1
GIÁO ÁN
CÁC DÂN TC VIT NAM
CHƯƠNG 1
PHN M ĐẦU
I. Văn hóa
- Năm 1871, Edward B Tylov định nghĩa: “Văn hóa là tng th bao gm tri thc, tín
ngưỡng, ngh thut, đạo đức, pháp lut, tp quán cũng như tt c các kh năng và thói
quen khác mà con người có được vi tư cách là thành viên ca xã hi”.
- James Peoples và Garric Bailey cho rng:
+ Văn hóa là cách sng ca các nhóm người.
+ Văn hóa là nhng kiu thc ng xtri thc, được chuyn ti có tính xã hi,
được chia r bi nhng nhóm người.
II. Tc người/ dân tc
- Tc người là mt tp đoàn người n định (hoc tương đối n định) được hình
thành trong lch s, da trên nhng mi liên h chung v ngôn ng, sinh hot văn hóa và
y thc t giác tc người - th hin bng mt tc danh chung.
- Có 3 tiêu chí để phân bit tc người:
+ Ngôn ng
+ Sinh hot văn hóa
+ Ý thc t giác
Ö Tiêu chí nào quan trng nht? Vì sao?
2
CHƯƠNG 2
VĂN HÓA CÁC DÂN TC VIT NAM
I. Phân theo ngôn ng / ng h
Vit Nam là mt quc gia đa tc người.
Tiêu chí phân loi tc người:
- Phân loi theo ngun gc lch s ca các tc người.
- Phân loi theo vùng cư trú ca các tc người.
* Ng h (phân loi theo ngun gc lch s ca tc người)
- Nhng nhóm ngôn ng có nhng yếu t khác nhau vì cùng chung mt ngun gc
và nhng yếu t đó có các ngôn ng khác ngoài ng h.
- Có 5 ng h chính:
1. Ng h Nam Á
- Nhóm ngôn ng Vit Mường (4 ngôn ng): Vit, Mường, Th, Cht.
- Nhóm ngôn ng Môn - Khmer (21 ngôn ng)
- Nhóm ngôn ng hn hp (4 ngôn ng): La Chí, La Ha, Cơ Lau, Pu Péo.
1.1. Nhóm ngôn ng Vit Mường
a. Người Vit
b. Người Mường
- Ch yếu sng Hòa Bình, dân s khong trên 1000 người.
- Người ph n ln tui thường đội khăn trng là để chng t người y đã hết kh
năng sinh đẻ (sch s). Người ph n mc yếm, váy, trên váy có cp váy (được thêu bông
hoa rt đẹp), dưới cp váy có rut tượng không bao gi ri ra khi thân người để ct gi
nhng đồ quí hiếm.
- Người ph n còn tr thường mc yếm đỏ.
- Y phc ca người ph n Mường nhìn chung khác vi y phc ca người ph n
Vit ngày xưa.
c. Người Th
- Đội khăn trng, mc áo lá bên trong, mc váy ngn hơn. Áo bên ngoài khác vi
chiếc áo t thân ca người ph n Vit Bc B.
d. Người Cht
- vùng rng núi, hình dáng nh, săn chc, đời sng gn lin vi rng núi.
- Đàn ông mc kh, đàn bà mc váy.
- Người ph n có con thường trn để thun li cho vic nuôi con.
1.2. Nhóm ngôn ng Môn (Kháng, Khơ Mú, Xinh Mun, Máng, Ơ Đu)
- Môn đồng bng: Vit Nam không có tc người s dng ngôn ng Môn sinh sng
đồng bng.
- Môn min núi: ch yếu tp trung khu vc min núi Tây Bc như: Khơ Mú (Tây
Bc), Kháng (Tây Bc), Xinh Mun (Tây Bc), Máng (Tây Bc), Ơ Đu (Trung Sơn).
3
a. Người Khơ
- Gam màu ni bt là màu đen.
- Cúc áo ca người Khơ Mú rt đặc bit. Ngày trước, người ta làm cúc áo bng v
sò, nhưng nay thì làm bng bc hình cánh bướm. Áo ch ngang vi lưng váy bó sát người,
mc váy. Đàn ông mc qun khác vi người Vit.
- Người Khơ Mú trng trt theo mô hình qung canh làm theo mùa v.
- Con trai ca người Khơ Mú khi ly v thì trong thi gian r phi ly h v
nhưng vn gi được totem (t tiên) ca mình. Khi bên nhà m thì con phi ly h m,
nhưng khi v nhà b thì con phi ly h b.
- Hôn nhân levirat và sororat còn ph biến người Khơ Mú.
b. Người Kháng
- Có chiếc khăn đội đầu rt sc s, là biu tượng v s khéo léo ca người Vit
Nam.
- Là mt dân tc sng ven sông, Kháng rt gii làm thuyn độc mc, đuôi cá.
- Thuyn làm không ch để dùng mà còn để bán cho người Thái.
- Người Kháng có tc ung bng mũi.
- Ngày xưa, vic ly v, ly chng ca người Kháng khá phc tp.
+ Nam 15-16 tui, n 14-15 tui đã bt đầu tìm hiu nhau, đôi la t do tìm hiu.
Qua 5 đêm, người con trai không cưới s b pht 1 chum rượu cn và m gà làm cơm mi
dân bn đến d để t ti.
+ Người con trai mun được v phi r t 8 đến 12 năm, phi lao động, làm vic
cho nhà gái để tr công cho vic mt lao động nhà gái.
c. Xinh Mun: ging như người Khơ Mú, Kháng.
d. Máng: có trang phc ging người Khơ Mú. Áo bó sát ngang vai. Mc váy.
Người Máng còn khoác thêm mt tm vi phía ngoài. Vì người Máng sng gn sui nên
h khoác thêm tm vi ngoài để cho an toàn khi xung tm.
e. Ơ Đu: Áo ging người Vit. Mc váy, các hoa văn đều th hin trên váy.
Người Ơ Đu tính lch thi gian theo trăng (âm lch), theo tri (dương lch). H tính
tui theo tiếng sm. Khi nghe tiếng sm bt đầu thì h tính đầu năm. Khi nghe tiếng sm
n thì h tính được 1 tui. H gch mt tui ca mt người trong gia đình ct nhà.
Người chết tt th nhưng người Ơ Đu không coi người y đã chết. Đến khi nghe tiếng
sm n thì h mi coi người chết y đã chết.
=> Đa phn các dân tc trong nhóm Môn đều sng vùng cao, nhiu nương ry,
năng sut thp, đời sng khó khăn. Các tín ngưỡng tôn giáo ph thuc vào t nhiên (thn
Mưa, thn Sm, thn Nông, thn Núi...). Vì vy, h cũng th ch yếu là các thn gn vi
t nhiên. Thn nước được h rt kính trng.
1.3. Nhóm ngôn ng Khmer
* Khmer đồng bng
- Dân s hơn 1 triu người vùng đồng bng sông Cu Long (An Giang, Cà Mau,
Sóc Trăng, Trà Vinh).
- Người Khmer phn ln đều theo Pht giáo tiu tha nên không ăn chay.
4
- Con rn được người Khmer rt coi trng vì h xem nó là biu tượng ca s may
mn.
- H có l hi đua thuyn rt đặc sc, thuyn gi là ghe ngo hình con rn.
- Kinh tế lúa nước, có nhiu kinh nghim trong lao động. S dng cày sc kéo ca
trâu, bò. Năng sut lúa ca người Khmer không bng người Vit là vì h nghĩ rng lúa
cũng có linh hn.
- Chăn nuôi không phát trin như người Vit.
- H ca người Khmer nhiu nht là h Thch, Kim, Sơn, Lí, Th...
- Phum: cư trú theo phía m -> nhiu phum to thành srok.
- Các ngày l ln: Chol chnam thmay, ngày Tết ca Khmer (ngày 13, 14, 15 tháng 4
dương lch), Đonta (tháng 8 âm lch)...
- Sinh hot cng đồng: múa lâm thôn, hát dù kê, đua ghe ng, đua bò (By Núi)...
* Khmer min núi: có 15 tc người.
a. Người Bana: Mt s l ni bt như l ct rn, l thi tai...
b. Người Brâu: Áo được làm t v cây. Có tc cà răng: nam, n đến 15-16 tui đều
phi cưa 4 răng ca hàm trên và thường xăm mt, xăm mình.
c. Người Bru - Vân Kiu: Ging người Ơ Đu v y phc. Váy áo nhiu hoa văn rt
đẹp và tinh tế. H thích đeo vòng để làm trang sc.
d. Người Co: Áo chui đầu, ct tay, váy dài hoa văn có hai đường vin làm ni bt
chiếc váy lên. Đầu có vn mt chiếc vi nh. H thường đội các đồ vt trên đầu. Thy
cúng người Co rt quan trng trong cng đồng người Co.
e. Người Cơ Ho: Thích thi tù và (bng sng trâu); mc kh rt sc s, tà trước
ngn hơn tà sau, kh dài qua gi; mái nhà hình mu rùa...
g. Người Mnông: Có tc thun dưỡng voi rt mnh. Ph n mc váy và áo chui
đầu. Có tp quán là khi có khách, h cho người con gái ra tiếp khách gi la cho khách.
h. Người Rơ măm: Ngày xưa đàn ông đóng kh ci trn, còn ngày nay h mc
chiếc áo đơn gin. H dt vi rt đẹp. Có l hi đâm trâu...
k. Người Tà Ôi: Ph n cũng hút thuc. Hc chi tóc hình con rùa, h dùng sáp
ong để to dáng cho tóc. H thích đeo vòng nhiu màu sc.
l. Người Xơ Đăng: Mc váy, áo chui đầu màu nhã ch không sc s như người dân
tc min Bc. H đeo rt nhiu vòng.
m. Người Xtiêng: H có mt dng c gi là “Chà gt” để làm thước đo đi đường,
chà gt còn để đốn, cht. Ph n Xtiêng đeo hoa tai bng ngà voi. H rt tin vào thn
linh. Hin nay, người Xtiêng theo đạo Tin Lành rt nhiu.
n. Ngoài ra còn có các dân tc: Chơ Ro, Giê-Triêng, Hrê, M, Cơ Tu
2. Ng h Hán - Tng
2.1. Nhóm Hán (Hoa, Ngái, Sán Dìu)
a. Người Hoa
- Tc danh: Triu Châu, Qung Đông, Phúc Kiến, Hi Nam, Tàu, H, Khách Hán.
- Sng TP HCM, Hà Ni, An Giang, Hi Phòng, Sóc Trăng, Trà Vinh...
- Có 5 nhóm người Hoa: Qung Đông, Triu Châu, Hakka (H), Phúc Kiến, Hi
Nam.
5
- Hot động kinh tế: rt đa dng và rt thành đạt. Thế mnh nht ca h là buôn bán.
- Bang hi ca người Hoa:
+ Năm 1787, có 4 bang được thành lp: Qung Đông, Phúc Kiến, Triu Châu, Hi
Nam (và sau này thêm H).
+ Mi bang do băng trưởng điu khin, có mt phó bang ph tá, c 2 được ch
định bi các thành viên ca bang, được chính quyn chun y chc v này.
+ Người lãnh đạo không lãnh tin thù lao, song phi chu trách nhim v vic đóng
thuế ca nhng thành viên trong bang nên người lãnh đạo va là thu ngân, va là kế toán,
quan tòa hóa gii... Ông có quyn lc ch đạo.
- Th cúng trong gia đình: Th cúng t tiên; Th Địa; Ông Táo; Thn Gi Ca;
Thn Tài; Thn Ngh...
- Th cúng nơi công cng: Bà Thiên Hu, Quan Công Xích Đế, Ngc Hoàng
Thượng Đế, Pht Bà Quan Thế Âm...
b. Người Sán Dìu
- Y phc ca người Sán Dìu rt đặc sc: khăn đội, đầu ch che phn tóc (người ph
n tr), áo lót trong màu trng, áo khoác bên ngoài, vt áo th ra ch không buc li như
áo t thân, mc qun, dây tht lưng, vòng c.
c. Người Ngái
- Áo tay dài, khuy áo cài bên phi ( ph n).
- Áo ca người Ngái phn trên rt ging chiếc áo dài ca người Vit.
- Ph n thường dùng cái hái để làm công c lao động ch yếu. Hái dùng để gt lúa
mùa.
- Nhà có mái che bng ngói, tường đất.
2.2. Nhóm Tng Miến (Hà Nhì, La H, Cng, Si La, Lô Lô, Phù Lá)
a. Hà Nhì: Có chiếc nón ging chiếc nón lá ca người Vit nhưng chiếc nón y bám
vào tóc ca người ph n. Trang phc nhiu màu sc. nhà sàn, mái lp bng tranh.
Trng bông rt phát trin, dùng để dt vi...
b. La H: Y phc rt sc s (mc qun).
c. Phù Lá: Áo ph n cài mt bên, tay dài, mc qun. Phương tin di chuyn là la,
la.
d. Lô Lô: Trang phc rt sc s, nhiu gam màu nhưng ch yếu là màu đỏ.
e. Cng: Có chiếc nón rt nng (-> thích nghi vi môi trường hay có mưa đá). Y
phc ca ph n hin đại gm: áo trong tay dài hơn áo ngoài, mc váy. Người Cng
thường nu ăn, cơm đựng trong các ng tre.
g. Si La: Ni tiếng nht là cách búi tóc, không có dân tc nào búi đưc như vy.
3. Ng h Nam Đảo
Gm các tc người: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Raglai, Chu Ru
a. Người Ê Đê
- nhà dài.
- Gia đình theo chế độ mu h.