intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp phát triển thương hiệu nước mắm truyền thống tỉnh An Giang trường hợp điển hình - nước mắm Đỉnh Hương

Chia sẻ: Bautroibinhyen17 Bautroibinhyen17 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

102
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này phân tích hiện trạng các hoạt động marketing của cơ sở sản xuất nước mắm Đỉnh Hương và đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu nước mắm Đỉnh Hương của người tiêu dùng để giúp cơ sở có được giải pháp phát triển thương hiệu trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp phát triển thương hiệu nước mắm truyền thống tỉnh An Giang trường hợp điển hình - nước mắm Đỉnh Hương

Journal of Science – 2016, Vol. 10 (2), 63 – 74<br /> <br /> Part B: Political Sciences, Economics and Law<br /> <br /> GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NƯỚC MẮM TRUYỀN THỐNG TỈNH<br /> AN GIANG TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH - NƯỚC MẮM ĐỈNH HƯƠNG<br /> Trịnh Hoàng Anh1, Lưu Thanh Đức Hải2<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> Trường Đại học An Giang<br /> Trường Đại học Cần Thơ<br /> <br /> Thông tin chung:<br /> Ngày nhận bài: 24/02/2016<br /> Ngày nhận kết quả bình duyệt:<br /> 28/04/2016<br /> Ngày chấp nhận đăng: 06/2016<br /> Title:<br /> Several tendencies and<br /> solutions to develop the<br /> traditional fish sauce in An<br /> Giang province: Dinh Huong<br /> fish sauce<br /> Từ khóa:<br /> Nhận biết thương hiệu, nước<br /> mắm Đỉnh Hương,<br /> phát triển thương hiệu<br /> Keywords:<br /> Brand-awareness,<br /> Dinh Huong fish sauce,<br /> brand name development<br /> <br /> ABSTRACT<br /> The objectives of this study aim to (1) analyze marketing activities and process<br /> of building the brand name “Dinh Huong fish sauce”, (2) measure brandawareness of Dinh Huong’s consumers in Long Xuyen city, and (3) propose<br /> solutions to develop of Dinh Huong fish sauce. Exploratory factor analysis,<br /> Cronbach's alpha, multiple linear regression were employed for data analysis.<br /> A sample of 222 was collected by convenience sampling. Results show that the<br /> awareness of Dinh Huong fish sauce is composed of two groups of factors:<br /> basic brand-awareness and brand-awareness via products and packages.<br /> Solutions for the development of Dinh Huong were proposed: branding, 4P<br /> Marketing and personnel.<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu được thực hiê ̣n vớ i ba mục tiêu (1) Phân tích hiện trạng hoạt động<br /> marketing, quá trình xây dựng thương hiệu nước mắm Đỉnh Hương, (2) Đánh<br /> giá mức độ nhận biết thương hiệu nước mắm Đỉnh Hương của người tiêu dùng<br /> thành phố Long Xuyên, (3) Đề xuất giải pháp phát triển thương hiệu nước mắm<br /> Đỉnh Hương. Các phương pháp trong nghiên cứu bao gồm: phân tích nhân tố<br /> khám phá, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích hồ i quy tuyế n tí nh bội.<br /> Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiê ̣n, cỡ mẫu là 222. Kế t quả<br /> nghiên cứu cho thấ y mô hình mứ c độ nhận biết thương hiê ̣u nước mắ m Đỉnh<br /> Hương gồm hai nhóm nhân tố: nhận diê ̣n thương hiê ̣u cơ bản và nhận diê ̣n<br /> thương hiê ̣u trên sản phẩm và bao gói. Nghiên cứu đề xuấ t một số giải phá p<br /> chính để phá t triển thương hiê ̣u nước mắ m Đỉnh Hương như: quảng bá thương<br /> hiê ̣u; Marketing 4P và nhân sự.<br /> <br /> trở nên giống nhau cả về giá, kiểu dáng và tính<br /> năng công dụng. Điểm khác biệt giữa các sản<br /> phẩm, dịch vụ chỉ còn phụ thuộc vào uy tín và hình<br /> ảnh thương hiệu của doanh nghiệp. Do đó, thương<br /> hiệu có vai trò rất lớn đối với cả doanh nghiệp và<br /> người tiêu dùng.<br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU<br /> Trong kinh doanh, việc xây dựng và phát triển<br /> thương hiệu là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.<br /> Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp ngoài việc<br /> phải tạo ra sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng tốt<br /> nhất cho khách hàng, còn phải nỗ lực làm cho<br /> khách hàng nhận biết được thương hiệu của mình,<br /> bởi vì các sản phẩm, dịch vụ cạnh tranh ngày càng<br /> <br /> Đối với người tiêu dùng, thương hiệu là căn cứ<br /> quan trọng để ra quyết định cuối cùng trong hành<br /> <br /> 63<br /> <br /> Journal of Science – 2016, Vol. 10 (2), 63 – 74<br /> <br /> Part B: Political Sciences, Economics and Law<br /> <br /> vi mua sắm. Bởi vì, thương hiệu giúp người tiêu<br /> dùng phân biệt nhanh chóng sản phẩm cần mua với<br /> rất nhiều sản phẩm cùng loại khác trên thị trường.<br /> Bên cạnh đó, thương hiệu góp phần tạo nên giá trị<br /> cá nhân cho người tiêu dùng, nó làm cho người tiêu<br /> dùng cảm giác được sang trọng, nổi bật, có đẳng<br /> cấp hơn và được tôn vinh khi tiêu dùng sản phẩm<br /> mang thương hiệu đó. Đồng thời thương hiệu tạo<br /> nên tâm lý yên tâm về chất lượng, giảm thiểu rủi ro<br /> trong tiêu dùng từ đó dẫn dắt họ đi đến quyết định<br /> tiêu dùng sản phẩm (Nguyễn Quốc Thịnh &<br /> Nguyễn Thành Trung, 2012; Trương Đình Chiến,<br /> 2005).<br /> <br /> tiếp thị, quảng bá nên các công ty đang đứng trước<br /> thách thức lớn, không tìm được đầu ra cho sản<br /> phẩm của mình. Trong khi đó, hàng loạt sản phẩm<br /> nước mắm pha chế công nghiệp được quảng cáo và<br /> tiếp thị rất rầm rộ, nội dung quảng cáo tập trung<br /> vào việc khiến người tiêu dùng ngộ nhận nước<br /> mắm pha chế công nghiệp được sản xuất theo<br /> phương pháp truyền thống.<br /> Nước mắm Đỉnh Hương là sản phẩm được sản xuất<br /> theo phương thức truyền thống tại tỉnh An Giang.<br /> Thương hiệu này đã có mặt trên thị trường hơn 50<br /> năm qua. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh<br /> doanh, thương hiệu nước mắm Đỉnh Hương đã đạt<br /> được nhiều tiêu chuẩn chất lượng trong nước, quốc<br /> tế và được các Bộ, Ngành Trung ương phong tặng<br /> nhiều danh hiệu trong ngành. Tuy nhiên, thương<br /> hiệu nước mắm Đỉnh Hương chỉ phát triển mạnh ở<br /> thị trường An Giang và thành phố Hồ Chí Minh<br /> (TPHCM). Nghiên cứu này phân tích hiện trạng<br /> các hoạt động marketing của cơ sở sản xuất nước<br /> mắm Đỉnh Hương và đánh giá mức độ nhận biết<br /> thương hiệu nước mắm Đỉnh Hương của người tiêu<br /> dùng để giúp cơ sở có được giải pháp phát triển<br /> thương hiệu trong tương lai.<br /> <br /> Đối với doanh nghiệp, thương hiệu thành công tạo<br /> ra tài sản cho doanh nghiệp và tạo được vị thế cạnh<br /> tranh bền vững. Khi thương hiệu đã tạo được lòng<br /> tin của khách hàng sẽ dễ dàng đạt được sự trung<br /> thành của khách hàng, từ đó mang lại những lợi ích<br /> thiết thực cho doanh nghiệp như khả năng tiếp cận<br /> thị trường một cách dễ dàng và sâu rộng hơn, ngay<br /> cả khi doanh nghiệp đưa ra thị trường một chủng<br /> loại hàng hóa mới. Bên cạnh đó, thương hiệu mạnh<br /> còn tạo điều kiện và đảm bảo cho doanh nghiệp<br /> trong việc thu hút vốn đầu tư và gia tăng các mối<br /> quan hệ bạn hàng, từ đó doanh nghiệp có được môi<br /> trường kinh doanh thuận lợi, góp phần giảm giá<br /> thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh của<br /> hàng hóa và doanh nghiệp (Nguyễn Quốc Thịnh &<br /> Nguyễn Thành Trung, 2012; Trương Đình Chiến,<br /> 2005).<br /> <br /> 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1 Cơ sở lý thuyết<br /> Theo Lê Xuân Tùng (2005), để có thể xây dựng<br /> thương hiê ̣u phá t triể n bề n vữ ng trong dà i ha ̣n, cá c<br /> doanh nghiê ̣p có thể tham khả o năm bước sau: (1)<br /> Xá c đinh cấ u trú c nề n mó ng thương hiê ̣u, (2)<br /> ̣<br /> Đinh vi ̣ thương hiê ̣u, (3) Xây dựng chiế n lươ ̣c<br /> ̣<br /> thương hiê ̣u, (4) Xây dựng chiế n lươ ̣c truyề n<br /> thông, (5) Đo lường và hiê ̣u chinh kế hoa ̣ch<br /> ̉<br /> truyề n thông. Bên cạnh đó, tác giả Lê Xuân Tùng<br /> cũng đề xuất mô hình xây dựng và phát triển<br /> thương hiệu bền vững như Hình 1 bên dưới:<br /> <br /> Theo tác giả Văn Nhất (2011), ở Việt Nam hiện<br /> nay có hơn 98% số hộ gia đình sử dụng nước mắm<br /> trong các bữa ăn nhưng rất ít người tiêu dùng có<br /> thể phân biệt được giữa nước mắm pha chế công<br /> nghiệp và nước mắm sản xuất theo phương thức<br /> truyền thống. Hiện nay nước mắm truyền thống ở<br /> Việt Nam đang dần mất vị thế trên thị trường, 6070% thị phần trong nước thuộc về sản phẩm nước<br /> mắm pha chế công nghiệp. Nguyên nhân là do các<br /> sản phẩm nước mắm truyền thống ít được đầu tư<br /> <br /> 64<br /> <br /> Journal of Science – 2016, Vol. 10 (2), 63 – 74<br /> <br /> Part B: Political Sciences, Economics and Law<br /> <br /> ́<br /> MÔ HÌ NH XÂY DỰNG VÀ PHAT TRIỂ N THƯƠNG HIỆU BỀ N VỮ NG<br /> <br /> Doanh nghiê ̣p xây dựng<br /> uy tin và hinh ảnh thương<br /> ́<br /> ̀<br /> hiê ̣u bằ ng cá ch không<br /> ngừ ng nâng cao: chấ t<br /> lươ ̣ng sả n phẩ m và dich<br /> ̣<br /> vu ̣ chăm sóc khá ch hà ng<br /> <br /> Xây dựng ma ̣ng lưới phân<br /> phố i đưa thương hiê ̣u đế n<br /> vớ i người tiêu dùng<br /> <br /> Quả ng bá thương hiê ̣u,<br /> thông tin sản phẩ m, thuyế t<br /> phu ̣c người tiêu dùng mô ̣t<br /> cá ch có hiê ̣u quả<br /> <br /> Không ngừng đầ u tư vào<br /> nghiên cứu và phá t triể n,<br /> ta ̣o sả n phẩ m mớ i đáp ứng<br /> nhu cầ u người tiêu dùng<br /> <br /> Nghiên cứu thi ̣trường<br /> Xá c đinh rõ đố i tươ ̣ng khá ch<br /> ̣<br /> hà ng mu ̣c tiêu<br /> <br /> Thiế t kế đinh vi ̣thương hiê ̣u<br /> ̣<br /> cho sả n phẩ m trong mô ̣t<br /> chiế n lươ ̣c marketing tổ ng<br /> thể nhắ m và o khá ch hà ng<br /> mu ̣c tiêu<br /> <br /> Đăng ký bả o hô ̣ nhan hiê ̣u<br /> ̃<br /> sả n phẩ m (hà ng hó a/dich<br /> ̣<br /> vu ̣)<br /> <br /> THƯƠNG HIỆU<br /> BỀ N VỮ NG<br /> <br /> Nhà nước hỗ trơ ̣ để cá c<br /> thương hiê ̣u Viê ̣t Nam<br /> đứng vữ ng trên thi ̣ trường<br /> trong nước và vươn ra thi ̣<br /> trường thế giớ i thông qua:<br /> - Cơ chế chính sá ch.<br /> - Tuyên truyề n, nâng cao<br /> nhâ ̣n thứ c về thương hiê ̣u.<br /> - Tăng cường năng lực<br /> kinh doanh, năng lực quả n<br /> lý và xây dựng thương<br /> hiê ̣u.<br /> - Xây dựng và quả ng bá<br /> thương hiê ̣u quố c gia.<br /> - Tăng cường cơ chế thực<br /> thi bả o hô ̣ thương hiê ̣u,<br /> chố ng hà ng nhá i, hà ng<br /> giả .<br /> <br /> Quả ng cá o và chăm sóc<br /> khá ch hà ng<br /> <br /> Tá c đô ̣ng tích cực tớ i nhâ ̣n thứ c củ a đố i tươ ̣ng tiêu dùng trong và ngoà i nước. Ta ̣o dựng mô ̣t phong<br /> cá ch đă ̣c biê ̣t và khá c biê ̣t củ a thương hiê ̣u<br /> <br /> Đố i tươ ̣ng tiêu dùng chấ p nhâ ̣n, gắ n bó và phổ biế n thương hiê ̣u<br /> Hinh 1. Mô hinh xây dựng và phá t triể n thương hiêu bề n vữ ng<br /> ̣<br /> ̀<br /> ̀<br /> (Nguồ n: Lê Xuân Tùng, 2005)<br /> <br /> 65<br /> <br /> Journal of Science – 2016, Vol. 10 (2), 63 – 74<br /> <br /> Part B: Political Sciences, Economics and Law<br /> <br /> Theo Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung<br /> (2012), hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm<br /> các quy định sử dụng màu sắc, tên gọi, cách thức<br /> sắp xếp và bố trí các nội dung thông điệp của<br /> thương hiệu, giúp khách hàng có thể liên tưởng đến<br /> thương hiệu. Tương đồ ng quan điểm trên, Phan<br /> Đình Quyề n, Trần Thị Ý Nhi, Võ Thị Ngọc Trinh<br /> và Nguyễn Ngọc Quế Trân (2010) cho rằ ng, hệ<br /> thống nhận diê ̣n thương hiê ̣u là mô ̣t hê ̣ thố ng cá c<br /> công cu ̣ như: tên thương hiê ̣u; logo hay biể u tượng;<br /> câu khẩu hiệu; nha ̣c hiê ̣u, âm thanh; bao bì; thiế t kế<br /> và kiể u dáng. Trương Đình Chiến (2005) cho rằng,<br /> các yếu tố tạo nên sự nhận biết thương hiệu bao<br /> gồm: nhận biết qua triết lý kinh doanh, nhận biết<br /> qua hoạt động thực tế và nhận biết qua truyền<br /> thông thị giác. Trong đó, nội dung chính trong các<br /> nhóm yếu tố này là biểu tượng, khẩu hiệu, màu sắc,<br /> phong bì, danh thiếp, biển hiệu, trang phục,… Như<br /> vâ ̣y, hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm (1)<br /> các yếu tố nhâ ̣n diê ̣n cơ bản, (2) các yế u tố nhâ ̣n<br /> diê ̣n trên các tài liệu văn phòng, (3) các yếu tố<br /> nhâ ̣n diê ̣n trên sản phẩm và bao gói, (4) các yếu tố<br /> nhâ ̣n diện trên các biển hiệu và (5) các yếu tố<br /> nhâ ̣n diện trong truyền thông marketing.<br /> <br /> của Aaker (1991), Keller (1993), Nguyễn Đình<br /> Thọ và Nguyễn Thị Mai trang (2002) đều có sự<br /> hiện diện của yếu tố nhận biết trong mô hình<br /> (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang,<br /> 2007). Điều này cho thấy, yếu tố nhận biết thương<br /> hiệu có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển<br /> của một thương hiệu.<br /> Mô hình nghiên cứu: dựa trên cơ sở lý thuyết,<br /> các nghiên cứu có liên quan và mục tiêu của<br /> nghiên cứu này, mô hình về giải pháp phát triển<br /> thương hiệu nước mắm Đỉnh Hương đươ ̣c thực<br /> hiện theo mô hình xây dựng và phá t triển thương<br /> hiệu bền vững của Lê Xuân Tùng. Bên ca ̣nh đó,<br /> để giả i quyế t mục tiêu về đánh giá mức đô ̣ nhâ ̣n<br /> biết thương hiệu của người tiêu dùng, nghiên cứu<br /> cũng đã xây dựng mô hình nghiên cứu về mứ c đô ̣<br /> nhâ ̣n biế t thương hiê ̣u thông qua hệ thống nhận<br /> diện thương hiệu. Hệ thống nhận diện thương hiệu<br /> bao gồm năm nhân tố ảnh hưởng đến mức độ<br /> nhận biết thương hiệu: (1) các yếu tố nhâ ̣n diê ̣n cơ<br /> bản, (2) các yế u tố nhâ ̣n diê ̣n trên các tài liệu văn<br /> phòng, (3) các yếu tố nhâ ̣n diê ̣n trên sản phẩm và<br /> bao gói, (4) các yế u tố nhâ ̣n diện trên các biển<br /> hiệu và (5) các yế u tố nhâ ̣n diê ̣n trong truyền<br /> thông marketing. Trong năm yếu tố này, có hai<br /> yếu tố bị loại ra khỏi mô hình ở bước nghiên cứu<br /> sơ bộ là (2) các yế u tố nhâ ̣n diê ̣n trên các tài liệu<br /> văn phòng và (4) các yế u tố nhâ ̣n diê ̣n trên các<br /> biển hiệu. Do đó, trong mô hình còn lại ba yếu tố,<br /> đinh nghia cá c biế n trong mô hình nghiên cứu về<br /> ̣<br /> ̃<br /> mức độ nhận biết thương hiệu (xem phụ lục).<br /> <br /> Theo Phan Đình Quyề n và cs. (2010), cá c mức đô ̣<br /> nhâ ̣n biế t bao gồ m: không hề nhận biế t thương<br /> hiệu là gì, nhận biết nhưng cầ n phải có gơ ̣i ý hoặc<br /> hỗ trơ ̣ và nhận biế t đầ u tiên. Theo Lê Xuân Tùng<br /> (2005), mức độ nhận biết thương hiệu có thể chia<br /> thành ba cấp độ khác nhau: nhận biết đầu tiên,<br /> không nhắc mà nhớ và thấp nhất là nhắc mớ i nhớ.<br /> Như vậy, cá c cấp đô ̣ nhâ ̣n biế t thương hiệu bao<br /> gồ m: nhận biết đầu tiên, nhận biế t không cầ n<br /> nhắc, nhận biế t nhưng cầ n phải có gơ ̣i ý hoă ̣c hỗ<br /> trơ ̣ và cuối cù ng là không hề nhâ ̣n biế t thương<br /> hiê ̣u là gì.<br /> <br /> 2.2 Phương pháp nghiên cứu<br /> Dữ liệu thứ cấp bao gồm: (1) các thông tin về kinh<br /> tế , chinh tri,̣ văn hóa - xã hô ̣i, ... (2) thị trường sản<br /> ́<br /> xuất và tiêu dùng nước mắm, (3) các dữ liệu về cơ<br /> sở Đỉnh Hương như: quy trinh xây dựng thương<br /> ̀<br /> hiệu, hoa ̣t đô ̣ng đinh vị thương hiê ̣u và marketing<br /> ̣<br /> 4P. Các dữ liệu này được thu thập từ trang dữ liê ̣u<br /> điê ̣n tử , báo, tạp chí và từ bá o cá o của cơ sở nước<br /> mắm Đỉnh Hương.<br /> <br /> Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang<br /> (2008) cho rằng, nhận biết là yếu tố đầu tiên để<br /> người tiêu dùng phân loại một thương hiệu trong<br /> một tập các thương hiệu cạnh tranh. Theo Lê<br /> Xuân Tùng (2005), nhận biết thương hiệu là giai<br /> đoạn đầu tiên trong tiến trình mua sắm và là tiêu<br /> chí quan trọng để đo lường sức mạnh của thương<br /> hiệu. Trong các mô hình về giá trị thương hiệu<br /> <br /> Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua hai bước:<br /> nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.<br /> 66<br /> <br /> Journal of Science – 2016, Vol. 10 (2), 63 – 74<br /> <br /> Part B: Political Sciences, Economics and Law<br /> <br /> Bước 1 - Nghiên cứu sơ bộ: (1) Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung<br /> các biến quan sát đo lường khái niệm nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu này thực hiện thông qua kỹ thuật thảo<br /> luận nhóm với người tiêu dùng (n = 10). Kết quả<br /> của bước này dùng để phác thảo bảng hỏi. (2)<br /> Nghiên cứu sơ bộ - định tính được thực hiện tiếp<br /> theo để kiểm tra những sai sót và hiệu chỉnh bảng<br /> hỏi đã phác thảo ở bước nghiên cứu sơ bộ định<br /> tính. Nghiên cứu này thực hiện bằng phương pháp<br /> phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi (n =<br /> 10), mẫu chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận<br /> tiện.<br /> <br /> cho viê ̣c đề xuấ t giả i phá p phá t triể n thương hiê ̣u<br /> nước mắ m Đỉnh Hương.<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO<br /> LUẬN<br /> 3.1 Hiện trạng hoạt động marketing của cơ sở<br /> nước mắm Đỉnh Hương<br /> Phân khúc thi trườ ng, lựa chọn thi trường mu ̣c<br /> ̣<br /> ̣<br /> tiêu: Hiê ̣n ta ̣i, viê ̣c phân khúc thi ̣ trường và lựa<br /> chọn thị trường mục tiêu của cơ sở Đinh Hương<br /> ̉<br /> chưa thâ ̣t sự rõ ràng và cu ̣ thể . Tuy nhiên cơ sở có<br /> chú ý đến hai tiêu thức: (1) tiêu thức về điạ lý là<br /> khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, trước tiên là<br /> thi ̣ trườ ng tỉnh An Giang (ưu tiên tập trung ở<br /> thành phố Long Xuyên); (2) tiêu thức về hà nh vi<br /> là lý do mua hàng (mua để sử dụng và làm quà<br /> tặng) và lợi ích tìm kiế m (nước mắ m chấ t lươ ̣ng<br /> có hàm lươ ̣ng đa ̣m cao).<br /> <br /> Bước 2 - Nghiên cứu chính thức: được thực hiện<br /> bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên<br /> cứu này được thực hiện thông qua phương pháp<br /> phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng. Ở bước này,<br /> mẫu chọn theo phương pháp thuận tiện (n = 222)<br /> và được thu thâ ̣p ta ̣i các phường trung tâm của<br /> thà nh phố Long Xuyên như: Mỹ Bình, Mỹ Long,<br /> Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý , Mỹ Hò a, Binh<br /> ̀<br /> Khá nh, Đông Xuyên và Mỹ Thớ i. Việc chọn khu<br /> vực chọn mẫu chỉ thực hiện ở thành phố Long<br /> Xuyên là để nghiên cứu mức độ nhận biết thương<br /> hiệu ngay nơi đặt trụ sở của cơ sở và cũng là địa<br /> bàn phân phối chính như thế nào, việc không chọn<br /> mẫu nghiên cứu ở TPHCM (thị trường chính thứ<br /> 2) là hạn chế của nghiên cứu này.<br /> <br /> Sả n phẩ m: Cơ sở đã nghiên cứu và chọn ra<br /> nguồn nguyên liệu tốt nhất để cho ra sản phẩm 35<br /> ođạm, 55 ođạm, 65 ođạm va hiê ta là 72 ođạm.<br /> ̣n ̣i<br /> ̀<br /> Đối vớ i sả n phẩ m có đô ̣ đa ̣m cao, cơ sở không<br /> thiế t kế da ̣ng sản phẩm có thể tích lớn để trá nh<br /> trường hợp có nhiề u cá nhân và tổ chứ c mua sả n<br /> phẩm nước mắ m Đỉnh Hương có đô ̣ đa ̣m cao về<br /> pha chế thành cá c sản phẩm có đô ̣ đạm thấ p hơn<br /> để bá n ra thị trường và ca ̣nh tranh về giá bán vớ i<br /> sả n phẩ m chính hiệu củ a minh.<br /> ̀<br /> Giá : Cơ sở Đinh Hương định giá dựa và o giá<br /> ̉<br /> thành, giá của đối thủ cạnh tranh và áp du ̣ng chính<br /> sá ch giá linh hoa ̣t theo từng đối tươ ̣ng và chủ ng<br /> loại sản phẩm. Hiện ta ̣i, giá bá n củ a cơ sở cao hơn<br /> giá bá n của đối thủ ca ̣nh tranh do chi phí sả n xuấ t<br /> cao hơn. Vì vâ ̣y cơ sở Đỉnh Hương cần có giải<br /> pháp để hạ giá thành sản phẩm để có ưu thế ca ̣nh<br /> tranh về giá .<br /> <br /> Phương pháp tinh huố ng dùng để thực hiện nghiên<br /> ̀<br /> cứu; Phương pháp tầ n số , thố ng kê mô tả để phân<br /> tich thông tin về mẫu nghiên cứu, mứ c đô ̣ nhâ ̣n biế t<br /> ́<br /> thương hiê ̣u; Phương pháp hệ số tin cậy<br /> Cronbach’s Alpha dùng để đánh giá đô ̣ tin câ ̣y củ a<br /> thang đo trước khi tiế n hà nh phân tích nhân tố ;<br /> Phương pháp phân tích EFA dùng để rú t go ̣n mô ̣t<br /> tâ ̣p k biế n quan sá t trong hê ̣ thố ng nhâ ̣n diê ̣n<br /> thương hiê ̣u thà nh mô ̣t tâ ̣p F (F
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2