Giáo án bài 1: Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất - Công nghệ 12 - GV.T.M.Châu
lượt xem 7
download
Kiến thức của học sinh sau khi học bài này biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống. Kĩ năng từ kiến thức bài khóa, học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài 1: Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất - Công nghệ 12 - GV.T.M.Châu
- BÀI 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống. 2. Kĩ năng - Từ kiến thức bài khóa, học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương . 3. Thái độ - Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề nghiệp của bản thân trong tương lai. - Học sinh tự dự đoán được sự phát triển được các ngành điện tử của nước ta . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, một số ví dụ về ứng dụng của ngành kĩ thuật điện tử nước ta và thế giới. 2. Học sinh : Tham khảo bài 1, tìm hiểu ứng dụng của ngành kĩ thuât điện tử vào công nghệ và đời sống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Giới thiệu chung: (10 phút): Giới thiệu chương trình bộ môn kĩ thuật. Đặt vấn đề : Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật công nghệ thông tin phát triển như thế nào ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1 (10 phút): Tìm hiểu vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống Phương pháp:………………………………………… I. Vai trò kĩ thuật điện tử trong sản - Hiện nay vai trò nói chung - Điều khiển và tự động xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử hoá các quá trình sản xuất, 1. Đối với sản xuất thế nào ? làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Điều khiển và tự động hoá các quá - Yêu cầu HS lần lượt xem - Đọc thông tin và liên hệ trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã thông tin mục I.1 SGK và hiểu biết thực tế. xuất hiện làm tăng năng suất và chất hiểu biết thực tế trả lời vai lượng sản phẩm : trò của kĩ thuật điện tử : - Dùng nhiều loại máy cắt - Trong chế tạo máy ? gọt kim loại làm việc theo + Chế tạo máy. chương trình kĩ thuật số. + Trong ngành luyện kim. - Nhiệt luyện bằng lò cảm + Trong nhà máy sản xuất xi măng. - Trong luyện kim ? ứng dùng dòng điện cao + Trong công nghiệp hoá học. tần đã năng cao chất lượng + Trong thăm dò khai thác. sản phẩm. + Trong nông nghiệp. - Trong nhà máy sản xuất xi - Với các thiết bị điện tử, vi + Trong ngư nghiệp. măng ? sử lí và máy tính, tự động + Trong ngành giao thông vận tải. theo dõi và điều khiển toàn + Trong bưu chính viễn thông.
- bộ quá trình sản xuất ra + Ngành phát thanh truyền hình. - Vai trò trong công nghiệp thành phẩm. hoá học. - Mạ, đúc chống ăn mòn - Trong thăm dò khai thác ? kim loại. 2. Đối với đời sống - Trong nông nghiệp ? Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con - Dùng nhiều thiết bị điện người : tử. + Trong ngành khí tượng thuỷ văn. - Kĩ thuất cao tần dùng vào + Trong lĩnh vực y tế. - Trong ngư nghiệp ? chế biến hoa màu và thực + Trong các ngành thương mại, ngân - Trong ngành giao thông phẩm. kĩ thuật lạnh và hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . . . vận tải? chiếu xạ giúp bảo quản + Các thiết bị điện tử thông dụng. thực phẩm. - Dùng máy siêu âm đánh - Trong bưu chính viễn bát cá. thông ? - Ứng dụng đo đạt thông số bay, chỉ huy các chuyến - Ngành phát thanh truyền bay, dẫn đường tàu biển, hình ? lái tự động, kiểm tra hành - Yêu cầu HS xem thông tin khách ra sân bay. mục I.2 SGK trả lời vai trò : - Nước ta từ kĩ thuật tương - Trong ngành khí tượng, tự sang kĩ thuật số. thuỷ văn ? - Nước ta thông qua vệ tinh - Trong lĩnh vực y tế ? phủ sóng toàn quốc. - Xem thông tin và kết hợp - Trong các ngành thương hiểu biết thực tế mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật - Tự động đo đạt cung cấp - Các thiết bị điện tử thông dữ liệu báo cáo thời tiết dụng nhanh, chính xác. - Tạo các máy điện tim, điện não, X quang, điện châm, siêu âm, chụp cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo . . . -được ứng dụng và phát triển. - Radiô, casset, ti vi, máy ghi hình . . . HĐ 2 (10 phút): Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử. Phương pháp:………………………………………… II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử - Yêu cầu HS xem thông tin - Xem thông tin và kết hợp + Trong tương lai kĩ thuật điện tử đóng mục II . hiểu biết thực tế vai trò là « bộ não » cho các thiết bị và các quá trình sản xuất.
- - Triển vọng của kĩ thuất - Trong tương lai kĩ thuật + Tạo thiết bị thay thế công việc con điện tử trong tương lai thế điện tử đóng vai trò là « bộ người không trực tiếp làm được. nào ? não » cho các thiết bị và + Thu nhỏ thể tích, giảm khối lượng và các quá trình sản xuất. chất lượng càng cao. - Đối với công việc con - Tạo thiết bị thay thế công người kgoong trực tiếp làm việc con người được thì phải làm gì ? - Thu nhỏ thể tích, giảm - Ưu điểm của thiết bị điện khối lượng và chất lượng tử thế nào ? càng cao. HĐ 3 (10 phút): Vận dụng, củng cố Phương pháp:………………………………………… 1. Hãy nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong 1. Nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất sản xuất mà em biết ? được biết. 2. Hãy nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời 2. Nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống mà sống mà em biết ? đã biết. 3. Nêu các thiết bị điện tử có ưu điểm thu nhỏ 3. Máy vi tính xách tay, màn hình tinh thể lỏng . . . thể tích mà chức năng và chất lượng càng cao mà em biết ? 4. Bài tập về nhà (4 phút): Đọc mục: Em có biết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................... ........... ..................................................................................................................... ........... ..................................................................................................................... ...........
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài khúc xạ ánh sáng
7 p | 492 | 135
-
Giáo án GDCD 11 bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
12 p | 1574 | 69
-
Bài giảng GDCD 11 bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
45 p | 621 | 53
-
GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
5 p | 380 | 33
-
Giáo án Tin học 10 bài 1: Tin học là một ngành khoa học
6 p | 399 | 32
-
Giáo án Công nghệ 7 bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
5 p | 647 | 27
-
Bài 1: Vai trò của kĩ thuật trong đời sống - Giáo án Công nghệ 12 - GV:N.N.Viên
3 p | 580 | 24
-
Giáo án Công nghệ 8 bài 1: Vai trò của bản vẻ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
4 p | 323 | 23
-
Giáo án bài Thực vật góp phần điều hòa khí hậu - Sinh học 6 - GV: P.C.Tuấn
3 p | 298 | 20
-
Giáo án bài Mở đầu môn Hóa học - Hóa 8- GV. Ng Nam
5 p | 231 | 8
-
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 20: Bầu trời ban ngày và ban đêm
8 p | 256 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
44 p | 93 | 5
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Học kì 1)
84 p | 23 | 5
-
Giáo án Công nghệ 12 - Bài 1: Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất
2 p | 59 | 3
-
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 1: Một số tính chất và vai trò của nước (Sách Chân trời sáng tạo)
12 p | 18 | 2
-
Giáo án Công nghệ 12 - Bài 1: Vai trò của kĩ thuật trong đời sống
4 p | 89 | 2
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 1: Tính chất và vai trò của nước (Sách Cánh diều)
9 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn