intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài 32: Hợp chất của sắt – Hóa học 12 – GV.Dương Văn Bảo

Chia sẻ: Dương Văn Bảo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

443
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo giáo án điện tử 'hóa học 12 bài 31 - hợp chất của sắt', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài 32: Hợp chất của sắt – Hóa học 12 – GV.Dương Văn Bảo

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 12 HỢP CHẤT CỦA SẮT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. Hiểu được : + Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). + Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. - Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học . - Nhận biết được ion Fe2+ , Fe3+ trong dung dịch. - Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. - Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm. Trọng tâm: - Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III). - Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III). 3. Tư tưởng: Yêu thích và ham mê học tập môn Hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. 2. Học sinh: Làm BTVN, đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 12 Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 54 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12C1 12C3 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung ghi bảng gian sinh I – HỢP CHẤT SẮT (II) * Hoạt động 1: 5' - GV: Em hãy cho biết tính chất hoá Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử. học cơ bản của hợp chất sắt (II) là Fe2+ → Fe3+ + 1e gì? Vì sao? HS: Trả lời 10' * Hoạt động 2: 1. Sắt (II) oxit - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của FeO a. Tính chất vật lí: (SGK) HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit. b. Tính chất hoá học - GV: Yêu cầu HS lên bảng minh +2 +5 t0 +3 +2 họa TCHH của FeO 3FeO + 10HNO 3 (loaõng) 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O HS: viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử của FeO. 3FeO + 10H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 5H2O - GV: giới thiệu cách điều chế FeO.
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 12 HS: Nghe TT c. Điều chế t0 Fe2O3 + CO 2FeO + CO2 10' * Hoạt động 3: 2. Sắt (II) hiđroxit - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Fe(OH)2 a. Tính chất vật lí : (SGK) HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit. b. Tính chất hoá học - GV: biểu diễn thí nghiệm điều chế Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH Fe(OH)2. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl HS: quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ. c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí. 10' * Hoạt động 4: 3. Muối sắt (II) - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong của muối sắt (II) nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. HS: nghiên cứu tính chất vật lí Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O của muối sắt (II). - GV: Yêu cầu HS lên bảng minh b. Tính chất hoá học họa TCHH của muối sắt (II) +2 0 +3 -1 HS: lấy thí dụ để minh hoạ cho 2FeCl2 + Cl2 2FeCl 3 tính chất hoá học của hợp chất sắt (II). c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. - GV: giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt (II). Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 HS: Nghe TT FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O - GV: Vì sao dung dịch muối sắt (II)  Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay điều chế được phải dùng ngay ? vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeO FeSO4 Fe 5. Bài tập về nhà: (1') - Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 145 (SGK)
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 12 - Xem trước phần HỢP CHẤT SẮT III Tiết 55 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12C1 12C3 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeO FeSO4 Fe 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian II – HỢP CHẤT SẮT (III) 5' * Hoạt động 1: Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. - GV: Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao ? Fe3+ + 1e → Fe2+ HS: Tính chất hoá học đặc trưng của hợp Fe3+ + 2e → Fe chất sắt (III) là tính oxi hoá. 10' * Hoạt động 2: 1. Sắt (III) oxit - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Sắt a. Tính chất vật lí: (SGK) (III) oxit b. Tính chất hoá học HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.  Fe2O3 là oxit bazơ - GV: Yêu cầu HS cho biết TCHH của Sắt (III) oxit Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O HS: viết PTHH của phản ứng để chứng Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 12 minh Fe2O3 là một oxit bazơ.  Tác dụng với CO, H2 t0 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 c. Điều chế t0 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O - GV: giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.  Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang. HS: Ghi TT 10' * Hoạt động 3: 2. Sắt (III) hiđroxit - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của  Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan Fe(OH)3 trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III). HS: tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong SGK. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O - GV?: Chúng ta có thể điều chế  Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt Fe(OH)3bằng phản ứng hoá học nào ? (III). HS: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (III). 10' * Hoạt động 4: 3. Muối sắt (III) - GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của muối  Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết sắt (III). tinh thường ở dạng ngậm nước. HS: nghiên cứu tính chất vật lí của muối Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O sắt (III).  Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành - GV: biểu diễn thí nghiệm: muối sắt (II) + Fe + dung dịch FeCl3. 0 +3 +2 Fe + 2FeCl3 3FeCl 2 + Cu + dung dịch FeCl3. 0 +3 +2 +2 Cu + 2FeCl3 CuCl 2 + 2FeCl 2 HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng.
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 12 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23 BT2: Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là A. 15 B. 20 C. 25 D. 30 5. Bài tập về nhà: (1') - Bài tập về nhà: 4 → 5 trang 145 (SGK) - Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày ...... / ...... / 20 ... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Nông Thị Bích Thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2