intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:72

208
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại chi nhánh nhnn&ptnt tỉnh hải dương', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤCLỤC LỜINÓIĐẦU ................................................................................................ 1 1- Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 5 2- Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 6 3-Phạm vi vàđối tượng nghiên cứu ..................................................................... 6 4-Bố cục chuyên đề gồm 3 chương: .................................................................... 7 CHƯƠNGI:NHỮNGVẤNĐỀCƠBẢNVỀRỦIROTÍNDỤNGTRONGHOẠTĐ ỘNGKINHDOANHNGÂNHÀNG ................................ ................................ .. 8 1.1.Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ................................................ 8 1.1.1.Khái niệ m về tín dụng ngân hàng .................................................... 8 1.1.2. Đặc trưng hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ...................................................................................................... 9 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .............................10 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................... 10 1.2.2 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................... 6 1.2.3.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ............................................. 15 1.2.4.Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ...................................................... 16 1.2.5.Dấu hiệu dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................... 17 1.2.6.Yêu cầu và các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng ...... 20 1.2.6.1.Yêu cầu đối với việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ... 20 1.2.6.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ........... 21 II: CHƯƠNG THỰCTRẠNGRỦIROTÍNDỤNGTẠICHINHÁNHNHNN&PTNTTỈNHHẢID ƯƠNG ................................ ................................ ................................ .......... 25 2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh nhnn&ptnt Tỉnh Hải Dương......................................................................................................... 25 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh nhnn&ptnt tỉnh Hả i Dương ................................................................................................... 25
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.1.2. Mô hình tổ chức của chi nhánh .................................................... 26 2.1.2 . Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương . .......................................... 29 2.1.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................... 29 2.1.2.2. Tình hình sử dụng vốn ........................................................... 31 2.1.2.3. Các hoạt động khác................................................................ 32 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương. 34 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương ............................................................................................. 34 2.2.1.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương ......................................................................................... 34 2.1.1.2. Nhận xét chung về tình hình cơ cấu tín dụng của Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.................................. 39 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng ............................................................ 40 2.2.2.1. Tình hình nợ xấu.................................................................... 40 2.3. Đánh giá chung tình hình rủi ro tín dụng .................................................... 43 2.3.1. Kết quảđạt được của hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng ................ 43 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng .. 45 2.3.2.2. Nguyên nhân ......................................................................... 46 III: CHƯƠNG GIẢIPHÁPPHÒNGNGỪAVÀHẠNCHẾRỦIROTÍNDỤNGTRONGHOẠTĐỘ NGKINHDOANHCỦACHINHÁNH ................................ ............................ 50 ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương .................. 50 3.1. Định hướng và mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương...............................50 3.1.1.Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương. .......... 50 3.1.2. Định hướng hoạt động của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương. .................................................... 52
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ....................................... 54 3.2.1. Giải pháp trực tiếp ....................................................................... 54 3.2.1.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................... 54 3.2.1.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ............................... 56 3.2.1.3. Thẩm định hiệu quả và tính khả thi của dựán ......................... 57 3.2.1.4. Thẩm định khách hàng vay vốn ............................................. 58 3.2.1.5. Tuân thủ chặt chẽ quy trìn tín dụng........................................ 59 3.2.1.6. Kiểm tra , giá m sát tín dụng chặt chẽ hơn .............................. 60 3.2.1.7. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ................................. 61 3.2.1.8. Nâng cao hiệu quả các bảo đảm tín dụng ............................... 62 3.2.1.9. Thực hiện biện pháp san sẻ rủi ro .......................................... 62 3.2.1.10. Xử lý nợ quá hạn và nợ khóđòi ............................................ 64 3.2.1.11.Hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao trình độ cán bộ .............. 67 3.2.1.12. Đầu tư hệ thống hiện đại hoá công nghệ ngân hàng ............. 68 3.2.2.Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................. 68 3.2.2.1. Tăng cường vốn tự có ............................................................ 68 3.2.2.2.Cân đối khả năng huy động vốn , đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn để tăng trưởng tín dụng một cách phù hợp , an toàn vàđạt hiệu quả cao. .............................................................................................. 69 3.2.2.3.Tăng cường kiểm soát nội bộ ngân hàng ................................. 70 3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................70 3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ..................... 70 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ............................................... 72 3.3.3. Kiến nghịđối với chi nhánh NHN0&PTNT tỉnh Hải Dương. ...... 72 KẾTLUẬN .................................................................................................. 73
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜINÓIĐẦU 1- Tính cấp thiết của đề tài Trong những những thập kỷ gần đây, xu hướng tự do hoá, toàn cầ u hoá kinh tế và quốc tế hoá các luồng tài chính đã là m thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng . Sự phát triển của các thị trường tài chính quốc tế cho phép ngân hàng sử dụng vốn hiệu quả hơn. Đồng thời thị trường được mở rộng , hoạt động kinh doanh trở lên phức tạp hơn , áp lực cạnh tranh giữa các ngâ n hàng trở lên gay gắt hơn cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên . Trong nền kinh tế thị trường ,kinh doanh và rủi ro là hai phạm trù cặp đôi. Kinh tế thị trường làm đa dạng hoá các thành phần kinh tế , bình đẳng hoá hoạt động của các thành phần này và thúc đẩy cạnh tranh lẫn nhau.Rủi ro tuy là sự bất trắc gây ra mất mát thiệt hại ,là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong đợi ,song lại là hiện tượng đồng hành với các hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường ,trong quá trình cạnh tranh .Rủi ro xuất hiện ở những điểm yếu , kém hiệu quả , mất cân đối trong phát triển kinh tế. Rủi ro vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của những hoạt động kinh tế không có hiệu quả . Nó tạo tiền đề cho quá trình đào thải tự nhiên các doanh nghiệp yếu kém ,thúc đẩy sự chấn chỉnh ,sự thích nghi của các doanh nghiệp ,tạo xu hướng phát triển ổn định và có hiệu quả cho nền kinh tế Trong điều kiện kinh tế thị trường ,hoạt động kinh doanh của các ngâ n hàng thương mại nói chung và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô n tỉnh Hải Dương nói riêng cũng không nằ m ngoài sự tác động trên .Thậm chí với hoạt động ngân hàng hầu như không có loại nghiệp vụ nào ,không có loại dịch vụ nào của ngân hàng là không cỏ rủi ro .Bởi lẽ, ngân hàng thương mạ i được coi là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiề n gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền này để cho vay,thực hiện các dịch vụ ngân hàng và kinh doanh chứng khoán.Với đặc trưng cơ bản như vậy hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu ảnh hưởng của
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp nhiều yếu tố như môi trường ,kinh tế xã hội , pháp lý , cơ chế chính sách vĩ mô ,vi mô. Do vậy , hoạt động kinh doanh ngân hàng chứa đựng tiềm ẩn những rủi ro lớn . Hay nói cách khác ,kinh doanh ngân hàng chính là chấp nhận rủi ro đổi lại có lợi nhuận .Để hạn chế những rủi ro vốn có này , việc quản lý rủi ro là vấn đề thiết yếu trong kinh doanh ngân hàng , đặc biệt trong môi trường kinh tế hoà nhập , toàn cầu hoá như hiện nay ,thị trường tài chính phát triển với sựđa dạng hoá các công cụ tài chính các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển thì quản lý rủi ro kinh doanh ngân hàng là một vấn đề quan tâm hàng đầu trong quản trị ngân hàng. Trước những đề cập tính chất thiết yếu của phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngâ n hàng em nhận thấy rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng trở thành vấn đề bức xúc nên em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương”. là m đề tài nghiên cứu trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình . 2- Mục đích nghiên cứu Hệ thống lại những vấn đề có tính lý luận về rủi ro tín dụng thông qua đó có những cách nhìn nhận cụ thể hơn về rủi ro tín dụng . Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh nhnn&ptnt tỉnh Hải Dương , chuyên đề này rút ra các vấn đề còn tồn đọng , đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT Tỉnh Hải Dương. 3-Phạm vi vàđối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các dựán , phương án sản xuất kinh doanh , các hồ sơ vay vốn tại chi nhánh nhnn&ptnt tỉnh Hải Dương Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng Phương pháp nghiên cứu :
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chuyên đề này sử dụng các phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp , phương pháp so sánh , các phương pháp duy vật biện chứng , duy vật lịch sử . 4-Bố cục chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng . Chương 2 : Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNN tỉnh Hải Dương. Chương 3 : Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy , cô giáo trong khoa ngân hàng cùng với những đóng góp có giá trị của ban lãnh đạo , các cô , các chú trong phòng tín dụng ,phòng kế toán , phòng ngân quỹđã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Do thời gian có hạn và những hiểu biết còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai xót , em mong nhận được sựđóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, ban lãnh đạo và của các cô chú , anh chị cán bộ trong chi nhánh để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG I NHỮNGVẤNĐỀCƠBẢNVỀRỦIROTÍNDỤNG TRONGHOẠTĐỘNGKINHDOANHNGÂNHÀNG 1.1.Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là giao dịch về tài sản giữa người cho vay và người đi vay , trong đó người cho vay chuyển giao tài sản cho người đi vay , sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên đi vay có nghĩa vụ hoà n trả nợ cả gốc và lãi một cách vôđiều kiện khi đến hạn thanh toán . Tín dụng ngân hàng không những là phương tiện để tạo vốn mà còn là phương tiện để tạo tiền góp phần tăng tổng phương tiện thanh toán toàn xã hội. Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả giữa một bên là ngân hàng với một bên là tất cả các tổ chức và cá nhân trong xã hội , được thực hiện trên cơ sở ngân hàng huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đểđáp ứng nhu cầu vốn phát sinh trong hoạt động kinh doanh và tiêu dùng. Tín dụng ngân hàng là sản phẩ m đặc thù của ngân hàng thương mại trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường thông qua việc thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển , đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng phát triển trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụvà
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp tập trung sản xuất , điều hoà vốn trong nền kinh tế do đó tín dụng ngân hàng được xem như làđòn bẩy trong chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước. 1.1.2. Đặc trưng hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường Hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trường đãđáp ứng được nhu cầu về vốn giữa một bên có vốn nhàn rỗi và một bên thiếu vốn do đó tín dụng ngân hàng là một kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế thị trưòng qua đó hoạt động tín dụng ngân hàng mang đầy đủ các đặc trưng sau + Hoạt động tạo lập nguồn vốn : Do tính chất vàđặc thù của ngân hàng hoạt động kinh doanh dựa trê n nguyên tắc huy động vốn và sử dụng vốn vay để sinh lời tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức trong xã hội . Nó tạo nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh của bất kỳ ngâ n hàng nào.Ngân hàng thương mại tạo lập vốn qua các hình thức nhận tiền gửi phát hành các giấy tờ có giá, cho thuê tài chính vàđi vay - Nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức tiền gửi không kỳ hạn ,tiền gửi có kỳ hạn,tiền gửi thanh toán ,tiền gửi tiết kiệm. - Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá nhằm mục tiêu huy động vố n thông qua các công cụ như kỳ phiếu, trái phiếu các chứng chỉ tiền gửi. - Ngân hàng có thể huy động vốn trong trường hợp cấp thiết dưới hình thức đi vay,có thể vay trên thị trường liên ngân hàng hoăc vay từ ngân hàng trung ương.Trong hoạt động huy động vốn của mình ngân hàng thương mạ i còn có hoạt động tạo lập vốn tự có thông qua việc phát hành và bán cổ phiế u của ngân hàng ra thị trường để tăng vốn tự có của ngân hàng lên . Thông qua các hoạt động huy động và tạo lập vốn ngân hàng đã tận dụng được những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đểđáp ứng nhu cầu về vốn trong nền kinh tế + Hoạt động cho vay Để có thể tồn tại và phát triển thì hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu mang lại doanh thu , lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng vàđây là chức năng
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp quan trọng nhất của ngân hàng dựa trên nguyên tắc : “đi vay để cho vay” thì hoạt động cho vay đã mang lại cho các ngân hàng thương mại vừa tạo ra các nguồn thu nhập cho mình vưàđáp ứng nhu cầu về vốn trong xã hội góp phầ n quan trọng trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển. 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng và ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do con nợ phát hành với sự cam kết là sẽ thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ vàđúng hạn cho ngân hàng. Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì rủi ro tín dụng được hiểu là: “Những tổn thất do khách hàng không trảđược nợ hoặc sự giả m sút chất lượng tín dụng của những khoả vay”. Do đó có thể phân rủi ro tín dụng thành các loại sau : - Rủi ro đọng vốn : Đó là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và lãi vay .Sự sai hẹn này do trễ hạn . - Rủi ro mất vốn : Đó là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và lãi vay .Sự sai hẹn này là do không thanh toán 1.2.2 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng * Nguyên nhân chủ quan: + Nguyên nhân từ phía ngân hàng: - Do đội ngũ cán bộ thiếu đạo đức nghề nghiệp , trình độ nghiệp vụ còn hạn chế . Ngân hàng chưa khai thác đầy đủ lượng thông tin để phục vụ cho công tác thẩ m định để ra quyết định cho vay đối với một khách hàng cũng như giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, cán bộ tín dụng còn nới
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp lỏng các bước trong quy trình tín dụng tất cả nhưng nguyên nhân đóđều dẫ n đến rủi ro không trảđược nợ , là m tăng nợ quá hạn cho ngân hàng. Nói tóm lạ i cán bộ tín dụng phải có khả năng quản lý trong mọi khâu của hoạt động tín dụng ,từ việc hình thành chính sách cho vay , quá trình xét cho vay , kiểm tra và theo dõi khoản vay bao gồ m cả việc sử dụng các hệ thống xếp hạng rủi ro để có thể hạn chế tốt nhất những rủi ro có thể xảy ra. Ví dụ : Tại TP.Hồ Chí Minh ,tại một thời điểm qua khảo sát cho thấy có rất nhiều ngân hàng cho vay một khách hàng vượt quá 10% vốn tự có .Ví dụ như Eximbank (74%), Sài Gòn Thương Tín ( 48%) ,Sài Gòn Công Thương (33%), một số ngân hàng còn vi phạ m quy định khống chế cho 10 khách hàng lớn nhất không vượt quá 10% vốn tự có như Ngân Hàng Phát Triển Nhà (41%), do vậy đã cho vay tập trung vốn quá lớn cho một khách hàng như Epco, Minh Phụng khi các doanh nghiệp này thua lỗ thì các doanh nghiệp chịu rủi ro lớn. Ngân hàng có thể gặp rủi ro trong việc thiết lập mục tiêu thị trường thiết lập các tiêu chí chấp nhận rủi ro , phân quyền , phân nhiệm trong quá trình quản lý và xét duyệt tín dụng của ban lãnh đạo . Ngay từ quá trình hoạch định rủi ro tín dụng đãđược xem xét và chấp nhận ở một mức độ nhất định , tùy theo phương án hoạt động từng thời kỳ của các ngân hàng, dựa trê n những giữ liệu quá khứ, môi trường hoạt động hiện tại và mục tiêu thị trường. Ban lãnh đạo có thể chấp nhận rủi ro ở một mức độ cho phép mà tạ i đó ngân hàng có thểđạt được mục tiêu , muốn vậy bộ máy quản lý và xét duyệt tín dụng cũng được xắp xếp ,phân công lại các tiêu chuẩn đánh giá phân loại tín dụng cũng được bổ xung hoàn thiện Rủi ro tín dụng ở khâu tiếp nhận đơn đề nghị xin vay vốn của khách hàng. Công việc đầu tiên của cán bộ tín dụng làđánh giá sơ bộ ,tìm kiế m những triển vọng xem xét các điều kiện có thể chấp nhận được .Do cán bộ tín dụng cố gắng tìm ra những điều kiện có thể chấp nhận được lên đã khuyếch đại lên dẫn đến rủi ro tín dụng
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Rủi ro tín dụng do khâu thẩm định vàđánh giá khoản vay không chính xác . Đây là khâu chủ chốt ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng sẵn sàng cấp tín dụng hay không cấp tín dụng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : năng lực tài chính ,tính khả thi của dựán vay vốn , thực trạng và triển vọng sản xuất kinh doanh , tài sản thế chấp .Thực tếđây là khâ u rất quan trọng quyết đình đến chất lượng tín dụng .Nó không những đòi hỏ i cán bộ tín dụng phải có năng lực thực sự thì mới hạn chếđược rủi ro tín dụng mà còn đòi hỏi cán bộ tín dụng phải cóđạo đức ,trách nhiệm trong kinh doanh đây là khâu có mối quan hệ nhạy cảm giữa khách hàng với cán bộ tín dụng Rủi ro tín dụng phát sinh do cán bộ tín dụng phân tích báo cáo tài chính chưa tốt , việc kiểm tra cơ sở của khách hàng và phỏng vấn trực tiếp khách hàng không đạt được kết quả mong muốn . Do mức độ trung thực của thông tin dẫn đến các trường hợp xảy ra: - Không tính toán chính xác dòng tiền mặt nhằ m đảm bảo khả năng trả nợđúng hạn - Không xác định được thực sự quyền sở hữu tài sản của khách hàng nhằ m đánh giá năng lực vay nợ Các hạng mục tồn kho ,phải thu ,phải trả không được phản ánh chính xác từđó tính toán sai về khả năng thanh toán , vốn tự có,vốn chiếm dụng nhằ m thực hiện khả năng tài trợ tự tài trợ cũng như năng lực vay nợ của khách hàng Xác định doanh thu và chi phí không phù hợp dẫn đến hiệu quả kinh doanh không được phản ánh chính xác Thiếu khả năng phân tích kỹ thuật nhằ m xác định mức khả thi của dựán vay vốn Thiếu khả năng đánh giá tài sản và uy tín đưa ra bảo đảm cho khoản vay *Nguyên nhân khách quan: + Nguyên nhân từ phía khách hàng : - Đối với khách hàng là cá nhân
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Mặc dù quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng là cá nhân đơn giản hơn so với khách hàng là doanh nghiệp song thực tế cho thấy khách hàng là cá nhân có số lượng lớn hơn,phân tán giá trị khoản vay nhỏ nên việc tìm hiể u nguyên nhân từ phía khách hàng là cá nhân cóý nghĩa rất quan trọng. Với khách hàng là cá nhân thì nguyên nhân dẫn đến rủi ro có thể là: Hoạt động kinh doanh không thuận lợi ,khả năng quản lý yếu kém . Nguồn hoàn trả chính từ thu nhập cơ bản mất hoặc bị suy giả m do mất việc, chuyển sang công việc kém hơn hoặc không còn khả năng lao động . Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống Đạo đức cá nhân không tốt :cố tình lừa ngân hàng ,sử dụng tiền vay bừa bãi. - Đối với khách hàng là doanh nghiệp Doanh nghiệp gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh Thứ nhất là thiệt hại về thị trường cung cấp Do giá nguyên vật liệu và các yếu tốđầu vào tăng bất thường dẫn đến chi phí sản xuất kinh doanh tăng làm giá bán tăng do đó doanh nghiệp không tiêu thụ hết mặt hàng sản xuất , gây ra ứđọng sản phẩm. Vì vậy lợi nhuậ n giả m ,ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Do không đảm bảo về chất lượng , quy cách phẩ m chất của các nguyê n vật liệu cung ứng , gây khó khăn cho khâu tiêu thụ Do không đủ số lượng nguyên vật liệu cung cấp cho các doanh nghiệp do đó không đảm bảo hết công suất sản xuất của doanh nghiệp làm cho giá sản phẩm tăng và số lượng người mua giảm . Thứ hai là thiệt hại về thị trường tiêu thụ Giá bán thị trường giảm làm thu nhập giả m Khách hàng đã huỷ hợp đồng làm doanh nghiệp bị thua lỗ Hệ thống phân phối không làm tốt chức năng Nền kinh tế trì trệ , thu nhập bình quân của người dân giảm
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Số lượng sản phẩm doanh nghiệp cung ứng trên thị trường lớn hơn nhu cầu thị trường Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được nhu cầu của thị trường Thứ ba là do suy giảm chất lượng quản lý Sự yếu kém của đội ngũ nhân viên của một doanh nghiệp làm cho kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện không thành công ,kém hiệu quả -Doanh nghiệp có rủi ro tài chính gia tăng Thứ nhất là rủi ro trong kinh doanh Thứ hai là cơ cấu vốn bất hợp lý.Do tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn cao làm cho nghĩa vụ trả nợ quá lớn, do vậy doanh nghiệp khó trả nợ Do việc sử dụng nợ quá hạn đều đầu tư cho mục đích dài hạn Thứ ba là do doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn với thời gian kéo dài. -Do sự biến động chính trị - xã hội là m cho nhu cầu tiêu dùng giả m sả n xuất kinh doanh bị trì trệ ,khách hàng không thu hồi được vốn đầu tư dẫn đế n rủi ro cho cả khách hàng và ngân hàng - Do môi trường kinh tế không ổn định :Sự biến động của thị trường đã làm ảnh hưởng đến lãi suất ngân hàng , tỷ lệ lạm phát cao ,chính sách tiền tệ thắt chặt … không khuyến khích đầu tư dẫn đến sản xuất bị trì trệ ,nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ - Do điều kiện tự nhiên : Hạn hán , lũ lụt ,động đất … đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra rủi ro không lường trước được đối với ngân hàng - Do môi trường pháp lý không thuận lợi :Hệ thống pháp luật ban hành không đồng bộ và không phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh nhiều khi gây cản trở cho hoạt động kinh doanh - Do tác động bởi cơ chế chính sách của nhà nước , của tình hình chính trị trong nước và quốc tếảnh hưởng đến việc thực thi các dựán đã cam kết
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.2.3.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ(tại thời điểm báo cáo Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro của tín dụng . Chỉ tiêu này càng nhỏ thì càng tốt .Ở Việt Nam mức độ chấp nhận được là
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chỉtiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn khóđòi, tỷ lệ nợ quá hạn khêđọng ,tỷ lệ giá trị tà i sản đảm bảo trên tổng giá trị cho vay . Đểđo lường mức độ tổn thất của tài sản ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu : Tổng giá trị tài sản bị rủi ro = Tổng giá trị tài sản bị thiệt hại do từng lần rủi ro Tổng giá trị tài sản bị rủi ro trong kỳ Hệ số rủi ro = Tổng giá trị tài sản có sinh lời trong kỳ 1.2.4.Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng + Đối với ngân hàng Mặc dù hạn chế rủi ro đối với các ngân hàng thương mại trước hết là vấn đề của từng ngân hàng thương mại nhưng rủi ro tín dụng gây ra đãảnh hưởng rất lớn đến ngân hàng.Ảnh hưởng đến lợi nhuận , uy tín và sự phát triển của ngân hàng .Do rủi ro đưa đến những thiệt hại về tài chính là m cho thu nhập của ngân hàng bị giả m sút , dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng giảm, điều này đồng nghĩa với quả trình mở rộng hoạt động kinh doanh của ngâ n hàng gặp nhiều khó khăn . Ngoài ra , nếu một ngân hàng gặp rủi ro lớn thì làm cho dân chúng mất lòng tin vào ngân hàng và như vậy ngân hàng rất khó khăn trong việc huy động vốn và khi không có nguồn vốn huy động đủ lớn thì ngân hàng khó có thể cấp tín dụng cho khách hàng được. Quá trình này kéo dài sẽ làm cho ngân hàng sụp đổ Đối với thành phần kinh tế Hiện nay khách hàng hoạt động kinh doanh không chỉ dựa hoàn toàn vào vốn tự có của bản thân họ mà chủ yếu là vay ngân hàng . Vì vậy khi ngâ n hàng gặp rủi ro lớn thì ngân hàng cũng thận trong hơn trong quyết định cho vay đối với một khách hàng .Ngân hàng không dám cho vay nhiều , co cụm vốn , nếu vốn thừa thì họđiều chuyển lên ngân hàng cấp trên .Điều này ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp dẫn đến hiện tượng vốn của ngân
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp hàng thì thừa nhưng các thành phần kinh tế không có vốn để hoạt động kinh doanh Đối với những khách hàng gửi tiền :Ngân hàng gặp rủi ro thì khả năng thanh toán của ngân hàng gặp khó khăn có khi ngân hàng còn mất khả năng thanh toán và khi khách hàng đến rút tiền thì ngân hàng không có tiền để trả cho khách hàng + Đối với nền kinh tế Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng chứa đựng những rủi ro và nó không chỉảnh huởng đến chính doanh nghiệp sản xuất đóở tầm vi mô mà nó còn ảnh hường đến nền kinh tếở tầm vĩ mô . Ngành tài chính ngâ n hàng không nằ m ngoài quy luật trên , khi rủi ro xảy ra nó gây không chỉ thiệt hại về tài chính mà còn tổn thất của cải của nền kinh tế Trong quá trình hội nhập kinh tế các nước phải mở của thị trường tà i chính trong nước thì những vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng cần được quan tâm hơn .Nó là một trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế phát triển Rủi ro tín dụng ảnh hưởng không nhỏđến nền kinh tế do vậy tại Việt Nam, Chính phủđã thực hiện chương trình đổi mới kinh tế theo hướng tái cơ cấ u khu vực sản xuất và thực hiện các biện pháp thận trọng nhằ m bình ổn thị trường trong nước ,nhất là sau vụ phá sản của hàng loạt các TCTD nă m 1989 , khi lạm phát giả m mạnh từ 308,2% năm 1988 xuống còn 74,3% năm 1989 , mặc dù trước đó các TCTD đã tính đến khả năng giảm phát 1.2.5.Dấu hiệu dẫn đến rủi ro tín dụng Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thời gian qua cho thấy, rủi ro tiềm ẩn lớn nhất là rủi ro tín dụng . Nên quản lý rủi ro nó i chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ và là yêu cầu bắt buộc đối với các ngân hàng . Để hạ n chếđược rủi ro tín dụng , vấn đềđặt ra đối với các ngân hàng thương mại là phải phân tích ,đánh giáđược những nguyên nhân chính gây lên rủi ro tín
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp dụng để có những biện pháp thích hợp. Quáđóđể có thể hạn chể rủi ro thấp nhất cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết chúng một cách có hệ thống Do vậy , ta có thể xếp các dấu hiệu của rủi ro tín dụng thành các nhóm sau: Nhó m 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng Trong quá trình hạch toán của khách hàng ,xu hướng của các tài khoản của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu hiệu quan trọng -Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối - Khó khăn trong thanh toán lương Sự dao động của các tài khoản màđặc biệt là giả m sút số dư tài khoả n tiền gửi Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồ n khác nhau Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn - Các hoạt động cho vay Mức độ vay thường xuyên gia tăng Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến -Phương thức tài chính Sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dà i hạn Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợđắt nhất . ví dụ : Thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả Giả m các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Có biểu hiện giảm vốn điều lệ Nhó m 2 : Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách hàng Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích quả n trị,điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện : Được hoạch định bởi Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc điều hành ít hay không có kinh nghiệm Hội đồng quản trị hoặc Giá m đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào vấn đề thường nhật Thiếu quan tâm đến vấn đề lợi ích của cổđông , của chủ nợ Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên Lập kế hoạch xác định mục tiêu ké m ; xuất hiện các hành động nhất thời , không có khả năng đối phó với những thay đổi Việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ Quản lý có tính gia đình : có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những ngườ i quản lý không thuộc gia đình ; cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn luyện đầy đủđả m bảo vị trí then chốt . Có tranh chấp trong quá trình quản lý : bao gồm các mối quan hệ tranh chấp giữa Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành với các cổđông khác , chính quyền địa phương , nhân viên , người cho vay , khách hàng chính Có các chi phí quản lý bất hợp lý :Tập trung quá mức chi phíđể gây ấn tượng như thiết bị văn phòng rất hiện đại ,phương tiện giao thông đắt tiề n ,Ban giá m đốc có cuộc sống xa hoa,lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân Nhó m 3 : Nhó m các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn : khách hàng bịấn tượng bởi một khách hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở lên lệ thuộc ;Ban giám đốc cắt giả m lợi nhuận nhằ m đạt được hợp đồng lớn Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp : không đúng lúc hoặc bịám ảnh bởi một sản phẩm mà không chúýđến các yếu tố khác Sự cấp bách không thích hợp như : do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản phẩm dịch vụ ra quá sớm ;các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế ; tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc. Nhó m 4 : Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại , biểu hiện: Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm Thay đổi trên thị trường : tỷ giá , lãi suất ; thay đổi thị hiếu ; cập nhật kỹ thuật mới ; mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn ; thê m đối thủ cạnh tranh Những thay đổi từ chính sách của nhà nước : Đặc biệt chúý sự tác động của các chính sách thuế , điều kiện thành lập và hoạt động môi trường Sản phẩ m của khách hàng mang tính thời vụ cao Có biểu hiện cắt giả m chi phí sửa chữa , thay thế Nhó m 5 : Nhó m các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính , kế toán Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậ m trễ , trì hoãn nộp các báo cáo tài chính Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên Khả năng tiền mặt giảm Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán 1.2.6.Yêu cầu và các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng 1.2.6.1.Yêu cầu đối với việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2