intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài: Trau dồi vốn từ - GV. Trương Thị Hồng Dịu

Chia sẻ: Trương Thị Hồng Dịu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

96
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn nắm bắt được định hướng chính để trau dồi vốn từ, giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cản,... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án bài "Trau dồi vốn từ" dưới đây. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài: Trau dồi vốn từ - GV. Trương Thị Hồng Dịu

  1. TRƯỜNG THCS – THPT BÁC ÁI Tên bài dạy:  TRAU DỒI VỐN TỪ  Người soạn: Trương Thị Hồng Dịu Ngày soạn: 20/08/2015 Giáo án giảng dạy: TRAU DỒI VỐN TỪ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC    1. Về kiến thức:   ­ Định hướng chính để trau dồi vốn từ.    2. Về kĩ năng: ­  Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cản.    3. Về thái độ:     ­ Yêu mến Tiếng Việt.  B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án bài soạn, đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. 2. Học sinh: SGK, bài soạn. C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ­      Đàm thoại, đọc, thảo luận, gợi mở, hướng dẫn học sinh làm việc với SGK, thảo  luận nhóm.  D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thuật ngữ là gì? đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ? 3. Bài mới:  a. Lời vào bài Cho hai từ sau: mấp máy, nhấp nháy.  Hãy chọn và điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho thích hợp.
  2.    Ông họa sĩ già...................... bộ ria mép quen thuộc.      GV nhận xét và nhấn mạnh vào bài mới: muốn sử dụng tốt Tiếng Việt cần  phải nắm chắc nghĩa. Đó là cách trau dồi vốn từ.              Voán töø laø toång theå soá löôïng vaø chaát löôïng töø ngöõ maø moãi  ngöôøi coù ñöôïc do tích luõy. Coù ngöôøi coù voán töø phong phuù, coù ngöôøi  coù voán töø ngheøo naøn. Muoán dieãn taû chính xaùc vaø sinh ñoäng nhöõng suy  nghó, tình caûm, caûm xuùc cuûa mình, ngöôøi noùi phaûi coù voán töø phong  phuù, bieát ñöôïc nhieàu töø vôùi ñaày ñuû, chính xaùc nghóa cuûa töø vaø caùch  duøng noù.  Bôûi vaäy,  trau doài voán töø  laø vieäc raát quan troïng ñeå phaùt  trieån kó naêng dieãn ñaït vaø phaùt trieån naêng löïc tö duy.  b. Tiến trình dạy bài mới              Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1:  Hướng dẫn HS  I. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. tìm hiểu nắm vững nghĩa của      1. Bài tập  từ và cách dùng từ         a. Bài tập 1 SGK/ Trang 100    HS đọc bài tập 1/99 và BT  ­  Ý kiến của Phạm Văn Đồng: “Tiếng Việt là ngôn  2/100 SGK ngữ có khả năng đáp ứng nhu cầu lớn về diễn đạt” Em   hiểu   tác   giả   Phạm   Văn    ­ Cá nhân không ngừng trau đồi ngôn ngữ. Đồng muốn nói gì? ­   TV   là   một   ngôn   ngữ   có   khả  năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu  diễn đạt của người Việt. ­ Muốn phát huy khả  năng của  TV,   mỗi   cá   nhân   phải   không  ngừng   trau   dồi   ngôn   ngữ   của  mình   mà   trước   hết   là   trau   dồi  vốn từ. Xác định lỗi diễn đạt trong câu          b. Bài tập 2 SGK/ Trang 100 trên? ­ Xác định lỗi: ­ Thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp      + Câu a: Thừa từ “đẹp”. ­> thừa từ đẹp.     + Câu b: Dùng sai từ “dự đoán” → “ước đoán”. ­ Dự đoán: Đoán trước tình hình,      + Câu c: Sai từ “đẩy mạnh” → “mở rộng”. sự   việc   nào   đã   có   thể   xảy   ra  trong tương lại.  Ở  đây sự  việc 
  3. đã xảy ra rồi ­> nên dùng  ước  đoán, ước tính, phỏng đoán. ­ Đẩy mạnh: Có nghĩa thúc đẩy  cho phát triển nhanh lên. Nói về  quy mô thì có thể: mở rộng hay thu  hẹp quy mô chứ không nói đẩy  mạnh được. Giải thích vì sao có những lỗi  này, vì "tiếng ta nghèo" hay vì       người Việt "khá biết dùng  tiếng ta"...như vậy để "biết  dùng tiếng ta" cần phải làm  gì?  Sở dĩ có những lỗi này vì người  viết do không nắm vững nghĩa  của từ và cách dùng từ  từ mà  mình sử dụng.  Rõ ràng không phải là do "tiếng  ta  nghèo"  mà  do  người   viết  đã  "khôngbiết dùng tiếng ta". Như  vậy  muốn  "biết   dùng  tiếng   ta"  thì   trước   hết   phải   nắm   được  đầy đủ  và chính xác nghĩa của  từ và cách dùng từ. Vậy làm thế nào để trau dồi vốn  từ? GV giới thiệu các cách như: qua  sách   báo,   ti   vi,   đài...   ghi   lại  những từ  mới hoặc tra từ  điển  tiếng Việt trước khi dùng từ. Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ   2. Ghi nhớ SGK. ­ Ghi nhớ  SGK/100 ­   Em   rút   ra   bài   học   gì   qua   ý   kiến trên? Cần   rèn   luyện   để   biết   thêm  những   từ   chưa   biết,   làm   tăng  vốn từ là việc làm thường xuyên  để trau dồi vốn từ. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
  4. HS đọc ghi nhớ SGK/ Trang 100     1. Bài tập SGK/ Trang 100 Hoạt động 2:  Hướng dẫn HS  ­ Ý kiến của Tô Hoài: Phân tích quá trình trau dồi vốn  rèn luyện để làm tăng vốn từ từ  của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của  dân tộc. Gọi HS đọc bài viết của Tô Hoài  SGK 100 Trang 100 Ví dụ: ­ Em hiểu ý kiến trên Tô Hoài        + Cỏ áy ­>cỏ úa như thế nào?      + Tơ bén ­> bén tơ  Nhà văn Tô Hoài đã phân tích quá  trình trau dồi vốn từ của đại thi  hào Nguyễn Du bằng cách học lời  ăn tiếng nói của người dân.  Nếu  đoạn văn trên đề cập đến việc  trau dồi vốn từ, thông qua  quá  trình rèn luyện để biết đầy đủ,  chính xác nghĩa và cách dùng từ  (đã biết nhưng chưa biết rõ), thì  ở đoạn văn này Tô Hoài đề cập  đến việc trau dồi vốn từ theo  hình thức học hỏi để biết thêm  những từ mà mình chưa biết. VD: Cỏ  áy ­> cỏ  úa (vùng Thái  Bình) 2. Ghi nhớ VD: Bén duyên tơ (tơ bén ­> lúc  ­ Ghi nhớ  SGK/100 sợi tơ bắt đầu quay vào guồng) III. Luyện tập HS đọc ghi nhớ ­ Để làm tăng vốn từ ta cần  1. Bài tập 1 làm gì? ­ Hậu quả: Kết quả xâu Hoạt động 3. Hướng dẫn thực   hành ­ Đoạt: Chiếm được phần thắng HS đọc yêu cầu bài tập và làm  ­ Tinh tú: Sao trên trời các bài tập trong SGK 2. Bài tập 3 Yêu cầu HS làm cá nhân và trình  bày kết quả.   a) "Im lặng" để  nói về  người, cảnh tượng của con   HS đọc yêu cầu bài tập 3. người cần thay im lặng: Dùng từ  Yên tĩnh, vắng lặng. Yêu cầu HSTL nhóm  tìm ra lỗi  Nói: Đường phố ơi! Hãy yên lặng (đã nhân hóa) sai và cách chữa. b) Thành lập ­> lập nên, xây dựng nên 1 tổ  chức như  ­ Hs thảo luận nhóm 2 trong 2  Đảng, Hội, Công ty...: dùng từ thiết lập.
  5. phút và trình bày. c) Cảm xúc: Sự  rung động trong lòng do tiếp xúc với   GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. sự  việc gì đó: Dùng sai từ  nên dùng từ  xúc động, cảm  động. 3. Bài tập 4 ­ Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ  trong sách,  giàu đẹp. Điều đó được thể  hiện trước hết qua ngôn  ngữ của dân tọc. ­ Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ  dân tộc phải học tập lời ăn, tiếng nói của họ. 4.Bài tập 5 ­ Dựa theo ý kiến trên, nêu cách em sẽ...để  làm tăng  vốn từ:        + Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những   người xung quanh, trên đài phát thanh, truyền hình.       + Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm mẫu mực   của những nhà văn nổi tiếng.            + Ghi chép những từ  mới nghe được, đọc được,  không hiểu thì hỏi thầy, bạn, hoặc tra từ điển. 5. Bài tập 6 a) Nhược điểm  ­> điểm yếu. b) Cứu cánh là mục đích cuối cùng. c) Trình bày nguyện vọng lên cấp trên đề đạt. d) Nhanh nhẩu thiếu chính chắn là láu táu. e) Hoảng đến mức có biểu hiện mất trí ­> hoảng loạn. 6. Bài tập 7 a) Nhuận bút: Tiền trả  cho người viết một tác phẩm,  văn hóa ngành, khoa học. ­ Thù lao: Trả  công để  bù đắp vào lao động đã bỏ  ra  căn cứ  vào khối lượng công việc hoặc theo thời gian   lao động. b) Tay trắng: Không có chút vốn liếng, của cải gì. ­ Trắng tay: Bị mất hết tiền bạc, của cải
  6. c) Kiểm điểm: Xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng   việc để có được một nhận định chung. ­ Kiểm kê: Kiểm lại từng cái,, từng món để  xác định  số lượng và chất lượng của chúng. d)   Lược   khảo:   Nghiên   cứu   một   cách   khái   quát   về  những cái chính không đi vào chi tiết. Lược thuật: Kể lại một cách tóm tắt. 7. Bài tập 8 ­ Từ ghép, từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau, trật  tự các yếu tố khác nhau và về nghĩa cơ bản không khác  nhau.    +  Ca ngợi ­ ngợi ca;  đấu tranh ­ tranh đấu;  bàn luận   ­ luận bàn; khổ  cực ­ cực khổ;   màu nhiệm ­ nhiệm   màu. ­ Đau đớn ­ đớn đau; bồng bềnh ­ bềnh bồng; tối tăm ­  tăm tối; vương vấn ­ vấn vươn; hờ hững ­ hững hờ.  E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ        1. Củng cố  ­ Nắm vững được nghĩa của từ và cách dùng từ, Rèn luyện để làm tăng vốn từ.         2. Dặn dò ­ Học bài, làm các bài tập còn lại: 3,9. ­ Mở rộng vốn từ : hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. ­ Soạn bài “Thúy Kiều báo ân báo oán”. F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ...........................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2