập biên nhận bảo h nh gửi KH
1 Tạo Phiếu biên nhận bảo hành trên Phiếu Biên
CRM, ghi nhận đầy đủ: thông tin khách nhận bảo
hàng, tình trạng máy. hành đƣợc
In 2 bản Phiếu biên nhận bảo hành và ghi nhận
ký. + Ghi rõ họ tên. Lấy chữ ký xác đầy đủ
nhận của KH và giao cho KH giữ 1 bản thông tin,
Lấy chữ ký của SM vào bản còn lại của chữ ký nhƣ
Phiếu Biên nhận bảo hành, kẹp cùng yêu cầu và
với máy bảo hành để bàn giao cho thủ bàn giao
kho Shop. cho thủ kho
32
shop cùng
với máy bảo
hành.
Gi o máy cho Thủ kho Shop
1 Nhân Bàn giao máy bảo hành cùng với Phiếu Cuối ca BBBG bảo
viên kỹ biên nhận bảo hành cho thủ kho shop. hành
thuật Lấy chữ ký xác nhận của thủ kho shop
vào sổ bàn giao.
BBBG bảo 2 Thủ kho Nhận máy bảo hành từ nhân viên kỹ
hành shop thuật.
Cập nhật trạng thái trên hệ thống.
Gi o máy cho Gi o nhận
1 Thủ kho Niêm phong, đóng gói các máy cần bảo <= 1 ngày Hàng hóa ở
shop hành theo đúng yêu cầu của phòng bảo kể từ ngày kho bảo
nhận máy hành đƣợc hành.
Bàn giao các máy cần bảo hành cho từ KH giao cho
Giao nhận. giao nhận.
Trạng thái Lấy chữ ký xác nhận của giao nhận vào
hàng BH BBBG và giữ 1 bản.
đƣợc cập Cập nhật trạng thái trên hệ thống.
nhật trên hệ
thống.
2 Giao Nhận máy bảo hành từ shop. Hàng ngày BBBG bảo
hành nhận Ký xác nhận vào BBBG và giữ 1 bản
Nhận máy từ Gi o nhận
1 Giao Giao máy bảo hành cho Phòng bảo <=04 h làm Máy bảo
nhận hành. việc sau hành đƣợc
Lấy chữ ký xác nhận của nhân viên khi nhận bàn giao
33
phòng bảo hành vào BBBG và giữ 1 máy từ thủ
bản. kho shop
2 Phòng Kiểm tra số lƣợng máy bảo hành bàn Khi nhận Trạng thái
bảo hành giao. máy từ bảo hành
Kiểm tra tình trạng bao bì, hộp/kiện Giao nhận đƣợc cập
hàng của máy bảo hành tại thời điểm nhật trên hệ
nhận bàn giao từ giao nhận. Nếu có thống.
trƣờng hợp bất thƣờng, tiến hành chụp Máy bảo
ảnh và lập BB với giao nhận. hành cùng
Ký xác nhận vào BBBG với giao nhận, với giấy tờ
giữ 01 bản. kèm theo
Cập nhật trạng thái trên hệ thống. đƣợc tiếp
nhận.
Kiểm tr , phân lo i, đóng gói gi o
máy cho TTBH hãng sử chữ /bảo
hành
1 Phòng Phân loại máy bảo hành theo hãng. <=4h làm Máy đã
bảo hành Kiểm tra, đối chiếu thực tế máy bảo việc sau đƣợc phân
hành với yêu cầu của TTBH. khi nhận từ loại
+ Thông tin máy bảo hành có đầy đủ và Giao nhận
chính xác nhƣ yêu cầu của TTBH
không.
+Các giấy tờ hồ sơ đi kèm có đạt yêu
cầu không.
+Các phụ kiện đi kèm có đủ nhƣ yêu
cầu không ,tiến hành phân loại, đóng
gói máy bảo hành theo từng TTBH.
Trƣờng hợp không đạt yêu cầu phòng
bảo hành thông tin đến Quản lý shop để
34
xử lý trƣớc khi chuyển máy đi TTBH.
2 Phòng Với những máy đạt yêu cầu chuyển Máy đƣợc
bảo hành TTBH, phòng bảo hành đóng gói máy chuyển
và lập BBBG theo từng hãng. TTBH đúng
Bàn giao cho giao nhận bảo hành. theo thời
Cập nhật trạng thái trên hệ thống sau hạn cam kết
khi nhận lại BBBG với TTBH từ giao Trạng thái
nhận bảo hành. đƣợc cập
Lƣu giữ BBBG với TTBH nhật trên hệ
thống.
3 Giao Bàn giao máy cho TTBH. Máy bảo
nhận BH Lấy chữ ký xác nhận của TTBH trên hành đƣợc
BBBG và giữ 1 bản. bàn giao
Chuyển BBBG với TTBH cho phòng sang TTBH
bảo hành.
Thông báo phƣơng án bảo h nh
1 TTBH Thông báo tình trạng máy, thời gian Ngay sau Tình trạng
hoàn tất máy bảo hành cho Phòng bảo khi máy sản phẩm
hành và phí phát sinh (nếu có). chuyển về bảo hành
+Nếu không có phí sửa chữa phát sinh, TTBH
tiếp tục Bƣớc- Bảo hành.
+Nếu có phí sửa chữa phát sinh, tiếp
tục Bƣớc -Thông tin phí sửa chữa cho
KH.
Thông tin phí sử chữ cho KH
1 Phòng Thông báo cho KH bằng điện thoại về
BH phí sửa chữa (nếu có phát sinh), hoặc
ngày hẹn trả thay đổi.
Thực hiện ghi âm các trƣờng hợp này
35
để làm bằng chứng xác nhận của KH.
2 Nếu KH đồng ý sửa chữa: Thông báo Ngay sau KH xác
cho TTBH tiến hành sửa chữa. Cập khi nhận nhận tiếp
nhật phí sửa chữa vào hệ thống CRM. thông tin tục bảo
Nếu KH không đồng ý sửa chữa, tiếp sản phẩm hành hay
tục Bƣớc -Thông báo cho TTBH về có phí từ không
tình trạng KH không tiếp tục bảo hành. TTBH
Thông báo TTBH tiến h nh sử chữ
1 Phòng Sau khi nhận thông tin của KH tiếp tục Ngay sau TTBH tiếp
bảo hành sửa chữa, gọi điện cho TTBH để TTBH khi có phản tục sửa chữa
tiến hành sửa chữa. hồi từ KH cho KH
Thông báo TTBH không sử chữ
1 Phòng Sau khi nhận thông tin của KH không Ngay sau TTBH trả
bảo hành tiếp tục sửa chữa, gọi điện cho TTBH khi có phản máy lại cho
để TTBH trả hàng lại cho phòng bảo hồi từ KH phòng bảo
hành để chuyển trả cho KH. hành.
Bảo h nh
1 TTBH Khi nhận thông tin KH đồng ý sửa chữa Theo thời Hàng sửa
sản phẩm có tính phí, tiến hành sửa hạn đã chữa xong
chữa máy theo lịch đã thông báo cho thông báo hoàn tất
phòng bảo hành hay theo cam kết trong cho phòng
hợp đồng. bảo hành
Nhận máy từ TTBH
1 Giao Nhận máy bảo hành từ TTBH. <= 24 h kể Máy đã bảo
nhận bảo Kiểm tra số lƣợng và tình trạng vỏ từ khi nhận hành giao
hành ngoài của máy. đƣợc máy cho phòng
Kiểm tra hồ sơ bảo hành đi kèm: Nếu hay theo bảo hành.
máy từ chối bảo hành thì phải có biên cam kết
36
bản từ chối bảo hành từ hãng. trong hợp
Ký xác nhận vào BBBG với TTBH và đồng khi
giữ 1 bản. KH chấp
nhận sửa 2 Phòng Nhận máy bảo hành + BBBG với Cập nhật
chữa bảo hành TTBH từ giao nhận bảo hành. tình trạng
Trƣờng Kiểm tra tình trạng máy bảo hành: trên hệ
hợp <=12h Nếu sản phẩm khắc phục lỗi, nhận sản thống
khi KH phẩm. BBBG với
không chấp Nếu sản phẩm chƣa khắc phục lỗi, tiếp TTBH
nhận sửa tục Bƣớc Xử lý sản phẩm chƣa đạt yêu
chữa có phí cầu
Nếu sản phẩm bị từ chối bảo hành, phải
có biên bản từ chối bảo hành từ hãng.
Cập nhật tình trạng máy bảo hành vào
hệ thống.
Lƣu giữ BBBG với TTBH.
Chuyển trả máy về Shop
1 Phòng Phân loại, đóng gói và niêm phong máy <= 8h làm - Máy đã
bảo hành bảo hành theo từng shop, giao sản việc sau đƣợc phân
phẩm và Phiếu biên nhận bảo hành khi nhận từ loại và giao
cho giao nhận. TTBH theo đúng
Lập BBBG bảo hành, lấy chữ ký của shop.
giao nhận để chuyển đến shop và lƣu -BBBG bảo
01 bản. hành với
Cập nhật tình trạng vào hệ thống. Giao nhận.
-Tình trạng
đƣợc cập
nhật vào hệ
thống.
37
2 Giao Kiểm tra số lƣợng sản phẩm so với Máy đầy đủ
nhận BBBG bảo hành. + Phiếu
Ký xác nhận vào BBBG với phòng bảo Biên nhận
hành và giữ 1 bản. BBBG.
3 Giao Giao máy bảo hành cho thủ kho shop <= 8h làm -Sản phẩm
nhận và Phiếu biên nhận bảo hành . việc kể từ bảo hành đã
Lập BBBG và lấy chữ ký xác nhận và khi nhận giao cho thủ
lƣu 1 bản. máy từ kho shop
TTBH 4 Thủ kho Kiểm tra niêm phong, số lƣợng đầy đủ Số lƣợng
shop so với BBBG bảo hành. sản phẩm
Ký xác nhận đã nhận hàng đầy đủ vào bảo hành
BBBG bảo hành và lƣu 1 bản. đầy đủ
Cập nhật tình trạng vào hệ thống.
Thông báo KH đến nhận máy bảo
hành
2 Thủ kho Gọi điện hẹn KH ngày giờ đến nhận <= 8h làm KH nhận
Shop sản phẩm. việc kể từ đƣợc thông
khi nhận tin
máy bảo
hành từ
giao nhận
Gi o máy cho khách h ng (thu tiền
nếu có)
KH đến 1 Khách Đến shop gặp thủ kho để nhận sản
nhận máy hàng phẩm.
và kiểm tra Mang theo phiếu biên nhận bảo hành để
tình trạng nhận máy.
máy. Kiểm tra sản phẩm đã bảo hành.
Nếu sản phẩm đạt yêu cầu, khách hàng
38
tiến hành nhận máy.
Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, tiếp
tục bƣớc Xử lý sản phẩm chƣa đạt yêu
cầu.
2 Thủ kho Kiểm tra thông tin phiếu biên nhận bảo Máy bàn
shop hành trên hệ thống để biết có thu phí giao cho
KH KH hay không?.
+Nếu hình thức bảo hành là “dịch vụ”,
mời KH sang quầy kế toán nộp tiền.
Lƣu ý: Chỉ giao máy khi có đủ phiếu
thu và biên nhận bảo hành.
+Nếu hình thức bảo hành khác: tiến
hành giao máy.
3 Kế toán Thu đúng số tiền ghi nhận trên CRM,
shop xuất phiếu thu cho khách.
4 Thủ kho Giao máy cho KH. Hoàn tất thủ
shop Lấy chữ ký KH xác nhận đã nhận hàng tục giao
vào Phiếu biên nhận bảo hành”. máy
Giữ Phiếu biên nhận bảo hành”.
Cập nhật “Trả khách” trên CRM.
Xử lý sản phẩm không đ t yêu cầu
Khi phòng bảo h nh kiểm tr sản phẩm không đ t yêu cầu tiến h nh các 1
bƣớc s u:
1.1 Phòng Gọi điện cho KH trao đổi với KH thêm vài Sản phẩm
bảo ngày để bảo hành sản phẩm vì những lý do của KH
hành phát sinh nào đó mà máy chƣa thể gửi đến chƣa đạt
yêu cầu KH.
1.2 Công Tiếp tục bảo hành sản phẩm.
ty
39
2 Khi KH kiểm tr sản phẩm không đ t yêu cầu
2.1 Thủ Hẹn với KH thêm vài ngày để bảo hành sản Sản phẩm
của KH kho phẩm
chƣa đạt shop
yêu cầu
Cty Tiếp tục bảo hành
2.2.2 Chính sách
Bảng 2.4: Chính sách bảo hành năm 2015.
SẢN CAM CÔNG THÀNH CHỈ TIÊU PHẨM KẾT TỈNH THỨC PHỐ CHUẨN
Thời gian bảo Điện <=10 Thời gian từ <= 7 hành đúng cam thoại <= 7 ngày ngày trừ khi nhận hàng ngày (trừ kết theo từng (trừ thứ 7 và thứ 7 và cho đến khi trả thứ 7 và hạng và từng loại chủ nhật). chủ hàng cho KH. chủ nhật). sản phẩm. nhật).
Nguồn: Số liệu phòng đảm bảo chất lượng FPTShop 2015.
Để triển khai hoạt động bảo hành, công ty đã đƣa ra những quy trình, cũng nhƣ
cam kết bên trên. Tuy nhiên trên thực tế, các hoạt động diễn ra không đúng nhƣ cam
kết.
Đối với thời gian bảo hành, tác giả tiến hành đo thời gian từ khi tiếp nhận máy
đến khi chuyển máy cho TTBH và từ khi nhận máy của hãng đến khi chuyển về
Shop nhƣ sau:
40
Thời gian trung bình từ khi Phòng Bảo hành nhận máy từ Shop đến khi giao
hàng cho Hãng (trong đó 00:00:00 là giờ-phút-giây).
Bảng 2.5: Đo lƣờng thời gian phòng bảo hành nhận máy từ Shop đến khi giao hàng cho TTBH Hãng
STT Bƣớc thực hiện Chú thích
Thời gi n TB/1 máy t i HN
Thời gi n TB/1 máy t i HCM 0:01:10 1 Nhận hàng và kiểm đến số
lƣợng từ Tín Thành, giao
nhận kho tổng.
2 Xem xét niêm phong 0:00:12
3 Khui máy 0:00:15 0:00:20
4 Kiểm tra tình trạng máy 0:10:30 0:00:51
5 Chụp hình 0:00:22
6 Ghi chú vào BBBG và giấy 0:00:25 0:01:03
dán
7 Đóng gói 0:00:19 0:00:09
8 Tập hợp hình ảnh, mail xác 0:01:48 0:01:00 Ở HN: khâu gửi
nhận với Shop(nếu có). mail xác nhận với
shop sẽ đƣợc làm 9 Cập nhật thông tin trên
sau khi nhân viên CRM
giao nhận bảo
hành kiểm tra hết
lƣợng hàng và
chuyển sang cho
nhân viên phân
loại máy.
10 Phân loại máy 0:01:30 0:00:02
41
STT Bƣớc thực hiện Chú thích
Thời gi n TB/1 máy t i HCM Thời gi n TB/1 máy t i HN
Ghi thông tin lên keo giấy. 11
Cập nhật thông tin trên 0:00:30 0:01:00 12
CRM
13 Xuất Excel và đối chiếu 0:02:04 Nhân viên HN
kiểm tra thực hiện vì phát
sinh một số
trƣờng hợp CRM
không khớp với
trạng thái cập
nhật.
14 Gửi hàng đi hãng, đồng 0:01:00
kiểm với giao nhận.
15 Cập nhật thông tin trên 0:00:30
CRM
Tổng Thời gian trung bình từ khi 0:17:57 0:07:03 .
cộng Phòng Bảo hành nhận máy
từ Shop đến khi giao hàng
cho Hãng
42
Thời gian trung bình từ khi Phòng Bảo hành nhận máy từ Hãng đến khi giao trả
hàng về Shop trong đó (00:00:00 là giờ-phút-giây).
Bảng 2.6: Đo lƣờng thời gian phòng bảo hành nhận máy từ TTBH Hãng đến khi giao trả hàng về Shop
STT Bƣớc thực hiện Chú thích
Thời gi n TB t i HCM Thời gian TB t i HN
1
2 0:01:10 0:00:30 0:00:03
3 0:00:51
4 0:00:42
5
6 0:00:30 0:00:06 0:00:39
7
9 0:00:30 0:00:37 0:00:43
10 0:00:28
11 12 0:00:30 0:01:00 0:00:30
0:02:00 13 0:01:00
14 Trung tâm Bảo hành FRT nhận hàng từ Hãng Mở túi Xem tình trạng máy, kiểm tra Imei Ghi lại tình trạng vào BBBG Hãng Tra lại phiếu trên CRM (với trƣờng hợp máy bị bóc mất phiếu). Cập nhật CRM In BBBG, xác nhận tình trạng, kí nhận Phân loại máy Cập nhật CRM với những máy kiểm tra hoàn tất lỗi Viết hóa đơn Bao gói sản phẩm Tìm thùng, đóng thùng, kiểm hàng với giao nhận In BBBG, xác nhận tình trạng, kí nhận 0:00:30 0:00:06
Thời gian trung bình từ khi phòng bảo hành nhận máy từ Hãng đến khi giao trả hàng về Shop Tổng cộng 0:06:17 0:06:08 Không bao gồm khâu nhân viên kỹ thuật kiểm tra máy
43
Với số lƣợng máy trung bình 1 ngày TTBH nhận là 80-100 máy, thời gian kiểm 1
máy là 17 phút, 1 ngày giao nhận sẽ chuyển cho các TTBH hãng 1 lần/ ngày/5
TTBH thì để chuyển hết số lƣợng máy tiếp nhận, nhân viên cần đến 10 giờ trong
khi cam kết <4 giờ.
Hơn nữa, theo số liệu KPI cam kết chỉ đạt 80,2%/ 90%, tỷ lệ khiếu nại trong 6
tháng đầu năm 2015 chủ yếu tập trung vào bảo hành.
Bảng 2.7: Số liệu khiếu nại khách hàng 6 tháng đầu 2015.
Lo i khiếu n i Phân lo i khiếu n i
Bảo hành 53
Khác 3
Khuyến Mãi 7
Nghiệp vụ_Sai Quy trình 11
Sản phẩm bị lỗi 3
Thái Độ Nhân Viên 2
Tổng cộng 79
Nguồn: Dữ liệu phòng CSKH 2015.
Trong 53 khiếu nại bảo hành có đến 21/53 khiếu nại chất lƣợng bảo hành và
25/53 khiếu nại về chất lƣợng.
Bảng 2.8: Số liệu khiếu nại khách hàng 6 tháng đầu 2015
Nội dung Số lƣợng
Bảo hành chậm trễ 25
Chất lƣợng không đảm bảo 21
Thái độ nhân viên chƣa tốt 4
Chƣa linh động xử lý tình
huống 3
Nguồn: Dữ liệu phòng CSKH 2015
44
Phỏng vấn một số khách hàng khiếu nại thông qua kênh facebook, gọi điện trực
tiếp tổng đài, tác giả ghi nhận khách hàng phản ánh việc cập nhật tình trạng máy
cho khách hàng khá chậm, đến khi khách hàng gọi lên Shop mới có nhân viên báo
nguyên nhân chậm trễ. Một khách hàng khác lại phàn nàn lỗi sản phẩm chƣa đƣợc
sửa chữa triệt để, khi sử dụng đƣợc 2 ngày lại lặp lại lỗi cũ.
Để đánh giá khách quan, tổng quát hơn về thực trạng bảo hành và tìm hiểu
nguyên nhân vì đâu khách hàng không hài lòng về dịch vụ, tác giả tiến hành khảo
sát lấy ý kiến khách hàng thông qua thang đo đã xây dựng ở chƣơng 1.
2.2.3 Khảo sát mức độ h i lòng khách h ng về dịch vụ bảo h nh t i
FPT Shop
2.2.3.1 Quá trình khảo sát
- Nghiên cứu sơ bộ: Tác giả tìm hiểu các cơ sở lý thuyết về chất lƣợng dịch
vụ, dịch vụ bảo hành, mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng, các thang
đo chất lƣợng dịch vụ khách hàng. Dựa trên mô hình nghiên cứu của các tác giả:
Trần Quốc Thảo, 2013, Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành của công
ty điện tử Samsung tại Tp HCM; Nguyễn Quyến, 2013, Giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ sửa chữa, bảo hành nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại
công ty LG Electronics Việt Nam; Trần Thẩm Minh Hoàng, 2011, Nghiên cứu sự
thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ.
Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 thành phần và phỏng vấn tay đôi với
7 chuyên gia trong lĩnh vực bảo hành để điều chỉnh thang đo phù hợp. Kết quả
phỏng vấn hình thành nên bảng câu hỏi chính thức để tiến hành khảo sát hàng loạt.
- Nghiên cứu chính thức: Tác giả tiến hành phát bảng câu hỏi cho khách hàng
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu
thuận tiện (phi xác suất). Ƣu điểm của phƣơng pháp này là dễ tiếp cận đối tƣợng
nghiên cứu. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là không xác định đƣợc sai
số do lấy mẫu.
Kích thƣớc mẫu thƣờng tùy thuộc vào các phƣơng pháp ƣớc lƣợng trong nghiên
cứu và có nhiều quan điểm khác nhau:
45
Theo Bollen (1989) kích thƣớc mẫu tối thiểu là 5 lần so với các biến ƣớc
lƣợng trong mô hình. Theo mô hình gồm 30 biến, số mẫu tối thiểu là 150
mẫu.
Theo Green (1991) cỡ mẫu phù hợp phân tích hồi quy tối thiểu là N= 50+
8m với N là cỡ mẫu, m là số biến độc lập. Với mô hình có 6 biến, cỡ mẫu
tối thiểu 98 mẫu. ( trích Miles và cộng sự, 2001)
Dựa trên lý thuyết về cỡ mẫu, tác giả đƣa ra kích thƣớc mẫu >=150 mẫu. Để đạt
số lƣợng mẫu cần thiết, từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2014, tác giả phát 200 bảng câu
hỏi đến cửa hàng tại HCM nhờ quản lý Shop phỏng vấn khách hàng khi đến bảo
hành. Hàng tuần, tác giả đến trực tiếp cửa hàng để nhận bảng câu hỏi trả lời. Ngoài
ra, tác giả kết hợp gửi mail trực tiếp đến khách hàng đã sử dụng dịch vụ. Sau 2
tháng triển khai, kết quả trực tiếp nhận lại 120 bảng câu hỏi, trong đó có 8 bảng câu
hỏi không đạt yêu cầu do câu trả lời không hợp lý, bỏ quá nhiều ô trống. Kết quả
email nhận đƣợc 60 phản hồi. Tổng bảng câu hỏi đạt yêu cầu 172 bảng với 112
bảng trả lời trực tiếp và 60 bảng trả lời trực tuyến.
2.2.3.2 Mô tả dữ liệu khảo sát
Với số lƣợng mẫu khảo sát 172 ngƣời, thống kê cho thấy:
- Về thời gian sử dụng dịch vụ bảo hành chiếm phần lớn là từ dƣới 6 tháng và
6 tháng đến 1 năm, chiếm tỷ lệ 97,6%. Khách hàng sử dụng dịch vụ từ 1 năm trở lên
chỉ có 4/172 chiếm 2.3%. Số liệu cho thấy hầu hết mẫu sử dụng dịch vụ <1 năm.
Đánh giá của khách hàng sẽ mang tính phản ảnh cao đến chất lƣợng dịch vụ bảo
hành hiện tại của FPTShop.
- Về giới tính: Số lƣợng nam/ tổng mẫu là 83/172 chiếm 48,3%, của nữ 89/172
chiếm 51,7%. Nhƣ vậy kết quả khảo sát nam/nữ tỷ lệ đồng đều, không chênh lệch
lớn.
- Về trình độ học vấn, kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ khách hàng có trình độ
cấp 3 và đại học chiếm tỷ lệ cao nhất với 25%, tiếp theo là trình độ học vấn cấp 2 và
cao đẳng. Khách hàng có trình độ học vấn tiểu học và thạc sĩ, tiến sĩ chiếm tỷ lệ
thấp với % lần lƣợt là 6,4% và 5,8%.
46
2.2.3.3 Thống kê dữ liệu khảo sát
Theo số liệu thống kê: Khách hàng hài lòng dịch vụ ở mức 3.08 trong đó có
63/172 khách hàng tƣơng đối hài lòng với điểm số 4,5 chiếm 36,6%. Khi hỏi về nhu
cầu sử dụng tiếp tục và nói tốt về dịch vụ công ty, khách hàng cũng chỉ đánh giá ở
mức 3,38 và 2,95. Trong đó số ngƣời đồng tình chiếm lần lƣợt 50% và 40%. Nhƣ
vậy, mặc dù điểm số trung bình nhƣng số lƣợng khách hàng đang không hài lòng
chiếm phần lớn trong tổng số lƣợng khách hàng khảo sát.
Bảng 2.9 : Kết quả thống kê- hài lòng. Nhỏ Độ lệch
N nhất Lớn nhất TB chuẩn
Mức độ hài lòng của
anh/chị về dịch vụ bảo hành 172 1 5 3,08 1,018
mà công ty cung cấp
Nếu lần sau có nhu cầu
anh/chị có tiếp tục sử dụng 172 1 5 3,38 0,339
dịch vụ?
Anh/chị sẵn lòng giới
thiệu/nói tốt về dịch vụ bảo 172 1 5 2,95 0,442 hành của công ty với ngƣời
thân, bạn bè?
Khi đựơc hỏi về mong muốn đối với dịch vụ bảo hành, khách hàng mong mỏi
đáp ứng về thời gian sửa chữa và chất lƣợng bảo hành là cao nhất. Với số lƣợng
ngƣời đồng tình lần lƣợt là 61/172 và 51/ 172 ngƣời.
47
Bảng 2.10: Kết quả thống kê yếu tố quan trọng nhất. Theo Anh/Chị yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hƣởng đến hài lòng
của Anh/Chị
Tần số %
Thái độ nhân viên 24 14,0
Chất lƣợng bảo hành 51 29,7
Thời gian sửa chữa nhanh chóng 61 35,5 Yếu tố Thƣơng hiệu uy tín 3 1,7
Trung tâm sửa chữa hiện đại 15 8,7
Địa điểm bảo hành thuận tiện 18 10,5
Điều này cũng phù hợp với tâm lý của khách hàng khi mua sản phẩm mới, điều
mong muốn đầu tiên là sản phẩm không hƣ hỏng. Trƣờng hợp xãy ra sự cố, họ luôn
kì vọng sản phẩm đƣợc bảo hành nhanh chóng và chất lƣợng để họ tiếp tục sử dụng
và không phải quay lại lần nữa. Với xu thế hiện nay rất nhiều cửa hàng mở ra nhƣ
FPTShop thì thƣơng hiệu các công ty đã vững mạnh. Khách hàng có thể an tâm khi
đến với các cửa hàng này. Nên với họ thƣơng hiệu không quá quan trọng khi có thể
đến với nhiều cửa hàng khác nhau.
Chi tiết hơn các biến quan sát, khách hàng đánh giá nhƣ sau:
Bảng 2.11: Kết quả thống kê- biến quan sát
Nhỏ nhất Lớn nhất TB Độ lệch chuẩn N
1 5 3,08 1,018 172
1 5 3,38 0,339 172
1 5 2,95 0,442 172
Yếu tố Mức độ hài lòng của anh/chị về dịch vụ bảo hành mà công ty cung cấp Nếu lần sau có nhu cầu anh/chị có tiếp tục sử dụng dịch vụ?. Anh/chị sẵn lòng giới thiệu/nói tốt về dịch vụ bảo hành của công ty với ngƣời thân, bạn bè. Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp và 1 5 3,84 0,258 172 nhiệt tình.
Nhân viên Shop đón tiếp bạn niềm nở ngay 172 2 5 3,83 0,933 khi bƣớc vào.
48
Nhỏ nhất Lớn nhất TB Độ lệch chuẩn N
Yếu tố Thủ tục khai báo, giao nhận máy đƣợc thực 1 5 2,84 0,417 172 hiện nhanh chóng.
Nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. 1 5 3,86 0,939 172
Nhân viên Shop nắm bắt đƣợc nhu cầu cần
thiết của bạn (cần máy dùng hoặc bức 172 1 5 3,49 0,172
xúc…).
Công ty linh động xử lý nhanh sản phẩm của 172 1 5 3,88 0,64 bạn trong trƣờng hợp đƣợc yêu cầu.
Nhân viên Shop phục vụ chu đáo, nhiệt tình, 172 1 5 3,77 0,011 lịch sự và thân thiện khi giao dịch với bạn.
Thái độ nhân viên Shop luôn tạo sự tin 172 1 5 3,15 0,396 tƣởng với bạn.
Nhân viên Shop có nhiều kỹ năng và kiến
thức chuyên môn kỹ thuật để trả lời các câu 172 1 5 3,33 0,251
hỏi của bạn.
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo đổi
linh kiện hay nhầm máy khi đem bảo hành 172 1 5 3,91 0,14
(tại Shop).
Công ty luôn thực hiện đúng cam kết trong
172 1 5 2,66 0,215 phiếu bảo hành.
Nhân viên Shop giải thích rõ ràng thuyết
phục và hƣớng dẫn cụ thể về các hƣ hỏng sau 172 1 5 3,28 0,250
khi đã đƣợc bảo hành hoặc sửa chữa.
Có nhân viên thông báo cho bạn đến lấy máy
khi máy hoàn tất bảo hành/sửa chữa mặc dù 172 1 5 3,05 0,393
chƣa đến hạn trả máy.
49
Yếu tố Nhỏ nhất Lớn nhất TB Độ lệch chuẩn N
Nhân viên Shop thông báo trƣớc ít nhất
1ngày về tình trạng máy khi trễ hạn sử 172 1 5 2,72 0,86
chữa/bảo hành với bạn.
Khi máy của bạn bị trễ theo lịch đã hẹn, bạn
đƣợc mƣợn máy dùng tạm trong lúc chờ khắc 172 1 5 2,83 0,233
phục xong lỗi máy.
Khi máy có trục trặc về bảo hành (tốn phí, từ
chối bảo hành…) có nhân viên thông báo rõ 172 1 5 3,31 0,37
ràng và thuyết phục đến bạn.
Công ty luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn với 172 1 5 2,62 1,063 bạn.
Công ty sửa chữa máy hoàn hảo ngay lần đầu 172 1 5 3,38 1,11 tiên gửi.
Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong 172 1 5 3,37 0,307 chuyên nghiệp.
Cơ sở vật chất của Shop trông hiện đại. 172 1 5 3,92 0,809
Các thiết bị giải trí phong phú khi bạn ngồi 172 1 5 3,06 0,434 chờ đợi.
Có đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn góp ý
172 1 5 3,88 0,25 hoặc cần liên hệ.
Thời gian làm việc của Shop thuận tiện cho 172 1 5 3,92 0,28 bạn bảo hành.
Bạn không tốn nhiều thời gian để đi đến địa 172 2 5 3,48 0,31 điểm bảo hành (địa điểm thuận tiện).
Công ty luôn đạt đƣợc kỳ vọng của bạn khi 172 1 5 2,63 0,185 bạn sử dụng dịch vụ bảo hành.
50
Nhỏ nhất Lớn nhất TB Độ lệch chuẩn N
Yếu tố Bạn có thể tin cậy vào chất lƣợng bảo hành 172 1 5 3,37 0,270 và sửa chữa của công ty.
Công ty sẽ sửa chữa/bồi thƣờng/đổi trả cho
bạn một cách thích đáng nếu có vấn đề phát 172 2 5 3,40 0,143
sinh mất mát hay hƣ hỏng sản phẩm của bạn.
Từ dữ liệu cho thấy, khách hàng mong muốn khi đến với dịch vụ bảo hành đƣợc
đáp ứng về thời gian sửa chữa và chất lƣợng bảo hành là cao nhất. Tuy nhiên, khảo
sát các yếu tố về thời gian khai báo nhận máy; thực hiện cam kết bảo hành, chăm
sóc, thông báo tình trạng máy cho khách hàng khi đến hạn/trƣớc hạn 1 ngày bị
khách hàng đánh giá thấp. Với nhận định ban đầu của tác giả thông qua việc đo
lƣờng thời gian tiếp nhận bảo hành, đến số liệu khảo sát ý kiến khách hàng cũng
cho thấy đựơc các yếu tố tạo nên sự hài lòng cho khách hàng vẫn chƣa cao. Vậy
nguyên nhân do đâu có những nhận định này và hiện trạng đang diễn ra nhƣ thế
nào. Tác giả tiếp tục đi sâu vào nghiên cứu quy trình và đánh giá các yếu tố tạo nên
sự hài lòng.
2.2.4 Đánh giá mức độ h i lòng củ khách h ng về dịch vụ bảo h nh
t i FPTShop
2.2.4.1 Về yếu tố sự đáp ứng
Qua đánh giá của khách hàng, yếu tố đáp ứng vẫn còn yếu kém ở thao tác khai
báo, nhận máy với điểm số 2.8.
Bảng 2.12: Đánh giá yếu tố đáp ứng
Yếu tố Nhỏ Lớn Trung Độ lệch N nhất nhất bình chuẩn
Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên 172 1 3,84 0,258 5 nghiệp và nhiệt tình.
Nhân viên Shop đón tiếp bạn niềm nở 172 2 3,83 0,933 5 ngay khi bƣớc vào.
51
Thủ tục khai báo, giao nhận máy đƣợc 172 2,84 0,417 1 5 thực hiện nhanh chóng.
1 5 Nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. 172 3,86 0,939
Độ đáp ứng thể hiện qua thao tác/kỹ năng nhân viên và trình độ thuần thục. Khi
có khách hàng đến cửa hàng bảo hành, nhân viên từ bảo vệ đến bán hàng tiếp đón
niềm nở. Nhân viên bán hàng sẽ tiếp nhận và chuyển máy cho kỹ thuật kiểm tra các
lỗi sơ bộ. Tuy nhiên tác giả khảo sát tại cửa hàng, để kiểm tra lỗi nhân viên mất đến
10-12 phút để xác định lỗi và nhập hệ thống.
Với thời gian nhƣ vậy là khá chậm cho 1 giao dịch, nguyên nhân 1 phần do công
ty đang trong giai đoạn chuyển giao hệ thống giữa FRMS và CRM dẫn đến nhân
viên chƣa thành thục thao tác trên phần mềm, mặc khác các thao tác trên phần mềm
rất chi tiết và nhiều màn hình.
Khảo sát ý kiến của giám đốc bảo hành khu vực HCM, chị cho biết: thủ tục bắt
buộc phải đảm bảo vì máy giá trị cao, cần kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, hạn chế là
khung phần mềm đã xây dựng từ trƣớc nên chỉ cải tiến một phần mà không thể thay
hoàn toàn phần mềm. Việc đào tạo vẫn chƣa đƣợc xem trọng vì không thuộc trách
nhiệm phòng bảo hành, phòng đào tạo lại chƣa chuyên sâu về sử dụng phần mềm,
quy trình.
Khi tiếp nhận nhân viên mới, phòng đào tạo sẽ chuyển nhân viên về các phòng
ban để thực hiện đào tạo, trong đó nhân viên kỹ thuật sẽ do bộ phận kỹ thuật đảm
nhiệm. Chƣơng trình học diễn ra trong 12 ngày tại công ty và 15 ngày tại của hàng.
Tuy nhiên nội dung chủ yếu đào tạo về tính năng sản phẩm, cách xác định lỗi mà
chƣa phối hợp với phòng bảo hành, phòng đào tạo các nội dung liên quan đến quy
trình bảo hành. Dẫn đến, khi nhân viên xuống cửa hàng thực tập sẽ bỡ ngỡ và học
hỏi từ anh/chị đi trƣớc là chủ yếu mà không có một nội dung đào tạo chính quy.
Khi có thay đổi về phần mềm, thao tác nhận bảo hành, phòng bảo hành là ngƣời
trực tiếp ra yêu cầu và thông báo cho nhân viên kỹ thuật dẫn đến việc đào tạo và cập
nhật quy trình mới vẫn chƣa đƣợc thông suốt giữa các phòng ban.
52
Phỏng vấn Giám đốc đào tạo, chị Thi cho biết: với tốc độ phát triển mạnh mẽ và
trung bình 1 tuần mở 1 shop, phòng đào tạo không quản lý đƣợc hết nhân viên mà
chuyển nhân viên chuyên trách nhƣ kỹ thuật, thu ngân, máy cũ về cho từng bộ phận
và ngành hàng. Phòng đào tạo tập trung dạy kỹ năng và kiến thức sản phẩm sơ bộ
cho toàn nhân viên và dạy chuyên sâu cho nhân viên bán hàng khi đã bàn giao nhân
viên chuyên trách cho các bộ phận. Từ đó, việc đánh giá năng lực nhân viên phụ
thuộc chính vào báo cáo của các truởng bộ phận. Đây cũng là một lỗ hỗng trong
công tác kiểm soát chất lƣợng đầu ra mà phòng đào tạo phải lƣu tâm.
Việc xác định máy lỗi/ không lỗi vẫn còn là hạn chế vì trách nhiệm của nhân viên
kỹ thuật rất lớn. Hiện tại, kỹ thuật kiểm tra máy theo quy định, trƣờng hợp phát sinh
nhỏ hoặc không phát hiện đƣợc nhân viên phải gọi điện lên trung tâm bảo hành,
chăm sóc khách hàng để nhờ xác nhận có đổi trả hoặc bảo hành hay không. Việc
này làm mất hình ảnh với khách hàng rất nhiều vì nhân viên không có năng lực
kiểm tra.
Các lỗi phát sinh nếu không kiểm tra chính xác, máy đƣợc chuyển lên TTBH
trong nhiều trƣờng hợp lại tốn chi phí công ty vì phải từ chối với khách hàng từ đầu.
Do vậy mà công tác đào tạo năng lực cho kỹ thuật cần đƣợc xem trọng. Công ty
nên chú ý đến năng lực này và xây dựng chƣơng trình, quy định ràng buộc trách
nhiệm cũng nhƣ kích thích nhân viên tự trau dồi kiến thức, nâng cao năng lực.
2.2.4.2 Về yếu tố sự tin cậy
Tin cậy là khả năng làm đúng cam kết, năng lực làm đúng những gì đã công bố
ngay từ lần đầu tiên. Điểm trung bình hiện tại đang bị đánh giá khá thấp với yếu tố
công ty thực hiện đúng cam kết trên phiếu bảo hành: 2,66; Nhân viên thông báo
trƣớc ít nhất một ngày về tình trạng máy khi trễ hạn sửa chữa/ bảo hành: 2,72; Khi
máy bị trễ theo lịch đã hẹn, khách hàng đƣợc mƣợn máy dùng tạm trong lúc chờ
khắc phục xong lỗi máy: 2,83; công ty giao máy đúng hẹn 2,62. Các yếu tố còn lại
đạt điểm trung bình >3 nhƣng không đƣợc hài lòng cao. Trong khi yếu tố tin cậy,
đáp ứng chất lƣợng, cam kết lần đầu tiên với khách hàng là điều tối quan trọng
mang lại sự hài lòng và kì vọng của khách.
53
Bảng 2.13 : Đánh giá yếu tố tin cậy
Yếu tố N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Công ty luôn thực hiện đúng cam kết 172 1 5 2,66 0,215 trong phiếu bảo hành.
Nhân viên Shop giải thích rõ ràng
thuyết phục và hƣớng dẫn cụ thể về các 172 1 5 3,28 0,250 hƣ hỏng sau khi đã đƣợc bảo hành hoặc
sửa chữa.
Có nhân viên thông báo cho bạn đến
lấy máy khi máy hoàn tất bảo hành/sửa 172 1 5 3,05 0,393
chữa mặc dù chƣa đến hạn trả máy.
Nhân viên Shop thông báo trƣớc ít
nhất 1ngày về tình trạng máy khi trễ 172 1 5 2,72 0,86
hạn sử chữa/bảo hành với bạn.
Khi máy của bạn bị trễ theo lịch đã
hẹn, bạn đƣợc mƣợn máy dùng tạm 172 1 5 2,83 0,233
trong lúc chờ khắc phục xong lỗi máy.
Khi máy có trục trặc về bảo hành
(tốn phí, từ chối bảo hành…) có nhân 172 1 5 3,31 0,37 viên thông báo rõ ràng và thuyết phục
đến bạn.
Công ty luôn giao máy đúng nhƣ đã 172 1 2,62 1,063 5 hẹn với bạn.
Công ty sửa chữa máy hoàn hảo 172 1 3,38 1,11 5 ngay lần đầu tiên gửi.
54
Phân tích thực trạng bảo hành, thời gian cam kết với khách hàng 7 ngày từ ngày
nhận sản phẩm với khu vực Hà Nội, Tp HCM, Đà Nẵng và 10 ngày với khu vực còn
lại.
Thời gian này đƣợc cụ thể hóa:
- Nhận máy và chuyển máy lên TTBH chậm nhất vào ngày hôm sau.
- TTBH nhận máy và chuyển giao lên phòng bảo hành 1 ngày.
- TTBH hãng sửa chữa máy 3-5 ngày.
- TTBH nhận máy và chuyển về Shop 1 ngày.
- Với khu vực tỉnh cộng thêm 3 ngày cho vận chuyển đi và về.
Sau khi máy đƣợc tiếp nhận, kỹ thuật chuyển máy lên TTBH qua 2 hình thức
(nội thành- giao nhận kho, ngoại thành- giao nhận công ty vận chuyển Tín Thành).
Tuy nhiên, tác giả khảo sát các Shop tại khu vực thành phố HCM, nhân viên giao
nhận tại kho HO không nhận máy hàng ngày, trung bình 2 ngày/ lần/ Shop. Đặc thù
của giao nhận kho HO: vừa giao hàng từ kho tổng đến Shop vừa nhận trả hàng bảo
hành giữa Shop và phòng bảo hành. Công việc chính của giao nhận thuộc sự quản
lý của kho tổng.
Khi hàng hóa nhiều, quá tải, nhân viên luôn ƣu tiên chuyển hàng từ kho đi các
Shop trƣớc. Do vậy việc kiêm nhiệm nhận giao trả hàng bảo hành cũng trở nên thứ
yếu. Mặc khác, đo lƣờng mức độ công việc tại kho HO HCM thì nhân lực đang
không đảm nhiệm hết đƣợc khối lƣợng công việc. Ghi nhận công việc hàng ngày
của nhân viên giao nhận:
Bảng 2.14: Kết quả đo lƣờng thời gian giao nhận bảo hành.
Vùng Số shop Km/h Quảng đƣờng (km) Tổng thời gian/1 ngày Thời gian giao nhận hàng hóa (h) Số lƣợng sản phẩm giao/nhận (chiếc) Thời gian di chuyển (h)
HN 3,9 1024 2,7 17,0 6,58 51 5
HCM 3,7 1268 4,7 19,6 8,38 92 5
55
Từ đó cho thấy khối lƣợng công việc của giao nhận Hồ Chí Minh đang quá tải
với 8,38 giờ /ngày. Dẫn đến thời gian vận chuyển máy không đáp ứng yêu cầu.
Khi máy đến TTBH, nhân viên TTBH thực hiện các công việc:
- Nhận máy, kiểm tra máy lỗi.
- Chuyển máy sáng TTBH hãng.
- Theo dõi việc sửa chữa máy, báo khách hàng khi máy từ chối hoặc tốn phí
bảo hành.
- Nhận máy từ TTBH hãng và kiểm tra lỗi và chuyển máy về cửa hàng.
Thực tế, các công tác tiếp nhận, kiểm tra tại TTBH vẫn chƣa đảm bảo tinh gọn và
đầy đủ. Nhƣ khảo sát công tác triển khai tại phòng bảo hành HCM và Hà Nội đƣợc
trình bày ở trên, tác giả nhận thấy việc kiểm tra lỗi máy tại trung tâm bảo hành
HCM của phòng nhận máy khá lâu. So sánh thời gian kiểm tra, xử lý máy giao lên
TTBH hãng, phòng bảo hành HCM đang mất 17 phút 57 giây /1 máy, phòng bảo
hành Hà Nội 7 phút 3 giây/1 máy. Đi sâu hơn vào từng công đoạn, nhân viên phòng
bảo hành HCM kiểm tra toàn bộ máy, chụp hình từng vết trầy xƣớt, hƣ hỏng ghi
trên biên nhận và cả không ghi nhận trên biên nhận. Sau đó phòng bảo hành gửi
hình về Shop để xác nhận tình trạng. Tiếp theo, máy đƣợc chuyển lên TTBH hãng
sửa chữa. Trung bình thời gian để chụp hình và kiểm tra là 10 phút/ 1máy. Công
đoạn này tốn nhiều thời gian nhất ở phòng nhận máy. Đối với phòng bảo hành Hà
Nội, chỉ chụp hình với máy phát sinh lỗi nặng, bễ, vỡ, hoặc dấu hiệu không còn
nguyên đai, nguyên kiện khi nhận từ giao nhận.
56
Bƣớc thực hiện Chú thích
Bảng 2.15: Đo lƣờng thời gian nhận/giao máy bảo hành. Thời gi n TB/1 máy t i HN Thời gi n TB/1 máy t i HCM
17 phút 57 giây 7 phút 3 giây
Thời gian trung bình từ khi Phòng Bảo hành nhận máy từ Shop đến khi giao hàng cho Hãng
Chênh lệch ở HCM và HN là do khâu chụp hình: - Ở HCM: Chụp hình tất cả các máy giao đến phòng Bảo hành. Trung bình 15-20 tấm /1 máy. - Ở Hà Nội: chỉ chụp hình với những máy phát sinh lỗi mà trong BBBG không đề cập tới, ghi chú lại vào BBBG ngay tại thời điểm đó. Không bao gồm thời gian NV Kỹ thuật kiểm tra máy. 6 phút 17 giây 6 phút 8 giây
Thời gian trung bình từ khi Phòng Bảo hành nhận máy từ Hãng đến khi giao trả hàng về Shop
Ngoài ra, công đoạn trả máy về Shop lại cho thấy việc kiểm tra máy chƣa tốt, kỹ
thuật thƣờng chỉ kiểm tra các lỗi đƣợc TTBH hãng sửa chữa, đồng nghĩa với lỗi mà
Shop báo lên. Hiện tại, cũng chƣa có công cụ để ghi nhận việc kiểm tra máy, trong
khi có thể lỗi phát sinh không phát hiện đã chuyển trả máy về Shop. Sau đó, máy
phải chuyển lên TTBH để bảo hành lần 2. Công đoạn này nếu không thực hiện tốt
sẽ gây lãng phí nguồn lực công ty, tốn chi phí vận chuyển, khách hàng không có
máy sử dụng và tâm lý rất bực bội, không hài lòng.
Công tác xử lý khi phát sinh trễ hẹn đang bị bỏ ngỏ. Khi nhân viên Shop bị khách
hàng gọi điện hỏi về tình trạng máy, nhân viên Shop gọi điện lên phòng bảo hành,
nhân viên điều phối mới tiến hành kiểm tra tình trạng và báo cáo lại. Công việc hiện
tại của điều phối đang trọng tâm vào theo dõi tình trạng máy với hãng và báo cáo
khách hàng về việc từ chối bảo hành/ phát sinh phí mà chƣa chăm sóc khách hàng
57
khi máy trễ hẹn. Dẫn đến việc khách hàng không hài lòng rất cao khi đến ngày hẹn
lên Shop nhận máy mới biết máy chƣa hoàn tất sửa chữa.
Trong trƣờng hợp máy phát sinh lỗi không xác định hoặc cần chờ linh kiện nhập
về thay mới thì công ty vẫn chƣa có phƣơng án đầy đủ hỗ trợ khách hàng có máy để
sử dụng. Hiện tại mỗi Shop đƣợc trang bị 2 máy để hỗ trợ khách hàng. Tuy nhiên,
thƣờng máy đã rất cũ và khách hàng không mấy hài lòng khi nhận 1 sản phẩm nhƣ
vậy. Đây cũng là một thực trạng công ty cần lƣu tâm và cải tiến quy trình.
Ngoài ra công tác gọi điện cho khách hàng báo cáo về việc nhận máy khi hoàn tất
vẫn chƣa đƣợc thực hiện triệt để.
Do đó, để nâng cao dịch vụ bảo hành, công ty cần có nhiều giải pháp đồng bộ về
quy trình, chính sách nhân lực và đầu tƣ tài chính để bổ sung các dịch vụ hỗ trợ.
2.2.4.3 Về yếu tố cảm thông
Với yếu tố này, khách hàng đánh giá dịch vụ công ty khá tốt với số điểm các
hạng mục đều >3. Trong đó yếu tố linh động xử lý nhanh sản phẩm khi đƣợc yêu
cầu của khách hàng đang đƣợc đánh giá cao nhất 3,88. Các yếu tố còn lại cũng đƣợc
đánh giá cao với điểm số lần lƣợt 3,49 và 3,77.
Yếu tố N Bảng 2.16: Đánh giá yếu tố cảm thông Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Nhân viên Shop nắm bắt đƣợc nhu cầu
cần thiết của bạn (cần máy dùng hoặc 172 1 5 3,49 0,172
bức xúc…).
Công ty linh động xử lý nhanh sản
phẩm của bạn trong trƣờng hợp đƣợc 172 1 5 3,88 0,64
yêu cầu.
Nhân viên Shop phục vụ chu đáo, nhiệt
tình, lịch sự và thân thiện khi giao dịch 172 1 5 3,77 0,011
với bạn.
Đánh giá này phù hợp thông qua việc xây dựng quy trình của công ty và các
chƣơng trình hỗ trợ.
58
Một là công ty luôn có những cam kết với hãng khi gặp trƣờng hợp ƣu tiên giải
quyết nhanh cho khách vì khách hàng khó tính/ khiếu nại/ nhu cầu cấp thiết. Tỷ lệ
cam kết với hãng là 3%/ tổng số máy sửa chữa. Công ty cũng truyền đạt đến tất cả
nhân viên khi có trƣờng hợp cần giải quyết nhanh, gọi vào đƣờng dây nóng của
CSKH. Thông thƣờng 1 máy bảo hành từ 7-10 ngày nhƣng những yêu cầu đặc biệt
sẽ đƣợc xử lý 2-3 ngày.
Bảng 2.17: Báo cáo số liệu xử lý linh động
Nội dung
Nokia Samsung Sony Apple HTC Oppo Khác 116 324 320 342 235 234 50
6 7 5 1 2 11 2
SL máy tiếp nhận SL trƣờng hợp xử lý linh động SL máy xử lý linh động % 10 3% 25 2% 15 2% 11 3% 1 2%
2 31 1% 2% Nguồn: Số liệu phòng bảo hành 2015
Hai là công ty triển khai các hoạt động xây dựng thiện cảm, niềm nở với khách
hàng. Phong trào 5C (chủ động -cƣời -chào -chăm sóc -cám ơn) phát động rộng rãi
với các Shop trên toàn quốc.
Bảng 2.18: Báo cáo triển khai phong trào 5C
Nội dung
T1/15 T2/15 T3/15 T4/15 T5/15 T6/15
Số lƣợng cửa hàng tham gia
200
202
205
215
217
230
Số lƣợng hình ảnh/clip tiếp
nhận
350
354
360
380
384
360
Số lƣợng hình ảnh/clip tiếp
đƣợc đánh giá >5đ
140
159
160
185
200
205
Nguồn: Số liệu phòng NS 2015
Hàng tháng các cửa hàng sẽ gửi 1 bài dự thi về phong trào 5C thông qua hình
ảnh, video, bài thơ… thể hiện đƣợc 5C và ban giám khảo sẽ chấm điểm, công bố
giải nhất, nhì, ba. Bài dự thi đạt giải sẽ gửi đến tất cả các Shop làm tài liệu tham
khảo. Từ đó, công ty đã xây dựng đƣợc tinh thần vui vẻ, nhiệt tình tiếp đón khách
hàng.
59
2.2.4.4 Về yếu tố đảm bảo
Nắm bắt đƣợc nhu cầu của khách hàng với rủi ro linh kiện tháo lắp khi bảo hành,
công ty luôn cam kết bán hàng chính hãng và bảo hành sản phẩm theo chuẩn của
hãng cung cấp với sản phẩm đó. Do vậy khách hàng luôn an tâm và tin cậy khi giao
sản phẩm cho FPT Shop, với điểm số đánh giá 3,91.
Bảng 2.19: Đánh giá yếu tố đảm bảo
Yếu tố N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Thái độ nhân viên Shop luôn tạo sự tin 172 1 5 3,15 0,396 tƣởng với bạn.
Nhân viên Shop có nhiều kỹ năng và
kiến thức chuyên môn kỹ thuật để trả 172 1 5 3,33 0,251
lời các câu hỏi của bạn.
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo
đổi linh kiện hay nhầm máy khi đem 172 1 5 3,91 0,14
bảo hành (tại Shop).
Điều này phù hợp với thực tế chính sách của FPTShop. Công ty luôn đảm bảo sử
dụng hàng chính hãng thông qua các cam kết hợp đồng sửa chữa với hãng. Mọi phát
sinh sửa chữa/ thay thế đều đƣợc hãng thực hiện và có xác nhận. Trên các trang
mạng, website công ty, nhận diện thƣơng hiệu tại Shop luôn có cụm từ: “chính
hãng”. Đó cũng là một trong những yếu tố nhằm xây dựng hình ảnh, uy tín
FPTShop trong mắt khách hàng.
Ngoài ra với phƣơng châm chăm sóc trọn đời, khách hàng khi mua sản phẩm ở
FPT Shop sẽ có cơ hội mua gói bảo hành vàng áp dụng cho điện thoại, máy tính
bảng, laptop có giá bán từ 2.000.000 đồng trở lên với mức giá ƣu đãi 8%/ giá trị
máy. Với gói bảo hành này, các trƣờng hợp sản phẩm bị hỏng hóc do ngƣời sử dụng
nhƣ vào nƣớc, rơi vỡ, hƣ hỏng nặng… khách hàng sẽ đƣợc hỗ trợ sửa chữa, thay thế
miễn phí. Nếu không sửa chữa đƣợc, khách hàng sẽ đƣợc đổi máy mới giống máy
60
cũ hoặc máy có tính năng gần giống nhất hoặc bồi thƣờng bằng tiền mặt có giá trị
tƣơng đƣơng (không vƣợt 20.000.000 đồng).
Báo cáo từ ngành hàng dịch vụ ghi nhận năm 2015 bán ra 8,054 gói dịch vụ trên
5,430,000 máy. Chiếm tỉ lệ 0.15%. Số lƣợng khách hàng quay lại bảo hành vì hƣ
hỏng chiếm 3.8% và 100% trƣờng hợp đƣợc giải quyết đổi/thay thế linh kiện
Đây là dịch vụ đƣợc khách hàng đánh giá cao và qua quá trình triển khai nhiều
khách hàng đã đƣợc sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm mới.
Công ty cần phát huy hơn nữa những gói dịch vụ bổ trợ nhƣ bảo hành vàng
nhằm gia tăng lợi ích cộng thêm so với dịch vụ bảo hành thông thƣờng.
Tại FPTShop, nhân viên đƣợc đào tạo 1 lần khi gia nhập công ty mà chƣa có kế
hoạch dài hạn để nâng cao trình độ, năng lực hoặc kiểm tra đánh giá định kỳ. Phản
ảnh khách hàng, các yếu tố thái độ nhân viên tạo sự tin tƣởng và năng lực giải đáp
các thắc mắc chỉ đạt điểm số lần lƣợt 3,15 và 3,33. Từ đó khách hàng cũng không
hài lòng cao về năng lực của nhân viên.
Việc đào tạo càng trở nên quan trọng đối với vị trí kỹ thuật khi mà công nghệ
thông tin thay đổi hàng ngày, hàng giờ, nếu không cập nhật nhân viên sẽ không đủ
trình độ để xác định lỗi sản phẩm mới hay đơn giản cài đặt 1 phần mềm mới.
Do vậy công ty cũng cần quan tâm và nâng mức độ hài lòng của các yếu tố này
thông qua kế hoạch đào tạo thƣờng xuyên. Bởi lẽ, nâng cao năng lực kỹ thuật, khả
năng giao tiếp với khách hàng là điều cần thiết.
61
2.2.4.5 Về yếu tố hữu hình
Hiện tại các yếu tố hữu hình đang đƣợc khách hàng đánh giá khá tốt với điểm số
cao nhất 3.92 và thấp nhất là 3.06
Bảng 2.20: Đánh giá yếu tố hữu hình
Yếu tố N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
172
Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác 1 5 3,37 0,307 phong chuyên nghiệp.
1 5 3,92 0,809
172
Cơ sở vật chất của Shop trông hiện đại. 172 Các thiết bị giải trí phong phú khi bạn 1 5 3,06 0,434 ngồi chờ đợi.
172
Có đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn góp 1 5 3,88 0,25 ý hoặc cần liên hệ.
172
Thời gian làm việc của Shop thuận tiện 1 5 3,92 0,28 cho bạn bảo hành.
172
Bạn không tốn nhiều thời gian để đi đến 2 5 3,48 0,31 địa điểm bảo hành (địa điểm thuận tiện).
Từ năm 2012, công ty thuê đối tác bên ngoài định vị thuơng thiệu FPT và xây
dựng hình ảnh thƣơng hiệu. Theo đó thƣơng hiệu “đỏ và đen” đƣợc ra đời. Nhân
viên FPT Shop mặc trang phục đỏ và đen, mang thẻ nhân viên. Quản lý yêu cầu
mặc sơ mi trắng, nam đeo cà vạt, tạo một phong cách chuyên nghiệp tại điểm bán,
đồng thời nâng cao khả năng nhận diện thƣơng hiệu FPT trong lòng khách hàng.
Mỗi nhân viên khi bƣớc chân vào FPT Shop sẽ đƣợc cấp ngay đồng phục, nếu
nhân viên không vƣợt qua thử việc sẽ trả chi phí đúng bằng đồng phục công ty đã
cấp. Áp dụng quy định này một lần nữa, công ty rất xem trọng hình ảnh và nhất
quán trong nhận diện thƣơng hiệu.
Theo báo cáo chi phí vận hành Shop, ghi nhận chi phí trung bình đầu tƣ mới 1
cửa hàng là 1,786,008,000 vnd.
62
Bảng 2.21: Chi phí đầu tƣ mở Shop
Chi phí trung bình Giá trị
Đầu tƣ cơ sở hạ tầng/Shop 1,234,005,000
Đầu tƣ trang thiết bị 534,003,000
Đầu tƣ đồng phục, bảng tên 18,000,000
Total 1,786,008,000
Nguồn: Số liệu phòng tài chính 2015
Cũng từ khi định vị thƣơng hiệu, logo, cơ sở hạ tầng của Shop đƣợc xây theo quy
cách mới, trang bị đầy đủ các thiết bị, các khu trải nghiệm, bàn ghế, tủ, máy tính
đều đồng nhất và tốt nhất. Do vậy tạo khách hàng sự tin tƣởng và trông hấp dẫn.
Công ty cũng đầu tƣ rất lớn cho khu trải nghiệm với mạng wifi miễn phí và thiết
bị mới nhất để khách hàng có thể trải nghiệm các sản phẩm, lƣớt báo, đọc thông tin
khi chờ đợi, tránh nhàm chán và thời gian chờ đợi lâu. Ngoài ra công ty cũng tổ
chức 1 đƣờng dây nóng phục vụ theo giờ mở cửa linh hoạt của shop (8giờ-22 giờ)
để tiếp nhận các thông tin của khách hàng về dịch vụ/ bảo hành và xử lý kịp thời.
Với sự trang bị kỹ lƣỡng công ty đang phát huy tốt thế mạnh và tạo sự hài lòng
của khách hàng với yếu tố hữu hình khi bảo hành tại FPT shop.
2.3. Đánh giá chung
2.3.1 Sự h i lòng chung
- Khách hàng mong muốn khi đến với dịch vụ bảo hành đƣợc đáp ứng về thời
gian sửa chữa và chất lƣợng bảo hành là cao nhất.
- Khách hàng hài lòng ở mức độ trung bình 3.08, các yếu tố về thời gian khai
báo nhận máy; thực hiện cam kết bảo hành, chăm sóc, thông báo tình trạng máy cho
khách hàng khi đến hạn/trƣớc hạn 1 ngày bị khách hàng đánh giá thấp.
- Khách hàng chƣa có ý định chắc chắn sẽ sử dụng dịch vụ bảo hành của
FPTShop cho những lần tiếp theo.
63
2.3.2 Yếu tố ảnh hƣởng h i lòng
2.3.2.1 Sự đáp ứng:
- Ƣu điểm: Nhân viên tƣơi cƣời, niềm nở tạo thái độ thân viên với khách
hàng
- Nhƣợc điểm: thao tác nhân viên chƣa nhanh, chƣa xác định đƣợc lỗi sản
phẩm
- Nguyên nhân:
Chuyển đổi hệ thống phần mềm FRMS & CRM
Quá trình đào tạo nhân viên chƣa kiểm soát chặt chẽ
2.3.2.2 Sự tin cậy
- Ƣu điểm: Triển khai đƣợc quy trình và cam kết thời gian, chất lƣợng bảo
hành với khách hàng
- Nhƣợc điểm:
Thời gian bảo hành chƣa đảm bảo
Chất lƣợng bảo hành chƣa đảm bảo
Chƣa triển khai dịch vụ hỗ trợ
- Nguyên nhân:
Quy trình chƣa tinh gọn
Đội ngũ nhân viên chƣa trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực
Giao nhận quá tải
Dịch vụ bổ trợ chƣa triển khai
2.3.2.3 Sự cảm thông
- Ƣu điểm: Linh động xử lý tình huống với hãng, nhân viên nắm bắt nhu
cầu và thấu hiểu khách hàng.
- Nguyên nhân:
Cam kết bảo hành linh động các trƣờng hợp đặc biệt với hãng
Triển khai phong trào 5C trên toàn quốc.
64
2.3.2.4 Sự đảm bảo
- Ƣu điểm: Tạo đƣợc sự tin tƣởng nơi khách hàng và khách hàng cảm thấy
an toàn khi bảo hành máy tại FPTShop
- Nhƣợc điểm: Nhân viên chƣa cập nhật công nghệ thƣờng xuyên
- Nguyên nhân:
Liên kết với nhiều hãng điện tử, chính sách bảo hành FPT Shop
luôn đảm bảo hàng chính hãng, bảo hành chính hãng.
Triển khai thành công gói dịch vụ bảo hành VÀNG
Quá trình đào tạo chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức cho vị trí kỹ thuật.
Nhân viên chƣa đƣợc cập nhật công nghệ thƣờng xuyên.
2.3.2.5 Hữu hình
- Ƣu điểm: tác phong nhân viên chuyên nghiệp, thời gian mở cửa linh
động, địa điểm thuận lợi, cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu.
- Nguyên nhân:
Thời gian mở cửa 8-22h
Địa điểm phủ sóng toàn quốc, tiếp nhận bảo hành tại bất cứ điểm
nào
Trang bị các giá trị cộng thêm: wifi, sách báo, khu trải nghiệm
Cơ sở hạ tầng hiện đại, chú trọng đầu tƣ
.
65
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Sau khi khảo sát 172 khách hàng, tác giả đã thống kê mô tả sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ bảo hành tại FPT Shop. Đồng thời, kết hợp các dữ liệu thứ cấp,
phỏng vấn chuyên gia, quan sát thực tế tác giả đánh giá các điểm mạnh, hạn chế và
nguyên nhân dẫn đến dịch vụ bảo hành vẫn chƣa đạt kỳ vọng.
Đây là tiền đề để tác giả tiếp tục đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm cải thiện
dịch vụ bảo hành và đựơc trình bày tiếp theo ở chƣơng 3.
66
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
3.1. Định hƣớng phát triển củ FPT Shop
FPT Shop định hƣớng tạo mọi điều kiện thuận lợi để các khách có thể dễ dàng
tìm đến FPT Shop và F.Studio by FPT mua sản phẩm và trên hết là chất lƣợng sản
phẩm và dịch vụ khách hàng. Phƣơng châm phát triển những mục tiêu chính:
- Đầu tƣ phát triển shop mới: tiếp tục phát triển hệ thống bán lẻ đa kênh, mở
rộng kênh phân phối toàn quốc. Dự kiến đến cuối năm 2015, FPT Shop sẽ chạm
mốc 250 cửa hàng trên toàn quốc.
- Chính sách chăm sóc khách hàng tốt: khác biệt rõ và đặc trƣng nhất tại FPT
Shop, là ở chính sách chăm sóc khách hàng. Khách hàng đến với FPT Shop ngoài
việc đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi về giá, yên tâm về sản phẩm chính hãng, đƣợc
tƣ vấn/ chăm sóc khách hàng nhanh, tận tâm, đúng nhu cầu, khách hàng còn đƣợc
bảo hành tốt và mở rộng thời gian bảo hành.
- Nhiều quyền lợi khác biệt: khách hàng khi đến trải nghiệm, mua sắm tại FPT
Shop sẽ đƣợc hƣởng những quyền lợi khác biệt lớn nhƣ: bảo hành vàng – vào nƣớc,
rơi vỡ… vẫn đƣợc đổi mới; quà tặng kèm theo sản phẩm đến từ nhiều thƣơng hiệu;
chính sách hỗ trợ, giảm giá đặc biệt dành cho sinh viên, học sinh; xây dựng và ƣu
đãi thƣờng xuyên cho các khách hàng thân thiết…
- Phát triển mạnh kinh doanh trực tuyến: FPT Shop đã và sẽ tiếp tục xây dựng
trung tâm kinh doanh trực tuyến hiện đại nhất để có thể đáp ứng mục tiêu chung:
tạo mọi điều kiện thuận lợi để khách hàng tìm đến FPT Shop dễ dàng và nhanh
nhất.
3.2. Mục tiêu chất lƣợng bảo h nh
Hiểu đƣợc vai trò của dịch vụ bảo hành, FPT Shop đang và sẽ tiếp tục nâng cao
chất lƣợng dịch vụ nhằm mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
67
Cùng với sự lớn mạnh của hệ thống bán lẻ, FPTShop tiếp tục đầu tƣ cơ sở hạ
tầng và nguồn nhân lực đáp ứng tỉ lệ KPI bảo hành đúng hạn đến 2016 và 2017 là
95%; Khiếu nại liên quan đến bảo hành giảm 30% so với 2015.
3.3. Giải pháp cải thiện sự đáp ứng
3.3.1 Triển kh i đ o t o
Việc đào tạo luôn là vấn đề khó khăn khi hoạt động của hầu hết các Shop là ở
tỉnh và xa trung tâm HN, HCM, Đà Nẵng. Quy trình đào tạo cũng chƣa đƣợc chuẩn
hóa giữa các bộ phận khi mà vai trò từng quản lý dọc và ngang chƣa rõ ràng. Do
vậy chƣa đƣợc thống nhất về nội dung, cách thức đào tạo. Hiện trạng thực tế:
- Phòng đào tạo: đào tạo về kỹ năng sản phẩm, bán hàng.
- Phòng kỹ thuật: đào tạo trực tiếp cho nhân viên kỹ thuật về tính năng, các
phần mềm, kiến thức chuyên sâu đến phần cứng, phần mềm vận hành sản phẩm khi
nhân viên mới gia nhập công ty.
- Phòng hệ thống: gửi mail cập nhật các tính năng mới khi có thay đổi phần
mềm.
- Phòng bảo hành: gửi mail thông báo/ nhắc nhở cách thức nhận bảo hành, các
quy định của hãng… với nhân viên.
Từ đó, cho thấy rằng chƣa có sự liên kết giữa các bộ phận để việc đào tạo tránh
lặp lại và xuyên suốt. Phòng kỹ thuật và bảo hành vừa đào tạo kỹ năng nhận bảo
hành, vừa đào tạo thao tác hệ thống. Phòng đào tạo chƣa làm hết trách nhiệm của bộ
phận mình khi giao cho từng bộ phận tự quản lý và đào tạo nhân viên chuyên trách.
Trong suốt quá trình nhân viên làm tại công ty, chƣa có hoạt động phối hợp để đào
tạo lại/ cập nhật thay đổi cho nhân viên. Do vậy, cần thống nhất quy trình đào tạo từ
Phòng bảo hành và QA. Sau đó yêu cầu thảo luận giữa bộ phận kỹ thuật, giao nhận,
hệ thống, để từng bộ phận đƣa ra các bộ đề thi online.
Các bộ đề thi sau khi thống nhất sẽ tập hợp thành bộ đề thi theo từng phân cấp:
kiến thức chung, kiến thức sản phẩm, kiến thức sửa chữa máy, kiến thức bảo hành
hãng, thao tác ghi nhận bảo hành…
68
Khi có vấn đề cập nhật mới thay đổi quy trình/ thao tác: Phòng bảo hành là ngƣời
chịu trách nhiệm chính thông tin đến nhân viên, đảm bảo các bộ phận đào tạo, kỹ
thuật, hệ thống, QA đã thông qua.
Sau khi thay đổi quy trình/ thao tác: phòng bảo hành phải tập hợp các câu hỏi đề
thi gửi phòng đào tạo bổ sung/sửa đổi cho phù hợp.
Định kỳ 2 tháng/1 lần phòng đào tạo triển khai đề thi online cho nhân viên.
3.3.2 Chính sách khuyến khích nhân viên nâng c o kiến thức
Hiện tại công ty chƣa có chính sách nào để triển khai hoạt động nâng cao năng
lực nhân viên. Xét thấy các bộ phận tại Shop thì kỹ thuật là ngƣời cần cập nhật về
công nghệ và kiến thức sản phẩm để kiểm tra sản phẩm bảo hành hay không nhiều
nhất.
- Xây dựng diễn đàn:
Xây dựng 1 diễn đàn để nhân viên kỹ thuật trao đổi hoặc nêu ra các trƣờng
hợp cần tránh/ khó khăn gặp phải để nắm thông tin. Đồng thời giúp các
nhân viên lấy kinh nghiệm từ ngƣời khác, tránh 1 trƣờng hợp xãy ra ở
Shop này lại tiếp tục xãy ra ở Shop khác.
Phòng kỹ thuật quản lý diễn đàn và chịu trách nhiệm cập nhật các công
nghệ/ phần mềm mới cho nhân viên Shop.
Dự trù chi phí:
Bảng 3.1: Chi phí triển khai diễn đàn kỹ thuật
Chi phí
4.000.000 2.000.000 Ghi chú
STT Nội dung 1 2 3 Tạo trang diễn đàn Chi phí duy trì/năm Chi phí quản trị
0 Nhân viên phòng kỹ thuật thực hiện 4 Tổng cộng 6.000.000
- Xây dựng cơ chế để nhân viên tự học hỏi, trau dồi:
Lƣơng kỹ thuật chia từng mức khác nhau.
Định kỳ 2 tháng 1 lần phòng đào tạo có trách nhiệm ra đề thi để ôn lại
kiến thức cũ và cập nhật kiến thức mới theo quy trình đào tạo bên trên.
69
Nếu nhân viên đạt 85/100 thì đạt kỹ thuật level 2: nhận 5.5% trên tổng
doanh thu.
Nếu nhân viên đạt 50/100-84/100: đạt level 1: nhận 3,5% trên tổng
doanh thu.
Nếu nhân viên đạt <50/100: không đạt và sẽ bị giảm 1 bậc. Trƣờng
hợp level 1 sẽ bị trừ 500.000đ/tháng.
Định kỳ nhân viên thi và lấy kết quả đó xét lƣơng cho 2 tháng kế tiếp.
Từ cơ chế này, thúc đẩy nhân viên tự trau dồi kiến thức, kỹ năng để nâng cao thu
nhập bản thân. Kì vọng với việc triển khai hoạt động này giúp cho cơ chế bảo hành
theo phƣơng châm làm đúng ngay từ đầu. Khâu đầu vào xác nhận đúng tình trạng
lỗi, ghi nhận đầy đủ thông tin, tránh đƣợc lãng phí cho các khâu sau nhƣ: chuyển
nhầm địa chỉ bảo hành phải chuyển lại lần 2, ghi nhận thông tin thiếu sót phải chụp
hình xác nhận với Shop. Ngoài ra lỗi ghi nhận chi tiết sẽ làm cơ sở sửa chữa đƣợc
nhanh chóng, khả năng tiếp xúc giải đáp thắc mắc cho khách hàng thuyết phục tránh
đƣợc khiếu nại về sau. Nhìn chung sẽ giảm tải chi phí, đáp ứng thời gian bảo hành
và hài lòng khách hàng nhiều hơn.
3.4. Giải pháp cải thiện sự tin cậy
3.4.1 Cải thiện quy trình bảo h nh
Giảm tải chụp hình khâu nhận máy
Theo đánh giá, khách hàng luôn quan tâm về thời gian và chất lƣợng bảo hành.
Tuy nhiên, hiện tại FPT Shop chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu này.
Từ số liệu đo lƣờng thời gian xử lý máy ở phòng bảo hành HCM và Hà Nội, cho
thấy việc giảm tải chụp hình là cần thiết. Xét thấy nhân viên sợ trách nhiệm khi
hàng hóa bị hỏng hóc/lỗi khác với hiện trạng ban đầu. Công ty cần trang bị thiết bị
camera để phát hiện các vấn đề khác thƣờng.
- Triển khai:
Giảm tải chụp hình máy và chỉ chụp hình khi phát sinh lỗi khác thƣờng so
với biên bản ghi nhận.
Lắp đặt 3 camera tại phòng nhận hàng của TTBH.
70
Yêu cầu nhân viên khi nhận hàng, đồng kiểm, kiểm tra máy phải xoay về
hƣớng camera. Trƣớc khi mở phải xoay thùng hàng để thấy đƣợc thùng
nguyên đai, nguyên kiện. Đó là cơ sở ghi nhận trách nhiệm khi phát sinh
hƣ hỏng, bễ vỡ với Shop/ Giao nhận Tín Thành.
Hiện tại công ty đã trang bị hệ thống kiểm soát camera từ xa, nên việc
dùng hệ thống quản lý không phát sinh thêm chi phí. Phòng IT cấp cho
phòng bảo hành 1 tài khoản và yêu cầu định kỳ 1 tuần/ 1 lần kiểm tra chất
lƣợng hình ảnh ghi nhận. Nếu có phát sinh yêu cầu IT chỉnh sửa trong
vòng 24 giờ.
- Chi phí dự kiến:
STT Bảng 3.2: Chi phí lắp đặt camera Nội dung SL Ghi chú
Chi phí trang bị camera 4.500.000 1.5tr*3 chiếc 1
Chi phí đầu ghi 7.000.000 2
Chi phí mạng 6.000.000 / năm 3
Chi phí khác 2.000.000 /năm 4
Tổng cộng 19.500.000
- Lợi ích thu lại:
Quy trình tự động hóa cao.
Giảm tải công việc tại phòng nhận. Thời gian chụp hình từ 10 phút sẽ
giảm còn 2-3 phút. Nhƣ vậy tổng thời gian nhận máy giao hãng sẽ giảm
còn 7-10 phút (giảm ½ thời gian so với quy trình cũ).
Từ việc giảm thời gian nhận hàng giao hãng, giúp tăng thời gian đáp ứng
hàng hóa cho khách hàng.
Kiểm soát chất lượng máy trước khi chuyển về Shop
Theo điều tra thực tế tại phòng bảo hành HCM, nhân viên kỹ thuật chỉ kiểm tra
lỗi phát sinh ghi nhận trên phiếu bảo hành. Dẫn đến nhiều trƣờng hợp máy đến tay
khách hàng lại phát sinh lỗi khác, phải tiếp tục bảo hành lần 2. Nhiều khách hàng
71
phàn nàn về chất lƣợng và uy tín FPTShop khi để vấn đề phát sinh. Hiện tại cũng
chƣa có báo cáo nào ghi nhận đƣợc tình trạng lỗi lặp lại để xử lý triệt để.
Để cải thiện quá trình này, nhằm giảm bớt chi phí cho công ty khi phải gửi sản
phẩm đi nhiều lần và nâng cao uy tín, chất lƣợng bảo hành, tôi đề xuất: Tất cả các
máy khi về đến trung tâm bảo hành cần kiểm tra và đảm bảo đã đƣợc sửa chữa tất
cả lỗi phát sinh. Thông qua:
- Xây dựng biểu mẫu kiểm tra các hạng mục của máy để nhân viên nắm rõ cần
kiểm tra tất cả các hạng mục nào.
Bảng 3.3: Biểu mẫu kiểm tra lỗi máy.
KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG BẢO
HÀNH
Loại SP/Model:
Số IMEI/SN:
Số phiếu biên nhận:
Ngày nhận:
Ngƣời kiểm tra:
Thời gian kiểm tra:
A Kiểm tra vật lý
E Kiểm tra kết nối cuộc thoại Kết nối gọi đi, gọi đến bình thƣờng? Đàm thoại ổn định, không bị nghẻn, rớt cuộc Chuông, rung, loa, micro: không bị nhỏ, méo rè,..?
F
Tình trạng vỏ máy giống khi nhận vào? Vỏ đƣợc lắp chặt, không bị hở,…? Trƣợt, đóng, gập nắp bình thƣờng? Đủ ốc, vít, nắp cao su, tem dán,…? Pin, vỏ nắp pin tháo lắp nhẹ? Các phím bấm nẫy nhẹ, không bị kẹt?
B Kiểm tra màn hình Kiểm tra kết nối ngoại vi Hồng ngoại, Bluetooth, Wifi, USB,… OK? Nhận, đọc thẻ nhớ bình thƣờng Nghe nhạc bằng loa ngoài, tai nghe?
72
Có tín hiệu sạc vào Pin?
Sạc đầy Pin?
G
Kiểm tra Camera Kích hoạt chức năng chụp ảnh, quay phim?
Tất cả màn hình đều hiển thị? Hiển thị không lem, đớm, đứt nét,…? Độ sáng bình thƣờng, không bị mờ? Độ tƣơng phản: rõ nét, không bị nhòe? Điều chỉnh : độ sáng, tƣơng phản? Chức năng xoay màn hình? Chức năng Zoom? Chỉnh độ sáng, tƣơng phản ?
C Chụp ảnh, quay phim lƣu trữ đƣợc?
Đèn Flash ?
H Kiểm tra chức năng cảm
biến Cảm biến ánh sáng có tác dụng?
Cảm biến từ trƣờng có tác dụng?
I Kiểm tra hệ thống Phiên bản phần mềm phù hợp? Bấm * 06 : IMEI, SN trùng hợp với phiếu, tem máy? Dữ liệu: đầy đủ theo ghi nhận trên phiếu? Tín hiệu : mạng, GPRS, 3G, Wifi, Bluetooth,.. Thực hiện đƣợc cuộc gọi thông qua mạng Internet?
Kiểm tra sự quá nhiệt Máy quá nóng trong quá trình test không?
Máy quá nóng khi sạc Pin?
Kết luận : Đảm bảo chất lƣợng để trả cho khách hàng. *Yêu cầu bắt buộc: Tháo, cách ly nguồn Pin ra khỏi thiết bị sau khi đã sạc đầy.
Mô tả sự bất thƣờng (nếu có ) :
Ngƣời kiểm tra xác nhận
(ký tên, ghi rõ họ và tên)
73
- Cài đặt thêm vào hệ thống tài khoản của nhân viên kỹ thuật để khi kiểm tra
máy, nhân viên đánh giá OK/NOK (ghi chú lý do) nhằm xác nhận rõ ngƣời chịu
trách nhiệm kiểm tra máy, cũng nhƣ xây dựng báo cáo tự động.
- Tuyển thêm 2 nhân sự kỹ thuật cho phòng bảo hành HCM và HN với cơ sở
đo lƣờng thời gian trung bình kiểm tra toàn bộ 1 máy là 10 phút và 1 ngày trung
bình nhận 100 máy/ mỗi trung tâm bảo hành.
- Chi phí dự kiến:
Bảng 3.4: Chi phí tuyển nhân viên kỹ thuật.
Chi phí Ghi chú
STT 1 Nội dung Tuyển dụng 140.000.000 Lương 2 nhân
viên/năm
Chi phí khác 0 Đã có bộ phận chuyên 2
Tổng cộng 140,000,000 trách thực hiện
3.4.2 Nguồn nhân lực
Từ số liệu phân tích thực trạng ở trên cho thấy nhân viên giao nhận đang quá tải
để đáp ứng thời gian lấy hàng; giao trả hàng của kho HO và phòng bảo hành. Dẫn
đến các máy bảo hành tại HCM nhƣng 2 ngày giao nhận mới đến Shop chuyển về
phòng bảo hành. Phỏng vấn giao nhận HO HCM đƣợc thông tin: hiện tại 1 nhân
viên phải chịu trách nhiệm từ 5-6 Shop và khoảng cách các Shop khá xa nên khu
vực nhƣ Quận 7, Thủ Đức trung bình 2 ngày giao nhận đến Shop 1 lần. Nhằm gia
tăng thời gian đáp ứng bảo hành, tôi đề xuất xét KPI: 1 giao nhận/ 4 Shop với yêu
cầu đảm bảo giao hàng hóa đúng hạn trong vòng 24 giờ từ khi có máy bảo hành tại
Shop.
- Xét KPI đáp ứng tiến độ cho kho HO theo cơ chế thƣởng.
>=90%: nhận 100% quỹ thƣởng.
70%-89%: nhận 80% quỹ thƣởng.
<70%: nhận 0% quỹ thƣởng.
74
- Trung bình giao nhận đi 50km/1 ngày, tƣơng đƣơng 250km/ tháng (1 tháng
25 ngày). Do vậy tiền phụ cấp 500.000 đ/ tháng không trang trải đƣợc chi phí di
chuyển. Nhân viên có tâm lý không giao hết hàng hóa mà di chuyển hết giờ và hết
chi phí sẽ không đi nữa. Đó là thái độ tiêu cực dẫn đến hàng hóa đến Shop không
đáp ứng tiến độ.
- Triển khai chế độ chính sách với giao nhận kho HO:
Tiền phụ cấp xăng đƣợc tính theo công thức: (Số km/40* giá tiền/1lít)*1.5
(bao gồm hao mòn).
Theo số lƣợng Shop hiện tại ở HCM là 22 Shop và KPI trên, xúc tiến
tuyển thêm 1 ngƣời cho HCM, riêng Hà Nội giữ nguyên số lƣợng nhân
viên. Theo tiến độ phát triển Shop sẽ bổ sung ngƣời theo KPI trên.
3.4.3 Triển kh i kiểm soát ho t động t i kho:
- Sau khi đã triển khai con ngƣời, chính sách cho giao nhận kho HO, phòng
đảm bảo chất lƣợng lên kế hoạch triển khai hoạt động kiểm soát và ghi nhận lỗi khi
vi phạm.
Định kỳ 2 lần/ tháng, QA xuất dữ liệu báo cáo giao nhận trên SAP và đo
lƣờng thời gian giao nhận tại kho. Trƣờng hợp vƣợt quá 24 giờ yêu cầu
kho giải trình và ghi nhận lỗi 100.000đ/ 1 Shop trễ hẹn cho giao nhận phụ
trách.
Định kỳ hằng quý, đo lƣờng mức độ trễ hẹn so với KPI của kho HO để
đánh giá xét thƣởng cuối năm.
- Lợi ích thu lại:
Đáp ứng thời gian KPI 24 giờ hàng hóa phải đƣợc vận chuyển đến phòng
bảo hành.
Minh bạch trong chế độ lƣơng bổng, thỏa mãn nhu cầu nhân viên, tăng
năng suất lao động.
Kiểm soát chặt chẽ, công khai lỗi phát sinh và giải quyết kịp thời.
75
3.4.4 Triển kh i ho t động thông báo đến khách h ng khi máy trễ hẹn
Với mục tiêu thiết yếu: khách hàng nắm đƣợc hiện trạng máy, nguyên nhân vì
sao trễ hẹn, không phải đến Shop nhiều lần mà không nhận đƣợc sản phẩm. Công ty
cần triển khai hoạt động chăm sóc, thông báo đến khách hàng. Trên hết là xây dựng
công cụ báo cáo trễ hẹn bảo hành để phòng bảo hành theo dõi và gọi điện đến khách
hàng nếu trễ hẹn.
(Ghi chú: Chi tiết biểu mẫu báo cáo xem phụ lục 4 đính kèm)
- Kế hoạch triển khai:
Bảng 3.5: Kế hoạch triển khai thông báo KH khi máy trễ hẹn.
STT Nội dung Thời gi n Ngƣời thực hiện
Lên nội dung, biểu mẫu báo cáo D-15 Phòng bảo hành + QA 1
Xây dựng công cụ báo cáo D-5 Hệ thống 2
Lên nhân sự và tuyển dụng D-5 Nhân sự +Bảo hành 3
Đào tạo cách sử dụng báo cáo D-3 Hệ thống 4
Triển khai hoạt động theo dõi hằng D-0 Bảo hành 5
ngày
Kiểm tra, giám sát hoạt động QA Hằng 6
tháng
- Với hoạt động điều phối hiện tại, để triển khai hoạt động chăm sóc, phòng
bảo hành cần thêm 1 ngƣời với tần suất gọi 5 phút/ 1 cuộc gọi và trung bình 1 ngày
100 máy đến hạn phải trả/ phải gọi điện đến khách hàng. Dựa theo kế hoạch, phòng
bảo hành yêu cầu nhân sự tuyển nhân viên và cam kết triển khai hoạt động trong
vòng 15 ngày kể từ ngày lên biểu mẫu báo cáo.
- Đây là hoạt động cần thiết trong nhiều hoạt động nhằm nâng cao sự hài lòng
của khách hàng. Với chi phí nhân sự trung bình 70 triệu/ 1 năm/ 1 nhân viên, tôi kì
vọng khách hàng sẽ hài lòng đáng kể với việc nắm bắt thông tin về hiện trạng sản
phẩm của mình. Tuy nhiên hơn hết, việc rút ngắn thời gian và nâng cao chất lƣợng
bảo hành vẫn phải đặt lên hàng đầu. Khi đó sẽ giảm tải nhân lực, chi phí cho hoạt
động theo dõi và thông báo cho khách hàng khi máy trễ hẹn.
76
3.4.5 Triển kh i ho t động cho khách h ng mƣợn máy.
Khi phát sinh máy trễ hẹn, điều phối bảo hành trao đổi với khách hàng, trƣờng
hợp khách hàng cần máy dùng. Điều phối liên hệ với SM để phối hợp cho khách
hàng mựơn máy.
- Trƣờng hợp Shop có kho thu mua máy cũ: SM liên hệ với ngành hàng máy
cũ để xuất cho KH mƣợn.
- Trƣờng hợp Shop không có máy cũ: Công ty trang bị cho Shop 2 máy (từ
ngành hàng máy cũ chuyển sang) để khi cần xuất sử dụng. Máy cần quản lý trên hệ
thống ở kho máy cho khách mƣợn và khi xuất sử dụng cần tạo phiếu trên hệ thống.
Yêu cầu kiểm soát nội bộ khi kiểm tra Shop cần kiểm tra tồn kho và hàng thực tế
của những máy này.
- Kế hoạch triển khai:
Bảng 3.6: Kế hoạch triển khai cho khách hàng mựơn máy
STT Nội dung 1 Ngƣời thực hiện Phòng hệ thống
2 Ngành hàng máy cũ
3 Ngành hàng máy cũ
Tạo kho quản lý máy cũ xuất sử dụng trên hệ thống Lên danh sách các cửa hàng cần xuất máy ( trƣờng hợp không có ngành hàng máy cũ tại Shop) Luân chuyển nội bộ 2 máy cho các Shop theo danh sách trên Đào tạo cách sử dụng hệ thống cho SM Triển khai hoạt động Kiểm soát định kỳ 4 5 6 Hệ thống SM Kiểm soát nội bộ
77
- Chi phí dự kiến:
Bảng 3.7: Chi phí triển khai cho khách hàng mựơn máy
STT Nội dung SL Ghi chú
1 Chi phí trang bị 60.000.000 {1.5tr/máy*2 máy*30 Shop
máy cho Shop (không có ngành hàng máy cũ)}
2 Chi phí khác: 0 Đã có bộ phận chuyên trách
quản lý, xây dựng thực hiện
hệ thống
4 Tổng cộng 60.000.000
78
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Nội dung chính trong chƣơng này tập trung đề xuất các giải pháp cụ thể, khả thi
để khắc phục các vấn đề tồn tại, yếu kém bị khách hàng đánh giá thấp về độ hài
lòng với dịch vụ bảo hành tại FPT Shop. Để gia tăng mức độ hài lòng của khách
hàng, FPTShop cần triển khai đồng loạt 2 hƣớng giải pháp: Cải tiến thời gian bảo
hành và nâng cao chất lƣợng dịch vụ bảo hành với khách hàng. Cụ thể FPTShop cần
tinh gọn các bƣớc không cần thiết, làm kéo dài thời gian bảo hành, bổ sung các
bƣớc kiểm soát chất lƣợng máy, gia tăng thêm giao nhận kho tổng, tiến hành hoạt
động chăm sóc khách hàng: gọi điện thông báo máy trễ hẹn, cho khách hàng mƣợn
máy khi có nhu cầu, triển khai chính sách đào tạo, lƣơng bổng, chế độ nhân viên
theo hƣớng kích thích tự nâng cao năng lực và đảm bảo chất lƣợng nhân viên đƣợc
đào tạo, đánh giá thƣờng xuyên, định kỳ. Bên cạnh đó luôn thực hiện chặt chẽ công
tác kiểm soát và đo lƣờng để nhìn nhận đúng thực trạng và có những điều chỉnh
thích hợp theo tình hình thực tế.
79
KẾT LUẬN
Với phƣơng châm phát triển lớn mạnh, đồng nhất và mang đến giá trị tiện ích cho
khách hàng, FPT Shop luôn đặt chất lƣợng dịch vụ lên trên hết, bao gồm cả chất
lƣợng trƣớc, trong và sau bán. Ý thức đƣợc dịch vụ bảo hành đang còn nhiều vấn đề
phải xem xét, thay đổi, cải tiến, nghiên cứu này cung cấp giá trị lý thuyết cũng nhƣ
giá trị thực tế cho lãnh đạo công ty FPTShop trong xu thế dịch vụ trƣớc và trong
bán đang bão hòa và nâng cao dịch vụ sau bán trở thành tất yếu để gia tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Các kết quả từ nghiên cứu giúp công ty có cái nhìn tổng thể về chất lƣợng dịch
vụ bảo hành đang cung cấp cho khách hàng, cho thấy những điểm mạnh cần duy trì
và điểm yếu cần khắc phục. Ngoài ra, với một số giải pháp cụ thể đƣợc đề xuất, tác
giả kì vọng mang lại những gợi mở đúng đắn để công ty xem xét hoàn thiện chất
lƣợng dịch vụ nhằm gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
- Triển khai hoạt động đào tạo quy trình cho nhân viên, rút ngắn công đoạn
chụp hình không cần thiết, trang bị các công cụ tự động hóa, gia tăng giao nhận bảo
hành. Tác giả kì vọng thời gian xử lý bảo hành sẽ tăng lên và đạt KPI 90-92% so
với 82.7% của năm 2013.
- Kết hợp với bổ sung nhân lực theo dõi, gọi điện khách hàng, xây dựng diễn
đàn trau dồi kiến thức cho kỹ thuật, tác giả hi vọng việc kiểm định lỗi, xử lý phát
sinh sẽ chính xác và thuyết phục với khách hàng. Nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ khiếu nại
liên quan đến bảo hành giảm 30% so với hiện trạng.
- Nâng cao các yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ, tác giả mong muốn sự
hài lòng của khách hàng gia tăng từ mức trung bình lên mức khá với điểm trung
bình từ 3.8 trong vòng 3-6 tháng tới.
Mặc dù vậy, đề tài còn một số hạn chế: nghiên cứu chỉ thống kê mô tả, chƣa đƣa
ra mô hình chuẩn đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ bảo hành tại FPT Shop nên chỉ cho
thấy đƣợc thực trạng của FPTShop tại thời điểm khảo sát.
Ngoài ra tác giả nhận thấy hƣớng phát triển tƣơng lai của dịch vụ bảo hành sẽ
bao gồm nhận bảo hành dịch vụ (tính phí) cho máy đã hết bảo hành/ máy đƣợc mua
80
ngoài hệ thống FPTShop. Do vậy giá cả sẽ là một trong những yếu tố sẽ ảnh hƣởng
đến hài lòng khách hàng khi xu hƣớng này phát triển. Đây là hƣớng gợi mở cho
những nghiên cứu tiếp theo nhằm đo lƣờng chính xác các tác động của nhiều yếu tố
đến hài lòng về dịch vụ bảo hành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bán lẻ điện máy nhìn từ Thế giới di động,
http://gafin.vn/20140413111545990p0c36/ban-le-dien-may-nhin-tu-the-gioi-di-
dong.htm [Ngày truy cập 10 tháng 6 năm 2014].
2. Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT, 2015. Bộ phận nhân sự, Sơ đồ tổ
chức . Tháng 1 năm 2015.
3. Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT, 2015. Bộ phận đảm bảo chất lƣợng.
Số liệu chính sách bảo hành. Tháng 1 năm 2015.
4. Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT, 2015. Bộ phận đảm bảo chất lƣợng.
Số liệu KPI. Tháng 12 năm 2014.
5. Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT, 2015. Bộ phận tài chính. Số liệu tài
chính. Tháng 6 năm 2015.
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. TP.HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.
7. Lê Trần Thiên Ý, 2011, Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm
tại các siêu thị ở Cần Thơ. Luận văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế TP.HCM.
8. Ngô Lân Vỹ Nhân, 2012, Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ siêu thị điện thoại di động của công ty TNHH Minh Triết tại Tp
HCM. Luận văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế TP.HCM.
9. Ngô Thị Thanh Trúc, 2013, Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng khi mua sắm tại các siêu thị ở thành phố PleiKu. Luận văn
Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế TP.HCM.
10. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu thị trường.
HCM: Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.HCM.
11. Nguyễn Quyến, 2013, Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ sửa chữa, bảo
hành nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại công ty LG Electronics Việt
Nam. Luận văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế TP.HCM.
12. Philip Kotler và Gary M. Amstrong, 2012. Nguyên lý tiếp thị. Dịch từ tiếng
Anh. Ngƣời dịch Lại Hồng Vân, Kim Phƣợng, Hoài Phƣơng, Chí Trung. Nhà
xuất bản Lao động.
13. Tạ Thị Kiều An, 2004. Quản lý chất lượng trong các tổ chức. Hà Nội: Nhà
xuất bản Thống Kê.
14. TCVN ISO 9001:2008 Quản lý chất lƣợng - Các yêu cầu.
15. Trần Huỳnh Anh Thƣ, 2014, Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng
trung thành của khách hàng tại hệ thống siêu thị bán lẻ hàng tiêu dùng ở Tp
HCM. Luận văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế TP.HCM.
16. Trần Quốc Thảo, 2013, Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành của
công ty điện tử Samsung tại Tp HCM. Luận văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế
TP.HCM.
17. Trần Thẩm Minh Hoàng, 2011, Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối
với dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ. Luận văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh Tế
TP.HCM.
Tiếng Anh
18. Ballester.E.D, Development and Validation of A Brand Trust Scale,
International Journal of Makert Research, Vol.45: 35-54, (2003).
19. Bollen, K.A & R.H. Hoyle, Percevied Cohession: a Conceptual and
Empirical Examination, Social Forces, 69(2): 479-504, (1989).
20. Cronin, J. J & Taylor (1992), S. A. Measuring Service Quality: A
Reexamination and Extension. Journal of Marketing, 56 (July): 55-68.
21. ECSI Technical Committee, (1998). European customer satisfaction index,
foundation and structure for harmonized national pilot projects. Report prepared
for the ECSI Steering Committee, October.
22. Fornell. C., Johnson, M. D., Anderson, E, W., Cha. J. and Bryant, B. E.,
1996. The American Customer Satisfaction Index, nature, purpose and findings.
Journal of Marketing, 60 (4):7-18.
23. Gronroos, C. (1984). A Service Quality Model and Its Marketing
Implications. European Journal of Marketing, 18 (4): 36-44.
24. Hermans H.J.M, & Hermans-Jansen, E. (1995). Self-narratives: The
construction of meaning in psychotherapy. New York: Guilford Press. ISBN 0-
89862-878-4.
25. Jeremy Miles and Mark Shevlin, Dr Mark Shevlin (2001), Applying
Regression and Correlation: A Guide for Students and Researchers: 119.
26. Kano, Noriaki; Nobuhiku Seraku; Fumio Takahashi; Shinichi Tsuji (April
1984). "Attractive quality and must-be quality". Journal of the Japanese Society
for Quality Control (in Japanese) 14 (2): 39–48.
27. Murthy & Min Xie and Renyan Jiang; (2001) .“Weibull models”: 336.
28. Parasuraman, A., V.A. Zeithaml, & L. L. Berry, 1985. A conceptual model
of service quality and its implications for future. Journal of Marketing, 49
(Fall):41 -50.
29. Parasuraman, A., V.A. Zeithaml, & L. L. Berry, (1988). Serqual: a multiple-
item scale for measuring service quality. Journal of Retailing, 64 (1):12 -50.
30. Philip Kotler & Gary M. Armstrong (2006). Principle of marketing. Pearson
Education.
31. Soberman, D. A, (1999). High Quality Seller and warranties: Sorting
Customers and Getting a Fair Price at the Same Time: 3-5.
Website:
Fptshop.com.vn
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN
STT Chuyên gia Số điện tho i
1 Nguyễn Thị Xuân- Giám đốc bảo hành FPT Shop 0935191779
2 Nguyễn Hà Phƣơng- Trƣởng nhóm bảo hành khu vực 0938761666
HCM, Miền Nam
3 Hoàng Oanh-Nhân viên phòng bảo hành 0906888345
4 Nguyễn Thị Thúy Nga- Nhân viên chuyên kiểm soát bảo 0978676698
hành
5 Trần Phƣơng Thảo- Nhân viên chuyên kiểm soát bảo 0982789147
hành
6 Hà Xuân Thiên- Khách hàng 0973417901
7 Hồ Thanh Phong- Khách hàng 01225104595
v
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI FPTSHOP
Chào Anh/Chị!
Hiện nay,tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát phục vụ cho luận văn cuối khóa
học với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ bảo hành tại công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT”.
Cuộc khảo sát là một giai đoạn rất quan trọng của nghiên cứu. Sự hồi đáp của
anh/chị rất quý giá với với việc thực hiện đề tài nghiên cứu và góp phần vào việc
cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của công ty với nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
Trong cuộc khảo sát này không có quan điểm, thái độ nào là đúng hay sai mà tất
cả thông tin đều hữu ích. Do vậy tôi rất mong nhận được sự cộng tác chân tình nhất
của Anh/Chị.
Câu 1: Lần gần đây nhất Anh/Chị sử dụng dịch vụ bảo hành tại FPTShop là:
□ >1 năm □ <=1 năm đến > 6 tháng □ <=6 tháng
Câu 2: Sản phẩm Anh/Chị sửa chữa/bảo hành là gì?
□ Điện thoại (trừ Apple)
□Khác:…………….
Câu 3: Theo Anh/Chị yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hƣởng đến hài lòng của
Anh/Chị:
○ Thái độ nhân viên
○Chất lƣợng bảo hành
○Thời gian sửa chữa nhanh chóng
○Thƣơng hiệu uy tín
○Trung tâm sửa chữa hiện đại
○Địa điểm bảo hành thuận tiện
○Khác:……………
Dƣới đây là phát biểu liên quan đến chất lƣợng dịch vụ sửa chữa/bảo hành mà
FPTShop cung cấp, xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị bằng cách khoanh tròn
số thích hợp theo nguyên tắc:
vi
1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Tƣơng đối không đồng ý
3: Trung lập
4: Tƣơng đối đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Stt 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 1 2 2 3 3 4 5 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
2 2 3 3 4 5 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 1 1 2 2 2 3 3 3 4 5 4 5 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 SỰ ĐÁP ỨNG Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp và nhiệt tình. Nhân viên Shop đón tiếp bạn niềm nở ngay khi bƣớc vào. Thủ tục khai báo, giao nhận máy đƣợc thực hiện nhanh chóng. Nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. SỰ CẢM THÔNG Nhân viên Shop nắm bắt đƣợc nhu cầu cần thiết của bạn (cần máy dùng hoặc bức xúc…). Công ty linh động xử lý nhanh sản phẩm của bạn trong trƣờng hợp đƣợc yêu cầu. Nhân viên Shop phục vụ chu đáo, nhiệt tình, lịch sự và thân thiện khi giao dịch với bạn. SỰ ĐẢM BẢO Thái độ nhân viên Shop luôn tạo sự tin tƣởng với bạn. 1 1 Nhân viên Shop có nhiều kỹ năng và kiến thức chuyên môn kỹ thuật để trả lời các câu hỏi của bạn. Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo đổi linh kiện hay nhầm máy khi đem bảo hành (tại Shop). PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp. Cơ sở vật chất của Shop trông hiện đại. Các thiết bị giải trí phong phú khi bạn ngồi chờ đợi. Có đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn góp ý hoặc cần liên hệ. Thời gian làm việc của Shop thuận tiện cho bạn bảo hành. Bạn không tốn nhiều thời gian để đi đến địa điểm bảo hành (địa điểm thuận tiện). SỰ TIN CẬY Công ty luôn thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành.
vii
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Nhân viên Shop giải thích rõ ràng thuyết phục và hƣớng dẫn cụ thể về các hƣ hỏng sau khi đã đƣợc bảo hành hoặc sửa chữa. Có nhân viên thông báo cho bạn đến lấy máy khi máy hoàn tất bảo hành/sửa chữa mặc dù chƣa đến hạn trả máy. Nhân viên Shop thông báo trƣớc ít nhất 1 ngày về tình trạng máy khi trễ hạn sửa chữa/ bảo hành với bạn. Khi máy của bạn bị trễ theo lịch đã hẹn, bạn đƣợc mƣợn máy dùng tạm trong lúc chờ khắc phục xong lỗi máy. Khi máy có trục trặc về bảo hành (tốn phí, từ chối bảo hành…) có nhân viên thông báo rõ ràng và thuyết phục đến bạn. Công ty luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn với bạn. 1 Công ty sửa chữa máy hoàn hảo ngay lần đầu tiên gửi. 1 2 2 3 3 4 5 4 5
Câu 4: Mức độ hài lòng của anh/chị về dịch vụ bảo hành mà công ty cung cấp:
4 5 2 3 1
Trung lập Tƣơng đối không hài lòng Tƣơng đối hài lòng Hoàn toàn hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng Câu 5: Nếu lần sau có nhu cầu anh/chị có tiếp tục sử dụng dịch vụ?.
2 3 4 5 1
Chƣa biết Tƣơng đối chắc chắn Hoàn toàn chắc chắn Tƣơng đối không chắc chắn
Hoàn toàn không chắc chắn Câu 6: Anh/chị sẵn lòng giới thiệu/nói tốt về dịch vụ bảo hành của công ty với
ngƣời thân, bạn bè?.
1 2 3 4 5
Chƣa biết Tƣơng đối chắc chắn Hoàn toàn chắc chắn Tƣơng đối không chắc chắn
Hoàn toàn không chắc chắn Câu 7: Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị:
□Nam □Nữ
viii
Câu 8: Vui lòng cho biết trình độ học vấn cao nhất của anh/chị:
Không đi học Tiểu học (cấp 1) Phổ thông cơ sở (cấp 2) Phổ thông trung học (cấp 3) Đã tốt nghiệp cao đẳng Đã tốt nghiệp Đại Học Đã tốt nghiệp ThS, TS 1 2 3 4 5 6 7
Tên khách hàng:……………………….
Địa chỉ:…………………………………
Chân thành cảm ơn Anh/Chị .
ix
PHỤ LỤC 3: DỮ LIỆU SPSS
Theo Anh/Chị yếu tố n o l qu n trọng nhất ảnh hƣởng đến h i lòng
củ Anh/Chị
Freque Perce Valid Cumulativ
ncy nt Percent e Percent
Val Thái độ nhân viên 24 14,0 14,0 14,0
id Chất lƣợng bảo 51 29,7 29,7 43,6 hành
Thời gian sửa chữa 61 35,5 35,5 79,1 nhanh chóng
1,7 80,8 Thƣơng hiệu uy tín 3 1,7
Trung tâm sửa chữa 15 8,7 8,7 89,5 hiện đại
Địa điểm bảo hành 18 10,5 10,5 100,0 thuận tiện
172 100,0 100,0 Total
x
Descriptive Statistics
Std.
Minimu Maximu Mea Deviati
N m m n on
Mức độ hài lòng
của anh/chị về dịch 172 1 5 3,08 1,018 vụ bảo hành mà
công ty cung cấp:
Nếu lần sau có nhu
cầu anh/chị có tiếp 172 1 5 3,38 0,339 tục sử dụng dịch vụ
?
Anh/chị sẵn lòng
giới thiệu/nói tốt về
dịch vụ bảo hành 172 1 5 2,95 0,442
của công ty với
ngƣời thân, bạn bè?
Valid N (listwise) 172
Descriptive Statistics
Minim Maxim Std.
N um um Mean Deviation
Nhân viên bảo vệ
và giữ xe chuyên 172 1 5 3,84 0,258
nghiệp và nhiệt tình
Nhân viên Shop
đón tiếp bạn niềm 172 2 5 3,83 ,933 nở ngay khi bƣớc
vào
xi
Thủ tục khai báo,
giao nhận máy 1 172 5 2,84 0,417 đƣợc thực hiện
nhanh chóng
Nhân viên luôn sẵn 1 172 5 3,86 0,939 sàng hỗ trợ bạn
Valid N (listwise) 172
Descriptive Statistics
Minim Maxim Std.
N um um Mean Deviation
Nhân viên Shop
nắm bắt đƣợc nhu
cầu cần thiết của 172 1 5 3,49 0,172
bạn (cần máy dùng
hoặc bức xúc…)
Công ty linh động
xử lý nhanh sản
phẩm của bạn trong 172 1 5 3,88 0,64
trƣờng hợp đƣợc
yêu cầu
Nhân viên Shop
phục vụ chu đáo,
nhiệt tình, lịch sự 172 1 5 3,77 0,011
và thân thiện khi
giao dịch với bạn
Valid N (listwise) 172
xii
Descriptive Statistics
Minim Maxim Std.
N um um Mean Deviation
Thái độ nhân viên
Shop luôn tạo sự 172 1 5 3,15 0,396
tin tƣởng với bạn
Nhân viên Shop có
nhiều kỹ năng và
kiến thức chuyên 172 1 5 3,33 0,251 môn kỹ thuật để trả
lời các câu hỏi của
bạn
Bạn cảm thấy an
toàn, không sợ bị
tráo đổi linh kiện 172 1 5 3,91 0,14 hay nhầm máy khi
đem bảo hành (tại
Shop)
Valid N (listwise) 172
Descriptive Statistics
Minim Maxim Std.
N um um Mean Deviation
Công ty luôn thực
hiện đúng cam kết 172 1 5 2,66 0,215 trong phiếu bảo
hành
xiii
Nhân viên Shop
giải thích rõ ràng
thuyết phục và
hƣớng dẫn cụ thể 172 1 5 3,28 0,250
về các hƣ hỏng sau
khi đã đƣợc bảo
hành hoặc sửa chữa
Có nhân viên thông
báo cho bạn đến
lấy máy khi máy
hoàn tất bảo 172 1 5 3,05 0,393
hành/sửa chữa mặc
dù chƣa đến hạn trả
máy.
Nhân viên Shop
thông báo trƣớc ít
nhất 1ngày về tình 172 1 5 2,72 0,86 trạng máy khi trễ
hạn sử chữa/bảo
hành với bạn
Khi máy của bạn bị
trễ theo lịch đã hẹn,
bạn đƣợc mƣợn 172 1 5 2,83 0,233 máy dùng tạm
trong lúc chờ khắc
phục xong lỗi máy
xiv
Khi máy có trục
trặc về bảo hành
(tốn phí, từ chối
bảo hành…) có 172 1 5 3,31 0,37 nhân viên thông
báo rõ ràng và
thuyết phục đến
bạn
Công ty luôn giao
máy đúng nhƣ đã 172 5 2,62 1,063 1
hẹn với bạn
Công ty sửa chữa
máy hoàn hảo ngay 172 5 3,38 1,11 1
lần đầu tiên gửi.
Valid N (listwise) 172
Descriptive Statistics
Minim Maxim Std.
N um um Mean Deviation
Nhân viên có trang
phục gọn gàng, tác 172 1 5 3,37 0,307 phong chuyên
nghiệp
Cơ sở vật chất của
Shop trông hiện 172 5 3,92 0,809 1
đại.
Các thiết bị giải trí
phong phú khi bạn 172 5 3,06 0,434 1
ngồi chờ đợi
xv
Có đƣờng dây nóng
dễ dàng cho bạn 172 1 5 3,88 0,25 góp ý hoặc cần liên
hệ
Thời gian làm việc
của Shop thuận tiện 172 1 5 3,92 0,28
cho bạn bảo hành
Bạn không tốn
nhiều thời gian để
đi đến địa điểm bảo 172 2 5 3,48 0,31
hành (địa điểm
thuận tiện)
Valid N (listwise) 172
xvi
PHỤ LỤC 4: BIỂU MẪU THEO DÕI TRỄ HẸN BẢO HÀNH
STT TTBH
Số phiếu
Cử hàng
Tình tr ng
Kỹ thuật nhận bảo hành
Thủ kho nhận h ng chƣ bảo h nh
Thủ kho xuất cho gi o nhận
TTBH FRT nhận máy từ shop
Số ng y c m kết trả KH
FRT miền nam
72917
HCM 739 Kinh Dƣơng Vƣơng
TTBH Hãng trả máy
7
Nguyễn Hữu Tú
21/03/2014 17:30:11
Nguyễn Thế Dƣơng
22/03/2014 14:39:35
Hoàng Tiến Hải
22/03/2014 16:03:27
Đoàn Thị Thu Trang
24/03/2014 13:11:59
1 2 3 4 5 6 7
xvii
Mã sản phẩm Tên sản phẩm
TTBH Hãng nhận máy
TTBH Hãng trả máy
TTBH FRT xuất máy trả shop
Thủ kho nhận máy từ TTBH FRT
Trần Ngọc Ái Quyên
26/03/2014 09:16:59
Trần Ngọc Ái Quyên
27/03/2014 14:45:08
28/03/2014 14:45:08
Nguyễn Thế Dƣơng
29/03/2014 14:45:08
000067
Apple ĐTDĐ iPhone 5s 16G Silver
[HCM] TTBH ĐTDĐ Iphone FDC
xviii
Số Seri l
Nhân viên trả hàng
Đị chỉ TTBH
Lo i BH
Số vận đơn điều phối gi o cho gi o nhận
Số phiếu củ TTBH
Sản phẩm bảo hành
Số vận đơn thủ kho giao cho gi o nhận
Ngày trả hàng khách
Hình thức bảo hành
Ngày đến h n trả khách hàng
7 Trần Quang Diệu, Q3, Tp. HCM
Bảo hành hãng
Bảo hành