24
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu nghiêm túc, sử dụng những phương
pháp nghiên cứu phù hợp, luận văn đã đạt được những kết quả nghiên
cứu sau đây:
- Tổng hợp, hệ thống hóa nhng nội dung cơ bản về NHTM và tài
trợ XK của NHTM
- Phân tích các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của hoạt động i
trợ XK trên sở kế thừa nhng nội dung của những nghiên cứu
trước đó kết hợp phát triển những phân tích của cá nhân ngưi nghiên
cứu; đồng thời giải các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
hoạt độngi trợ XK.
- Trên sở vận dụng thuyết để đánh giá thực trạng hoạt động
tài trợ XK tại Vietinbank ĐN, luận văn đã đề xuất được một hệ thống
các giải pháp nhm phát triển hoạt động i tr XK tại Vietinbank
ĐN
- Đề xuất các kiến nghị đối với quan hữu quan nhằm tạo điều
kiện tốt nhất để phát triển hoạt động tài trợ XK về những vấn đề nằm
ngoài phạm vi giải quyết của Ngân hàng.
Tuy đã cố gắng rt nhiều nhưng luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót,
nhược điểm vy, c giluận văn mong muốn nhận được nhng
góp ý, hướng dẫn của các thầy, cô giáo cũng như người đọc.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập quốc tế thương mi toàn cầu như
hiện nay, vấn đgiao thương quốc tế hoạt động xuất nhập khẩu
ngày càng trnên phổ biến mở rộng không ngừng. Hoạt động này
không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân nhà XK và chính phủ của
nước XK mà còn cho cả NH.
Tuy nhiên, trong tình hình các NH cạnh tranh gay gắt nhiện
nay, để thể đứng vng và khng định vị thế của mình trong lĩnh
vực i trợ XK, một yêu cầu cấp thiết đặt ra đối với các ngân hàng
trong giai đoạn hiện nay phải biện pháp để thu hút các doanh
nghiệp XK. Đó là lý do tôi chọn đềi:
Giải pháp phát triển hoạt đng cho vay tài tr xuất khu
của Ngân hàng Công thương Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- H thng hóa những vấn đề lý luận cơ bản v tài trợ XK của NHTM
- Phân tích đánh g thực trạng hoạt động i trợ XK của
Vietinbank ĐN
-Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm phát
triển hoạt động tài trợ XK tại Vietinbank ĐN trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối ợng nghiên cứu: những vấn đluận về i trXK;
thực tiễn phát triển hoạt động tài trợ XK ti Vietinbank ĐN.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Đề tài đề cập một số vấn đề về tài trợ XK
- Không gian: Đề i nghiên cứu thực trạng phát triển hot động
tài trợ XK tại Vietinbank ĐN.
2
- Thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt động
tài trợ XK tại Vietinbank ĐN từ năm 2008-2010 c giải pháp đ
xuất trong thời gian tới.
4. Phương pp nghiên cứu:
Dựa trên sở phương pháp lun duy vật bin chứng và lịch sử, các
phương pháp khoa học đưc vận dụng trong luận văn bao gồm:
- Điều tra thưc tế kết hợp truy cập thông tin mạng để thu thập dữ liu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp thống
5. Kết cấu của luận văn:
Để đạt được mục đích và những nội dung nghiên cứu, cấu trúc của
luận n, ngoài phần mđầu phần kết luận, mục lục, danh mục
bảng biểu thuật ng viết tắt, tài liệu tham khảo phụ lục, bao
gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đbản về phát triển hoạt động cho vay
tài trợ xuất khu của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trng hoạt động cho vay i tr xuất khẩu tại
Ngân hàng Công thương Đà Nẵng thời kỳ 2008-2010.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động
cho vay tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng Công thương Đà Nẵng.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XK
CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm NHTM và hoạt động của NHTM
23
tiết kiệm, tiền gửi… Vietinbank cần phải không ngừng hoàn thiện
phát triểnc hình thức huy động mới.
+ Phát hành chứng chỉ huy động vàng
+ Hình thức tiết kiệm hưu trí bảo thọ
+ Hình thức tiết kiệm học đường
- Đẩy mnh việc áp dụng công nghệ NH, cải tiến quy trình giao
dịch hiện có, phát triển nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt,
rút tiền tự động từ ATM... nhm tạo sự thuận tiện cho khách hàng.
- Đa dạng hóa các hình thức trả lãi.
- Cung cấp thêm các dịch vụ bổ trợ
- Đối với các khoản tiền gửi thanh toán của các DN, cần khuyến
khích các DN vay vốn tại NH mở tài khoản tiền gi tại đây để hưởng ưu
đãi v lãi suất cho vay và gim phí sử dụng các dịch vụ khác của NH.
- Đẩy mnh thu hút nguồn vốn ngoại tệ và nhng nguồn vốn tài
trợ của nước ngoài
- Đẩy mạnh công c phát hành giấy tgiá trong đó đặc biệt là
phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ.
3.2.3.2. Nâng cao chất lượng cán bộ
- Trước hết đối với đội ngũ cán bộ hiện có, cần phải tiến hành đào
tạo và đào tạo lại.
- Tổ chức các cuộc hội thảo, các cuộc gặp gỡ giao lưu giữa các
cán bộ mi để trao đổi kinh nghiệm, kiến thức cùng giúp nhau
nâng cao trình độ.
- Từng bước tạo lp “văn a doanh nghiệp” thể hiện thông qua
phong cáchm việc năng động, tự tin, lịch thiệp
3.3. KIN NGHỊ VI CHÍNH PH VÀ B NGHÀNH LIÊN QUAN
3.3.1. Nâng cao hiệu qu hoạt động của trung tâm thông tin tín
dụng, khuyến khích thành lập trungm thông tin tín dụng tư nn
3.3.2. Thúc đẩy triển khai áp dụng hình thức bảo hiểm tín dụng
xuất khẩu
3.3.3. Quy định chế độ kiểm toán bắt buộc đối vớic doanh nghiệp
22
3.2.2.1. Tuân ththực hiện nghiêm c quy trình cho vay tài trXK,
trong đó c trng việcng cao chấtợng thẩm định tín dụng
Hiện tại, Vietinbank đã xây dựng một quy trình i trợ XK hợp lý,
khoa học. Vn đđặt ra phải thực hiện nghiêm túc tất c các khâu
trong quy trình đó, điều này s đem lại một phán quyết tín dụng đúng
đắn, góp phần nâng cao tín dng.
Trong quy trình cho vay thì công c thẩm định ý nghĩa quan
trọng hơn cả nh hưởng quyết định đến cht lượng của khoản
tín dng. Do đó để đạt được hiệu quả cao khi cho vay cần làm tốt
công c thẩm định khách hàng phương án vay vốn nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất những rủi ro cho NH.
3.2.2.2 Tăng cường công c kiểm tra, kiểm soát sau khi cấpn dụng
Công c kiểm tra, kiểm soát sau khi cấp tín dụng cũng một
khâu then chốt trong quy trình tín dng của ngân hàng; đảm bảo việc
sử dng vốn vay của khách hàng đúng mục đích, phát hiện kịp thời
các sai phạm để có biện pháp xử , tránh mt vốn của ngânng.
3.2.2.3. Kiểm soát và hạn chế rủi ro trong hoạt động tài trợ XK
- Đối với rủi ro quốc gia
- Đối với rủi ro liên quan đến khả năng hoàn thành thương vụ của
nhà XK
- Đối với rủi ro trong quá trình giao hàng và vận chuyểnng hóa:
- Đối với rủi ro thanh toán
- Đối với rủi ro tỷ giá:
- Đối với rủi ro nghành kinh tế:
3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ khác
3.2.3.1. Phát triển nguồn vốn
- Đa dạng hóa hình thức huy động vốn: Ngoài việc duy trì tiếp
tục phát triển các hình thức huy động đã có như kỳ phiếu, trái phiếu,
3
Một cách tổng quát, NH loại hình tổ chức tài chính trung gian
cung cấp một danh mục các dịch vụ i chính đa dạng nhất, đặc biệt
huy động cung ng nguồn vốn tín dụng, thực hiện các dịch v
thanh toán và nhiều chức năng tài chính khác trong nền kinh tế.
Hoạt động của NHTM có thể chia ra thành 3 hoạt động nghiệp vụ
chính, đó là:
- Hot động nghiệp vụ tài sản Nợ (Nghiệp vụ tạo vốn)
- Hot động nghiệp vụ tài sản Có (Cho vay và đầu tư)
- Hot động trung gian (Dịch vụ Ngân hàng)
1.1.2. Hoạt động tài trợ XK của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm tài trợ XK
Tài trXK của NHTM một khoản tín dụng được cấp bởi NH.
Tuy nhiên, NH chỉ tham gia tài trvới một svốn chiếm tỷ lệ nhất
định trong tổng số vốn cần thiết cho thương vụ, phần còn lại phải
vốn của DN. Với bản chất một khoản tín dụng của NHTM nên i
trợ XK cũng phải tuân theo các nguyên tắc, quy định tín dụng các
giới hạn tín dụng.
1.1.2.2. Vai trò tài trợ XK của NHTM
(i) Đối với nn kinh tế
- Hot động tài trợ XK góp phần nâng cao tính ng động của nền
kinh tế và giúp ổn định thị trường.
- Hot động tài trthúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Hoạt động tài tr XK còn giúp tạo cho công ăn việc m cho
người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo nguồn thu ngoại tệ cho
ngân sách nhà nước, p phần phục vcho mục tiêu phát triển kinh
tế của đất nước, giúp mrộng mối quan hệ đối ngoại với các nước
trên thế giới.
(ii) Đối với các DN
4
- Thông qua i trợ XK của NH mà nhu cầu i chính cho các
thương vụ lớn của các thương nhân được đáp ứng.
- Hiệu quả của DN trong q trình thực hiện hợp đồng ng n
nhờ có nghiệp vụ tài trợ ngoại thương.
- i trợ XK của DH còn giúp DN nâng cao uy tín trên thị trường
quốc tế.
(iii) Đối với các NHTM
- Tài trXK đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM bởi
đây là mảng dịch vụ đem lại nguồn thu phí và lãi lớn.
- Thông qua việc cấp tín dụng XK, các NH thể kiểm soát các
giao dịch của DN, tránh tình trạng DN được i trvốn sử dụng vốn
sai mục đích, giúp cho NH tránh rủi do tín dụng.
- Hoạt động i trXK giúp thắt chặt mối quan hệ bền vững giữa
NH với các DN kinh doanh XK, đồng thời giúp mrộng hoạt động
và nâng cao uy tín của NH trên thị trường quốc tế.
1.1.2.3. Các hình thức tài trợ XK của NHTM
- i trvốn lưu động phục vụ sản xuất, thu mua, chế biến chuẩn
bị hàng XK
- Tài trợ trên cơ sở hối phiếu
- Tài trợ trên cơ sở chiết khấu bộ chng từ nhờ thu:
- Tài trợ trên cơ sở phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
- Bao thanh toán (Factoring)
- Forfaiting
- Bảo lãnh NH
1.1.3. Những rủi ro trong hoạt động tài trợ XK
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro hối đoái
- Rủi ro lãi suất
21
nghiệp vụ chuyên môn cao, trong quá trình lập chứng từ sẽ tránh đi
rất nhiều sai t, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Hơn nữa trong
quá trình theo sát khách hàng để lập chng từ XK đó, NH cũng s kịp
thời phát hiện để tư vấn cho khách hàng biện pháp xử trí, đối phó các
vấn đ liên quan tới việc không thực hiện được đúng nghĩa vụ
trong hợp đồng của khách hàng, qua đó NH cũng đảm bảo thu hồi
được tiền đã tài trợ cho khách hàng khim hàng XK.
3.2.1.5. Tăng cường công tác marketing, quảng cáo các sản phẩm
tài trợ XK của NH
- Việc quảng bá có th thông qua mt số kênh hiu quả như các hi
ch trin lãm hàng XK, các hiệp hi DN, các phương tin thông tin đại
chúng: truyn hình, Internet, tn báo chí và ấn phẩm chun nghành
- Cần phải thành lập bộ phận marketing chuyên trách thực hiện
công việc tiếp thị một cách chuyên nghiệp và bài bản và chiến
lược hơn tình trạng tiếp thị kiêm nhiệm hiện nay.
- ng c tiếp thị, chăm sóc khách hàng phải được thực hiện
đồng bộ các phòng ban. c phòng, ban nghiệp vụ liên quan ngoài
nhiệm vụ cung cấp thông tin khách hàng đang giao dịch đối c
của hđể bộ phận Marketing lên kế hoạch tiếp cận mới chính
sách tiếp thị duy trì khách hàng cũ, đồng thời ng phải tăng cường
chăm sóc khách hàng bằng phong cách phục vụ, tác phong làm việc,
lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách ng nhng vấn hỗ tr
khách hàng kịp thời về nghiệp vụ.
Chủ động tìm kiếm, tham gia các cuộc hội thảo, gặp gỡ các DN,
làm đầu mối tổ chức các buổi tọa đàm, hội ngh với các hiệp hội,
nghành hàng như dệt may, thủy sản, lương thực thực phẩm…. nhm
mở rộng quan hệ với khách hàng, tiếp thị các DN mi.
3.2.2. Nâng cao chất lượng cho vay tài trợ XK
20
khó tránh được thiệt hại một khi giá cả và đồng ngoại t biến đổi.
NH cũng không thể cho DN kéo dài thời gian vay vốn nếu thanh toán
theo phương thức trả sau. Vì thế, dịch vụ bao thanh toán XK ra đời sẽ
giúp DN giải quyết được những khó khăn này.
3.2.1.4 Phát triển các dịch vụ vấn hỗ trợ khách hàng trong hoạt
động XK
(i) Tham gia vấn khách hàng ngay từ giai đoạn đầu tiên của
thương v
Các nội dung cơ bản của ng c vấn khách hàng trong i tr
XK có thể là:
-Tư vấn khách hàng kết hợp đồng ngoại thương sao cho
hiệu quả cao, tránh phát sinh các tranh chấp kiện tụng, vấn để
doanh nghiệp XK lựa chọn phương thức TTQT, đồng tiền thanh toán,
điều kiện ngoi thương phù hợp nhất.
-Cập nht thông tin th trường trong nước quốc tế, tập qn
quốc tế, luật pháp quốc tế để cung cấp thông tin vấn cho khách
hàng khi có nhu cầu.
- Tư vấn cụ thể cho từng thương v XK về các tập quán trong
thanh toán của nước NK, trách nhiệm quyền hn của nhà XK,
cách kiểm tra nội dung L/C, cách lập bộ chứng từ phù hợp với L/C…
- Hướng dẫn, hỗ trkhách hàng về quy trình, thủ tục, cách thức
trong thực hiện quan hệ giao dịch tài trợ XK và TTQT..
(ii) Thực hiện lịch vụ lập chứng từ hộ cho khách hàng XK
Một số DN XK không thường xuyên hoặc không kinh nghim
trong hoạt động XNK nhu cầu nhNH lập hộ bộ chứng từ XK.
Đây cũng một loi hình dịch vụ nên tchức cho khách hàng trước
mắt đáp ứng nhu cầu, sau tạo sự yên m tin tưởng nơi khách
hàng, ng thu phí dịch vụ cho NH. Các chuyên viên TTQT
5
- Rủi ro khác
1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XK CỦA
NHTM
1.2.1. Quan niệm về phát triển tài trợ XK
Phát triển i trợ XK quá trình phát triển quy , hình thức
chất lượng tín dng i trợ XK trên sở kiểm soát được rủi ro
đảm bảo được lợi nhuận cho NH. Như vậy, phát triển tài trợ XK
không chỉ đơn thuần việc ng trưởng quy tài trợ XK thể hiện
qua việc ng trưởng nợ tài trợ, số lượng khách hàng nhận i trợ,
hình thức thu nhập từ tài trợ XK... mà còn bao gồm việc đảm bảo
chất lượng i trợ thông qua các chtiêu đánh giá tỷ lệ nợ xấu nợ
quá hạn.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động tài trợ XK
1.2.2.1. Tăng trưởng quy mô tài trợ XK
Việc tăng trưởng quy i trợ XK được đánh giá bằng các chỉ
tiêu chyếu sau đây:
(i)Dư nợ tài trợ XK
- nợ thời điểm: được phản ánh tại từng thời điểm. nợ càng
cao chứng tỏ NH phát triển hoạt độngi tr càng ln.
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ tài trợ XK
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tài trợ
XK
=
Dư nợ kỳ sau – Dư nợ k
trước
Dư nợ kỳ trước
Chỉ tiêu này càng cao chứng tnợ tài trợ XK tăng càng
nhanh
(ii) Số lượng khách hàng nhận tài trợ