Giáo án Di truyền và biến dị: Chương i – Các thí nghiệm của menđen
lượt xem 6
download
Giáo án Di truyền và biến dị: Chương i – Các thí nghiệm của menđen trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của di truyền học. Hiểu được công lao to lớn của Menđen và phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Di truyền và biến dị: Chương i – Các thí nghiệm của menđen
- Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Hoàn thiện rồi nhé các bạn cứ in thôi lương thấp bắt nhau làm nhiều mệt lắm Phần I – DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I – CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: Học sinh trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của di truyền học. Hiểu được công lao to lớn của Menđen và phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen Ghi nhơ 1 s ́ ố thuật ngữ và kí hiểu trong di truyền học b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Rèn kỹ năng quan sát tìm tòi. Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp. 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lục học sinh : a. Các phẩm chất : Có niềm tin khoa học về bản chất, vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. ́ ụng khoa học kĩ thuật – sinh học vào chăn nuôi, trồng trọt Ap d b. Các năng lực chung : NL giao tiêp, NL h ́ ợp tac, NL s ́ ử dung CNTT va ̣ ̀ truyên thông, ̀ c . Các năng lực chuyên biệt : NL quan sat, tim môi quan hê ́ ̀ ́ ̣ II. CHUẨN BỊ : 1.GV: Tranh phóng to hình 1. 2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen. BGĐT 2.Hs: nghiên cứu trước nội dung của bài học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giáo viên nhắc lại các phần sinh học lớp 6,7,8 học về phần gì và giới thiệu cơ bản về chương trình sinh học lớp 9 Lớp 6: Thực vật 1
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 Lớp 7: Động vật Lớp 8: Con người Lớp 9: Di truyền và biến dị Sinh vật và môi trường GV chỉ một vài học sinh khen: đôi mắt đẹp, da trắng,…..Hỏi “em giống ai trong gia đình”. HS trả lời giống hoặc không giống ai. GV: dẫn dắt: là do di truyền và biến dị. Vậy để tìm hiểu rõ DT và BD như thế nào chúng ta sẽ nghiên cứu trong họ kì I này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : 1. Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS đọc khái niệm di truyền Cá nhân HS đọc SGK. 1 HS dọc to và biến dị mục I SGK. khái niệm biến dị và di truyền. Thế nào là di truyền và biến dị? GV giải thích rõ: biến dị và di truyền HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng Liên hệ bản thân và xác định xem tiến hành song song và gắn liền với mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: quá trình sinh sản. hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... GV cho HS làm bài tập SGK mục I. và trình bày trước lớp Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để Dựa vào SGK mục I để trả lời trả lời: Kết luận: Khái niệm di truyền, biến dị (SGK). Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. 2. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS đọc tiểu sử Menđen 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. 2 2 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- SGK. Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1. 2 và HS quan sát và phân tích H 1. 2, nêu nêu nhận xét về đặc điểm của từng được sự tương phản của từng cặp cặp tính trạng đem lai? tính trạng. Treo hình 1. 2 phóng to để phân tích. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày SGK và nêu phương pháp nghiên cứu được nội dung cơ bản của phương của Menđen? pháp phân tích các thế hệ lai. GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa 1 vài HS phát biểu, bổ sung. học đã thực hiện các phép lai trên HS lắng nghe GV giới thiệu. đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1 2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. HS suy nghĩ và trả lời. GV giải thích thêm vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để NC. * Kết luận: Menđen (1822 1884) là người đặt nền móng cho di truyền học Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là đậu Hà Lan Menđen dung phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra quy luật di truyền 3. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS nghiên cứu một HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến số thuật ngữ. thức. Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. cho từng thuật ngữ. Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. GV giới thiệu một số kí hiệu. HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông GV nêu cách viết công thức lai: mẹ tin vào vở. thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. Kết luận: 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản 3
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực ; Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Chọn ðáp án ðúng nhất Câu 1:M1 Di truyền là hiện tượng: A. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng. B. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng. C.Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. D.Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu. Câu 2: (M1) Thế nào là tính trạng? A. Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể. B. Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể. C. Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể. D. Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Câu 3: (M1) Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. D.Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. Câu 4: (M1) Thế nào là giống thuần chủng? A. Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1. B. Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau. C.Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống các thế hệ trước. D.Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất. Câu 5: (M1) Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là: A. Cung cấp cơ sở lí thuyết liên quan đến quá trình sinh sản của sinh vật. B. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho quá trình lai giống tạo giống mới có năng suất cao. 4 4 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- C.Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại. D.Cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến thực vật, động vật… Bài tập 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Di truyền học nghiên cứu ..............................(1)..........của hiện tượng di truyền và biến dị. Nó có một vai trò quan trọng không chỉ về........... (2)............mà còn có....................(3)..........cho khoa học chọn giống và y học, đặc biệt là trong Công nghệ sinh học hiện đại. ` Nhờ đề ra........(4).....Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài tập 2: Chọn câu sai trong số các câu sau đây: a. Menđen tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền toàn bộ các cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. b. Menđen dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau. c. Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật d. Dòng( hay giống) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau được sinh ra giống các thế hệ trước. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Trả lời câu hỏi: 1. Tại sao Menđen lại có thể rút ra được các quy luật di truyền, trong khi trước đó đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về di truyền nhưng không tìm ra ? 2. Tại sao Menđen lại chọn nghiên cứu các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? ================@================ Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 5
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: Học sinh nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét. Ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp và cho VD. Phát biểu được nội dung quy luật phân li. Viết được các sơ đồ lai 1 cặp tính trạng ở Đậu Hà Lan đến F3 Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực . Vận dụng được nội dung của quy luật phân li để giải quyết các bài tập. b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu và kênh hình. Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic Rèn kỹ năng quan sát tìm tòi. 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lục học sinh : a. Các phẩm chất : Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị. Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung : NL sử dung CNTT va truyên thông, NL s ̣ ̀ ̀ ử dung ̣ ngôn ngư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt : NL quan sat, tim môi quan hê, đ ́ ̀ ́ ̣ ưa ra tiên ́ ưa ra cac đinh nghia đoan, đ ́ ̣ ̃ II. CHUẨN BỊ : 1 GV: + Tranh phóng to hình 2.1. 2.3 (SGK) đưa vào BGĐT + Tranh ảnh chân dung của MenĐen . 2 HS: + Đọc kỹ bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Đối tượng di truyền học là: a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị b. Cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật 6 6 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- d. Cả a và b Câu 2: Trình bày phương pháp nghiên cứu của Menđen? Đặt vấn đề: Lai một cặp tính trạng là lai như thế nào? Cho 1 vài hs trả lời. GV không nhận xét sai hay đúng mà yêu cầu hs xác định bằng cách tìm hiểu lai một cặp tính trạng qua thí nghiệm của Menđen ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : 1. Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 HS quan sát tranh, theo dõi và ghi và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân nhớ cách tiến hành. tạo trên hoa đậu Hà Lan. GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái Ghi nhớ khái niệm. niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ Phân tích bảng số liệu, thảo luận lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô nhóm và nêu được: trống. + Kiểu hình F1: đồng tính về TT trội. Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? + F2: 3 trội: 1 lặn GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ phép lai vẫn không thay đổi. trống: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ 1. đồng tính SGK trang 9. Đọc lại nội dung bài 2. 3 trội: 1 lặn tập sau khi đã điền. 1, 2 HS đọc. Kết luận: * Tiến hành thí nghiệm: Cắt bỏ nhị chưa chín của cây được chọn làm mẹ. 7
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 Cắt nhị đã chín của cây được chọn làm bố. Rắc phấn hoa của cây chọn làm bố vào đầu nhụy của các hoa chọn làm mẹ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 Kết quả thu được theo bảng 2 sgk * Khái niệm Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở F1 Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới biểu hiện * Chú ý: Khi thay đổi giống làm cây bố hay mẹ thì kết quả lai không đổi ̣ * Nhân xet ́ Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8 8 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- GV giải thích quan niệm đương HS ghi nhớ và quan sát H 2.3 thời và quan niệm của Menđen đồng HS dựa vào 4 bước gợi ý để giải thời sử dụng H 2.3 để giải thích. thích kết quả thí nghiệm của Menđen: Do đâu tất cả các cây F1 đều cho + Nhân tố di truyền A(gen A) quy hoa đỏ? định tính trạng trội (hoa đỏ). GV gợi ý 4 bước để xác định kết + Nhân tố di truyền a quy định tính quả F1, F2: trạng lặn (hoa trắng). + B1: xác định trội lặn + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di + B2: Quy ước gen truyền tồn tại thành từng cặp: Cây + B3: Xác định kiểu gen hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di + B4: Viết sơ đồ lai và kết quả truyền là AA, cây hoa trắng thuần > yêu cầu làm bài tập /Tr 9 sgk vào chủng cặp nhân tố di truyền là aa. VBT. Trong quá trình phát sinh giao tử: Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại các loại hợp tử F2? giao tử: A Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 hoa trắng? loại giao tử là a. GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp trạng A được biểu hiện. nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác và giữ nguyên bản chất của P mà định được: không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo GF1: 1A: 1a ra: + Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa 1AA:2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa giống AA. đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. HS ghi nhơ kiên th ́ ́ ưc va viêt phep lai ́ ̀ ́ ́ GV hương dân HS viêt kêt qua phep ̃ ̃ ́ ́ ̉ ́ đên F3 ́ lai đên F3 ́ Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? Kết luận: * Theo Menđen: Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền Các cặp nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh Sơ đồ lai: P: AA (Hoa đỏ) × aa (Hoa trắng) G: A a F1: 100%Aa (Hoa đỏ) G: 1A : 1a F2: 1AA : 2Aa :1aa ( 3đỏ : 1trắng) 9
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chọn câu đúng trong các câu sau: 1) Tính trạng trội là a. tính trạng luôn biểu hiện ở F1 b. tính trạng chỉ biểu hiện ở F2 c. tính trạng của bố mẹ (P) d. cả a, b và c 2) Kiểu hình là a. những đặc điểm hình thái được biểu hiện b. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể c. bao gồm những đặc điểm cấu tạo và hình thái của cơ thể d. cả b và c D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự ………….và ………….của các cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh …………và …………Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. Từ đó ông phát hiện ra quy luật phân li với nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền ….…….. về một giao tử và giữ nguyên ………….. như ở cơ thể thuần chủng của P. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Học bài và trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập trong VBT Làm bài tập: Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Bố tóc xoăn, mẹ tóc thẳng, sinh một con trai tóc thẳng. Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ. Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu 10 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- =====================@================ Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: . Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hơp, thể di hợp,. Cho VD minh hoạ. Trình bày được khái niệm lai phân tích : cho VD, nêu được ý nghĩa. Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống. b. Kĩ năng : Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lục học sinh : a. Các phẩm chất : . Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị. Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung : NL sử dung ngôn ng ̣ ư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt : NL quan sat, tim môi quan hê, đ ́ ̀ ́ ̣ ưa ra tiên ́ ưa ra cac đinh nghia đoan, đ ́ ̣ ̃ II. CHUẨN BỊ : GV: GAĐT HS: Nghiên cứu trước bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : 3. Lai phân tích Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: thí nghiệm của Menđen? 1AA: 2Aa: 1aa Từ kết quả trên GV phân tích các HS ghi nhớ khái niệm. 11
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp > yêu cầu HS làm bài tập Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu /Tr11 kết quả của từng trường hợp. Hãy xđ kết quả của phép lai sau: Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ P: Hoa đỏ x Hoa trắng lai. AA aa Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa Kết quả lai như thế nào thì ta có HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. thể kết luận ðậu hoa ðỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? Điền từ thích hợp vào ô trống 1 Trội; 2 Kiểu gen; 3 Lặn; 4 Đồng (SGK) hợp trội; 5 Dị hợp Khái niệm lai phân tích? 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. GV nêu MĐ của phép lai phân tích nhằm xđ KG của cá thể mang TT trội. Kết luận: 1. Một số khái niệm: Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. * Chú ý: Chỉ xét đến vài cặp gen liên quan đến tính trạng cần xét Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang TT trội có KG dị hợp. 4. Ý nghĩa của tương quan trội lặn 12 12 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu HS thu nhận và xử lý SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. hỏi: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm Nêu tương quan trội lặn trong tự khác nhận xét, bổ sung. nhiên? Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào HS xác định được cần sử dụng phép đâu? lai phân tích và nêu nội dung Việc xác định độ thuần chủng của PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: hoặc giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? Kết luận: Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 KG, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Chú ý: Mục V trội không hoàn toàn không dạy Câu hỏi 3 trang 13 không yêu cầu hs trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Nêu ND của lai phân tích Tại sao phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 13
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa Hỏi lại bài hs: Lai phân tích là phép lai như thế nào? Tại sao phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 3.Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử. B. Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền. C.Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau. D.Sự phân li tính trạng. 4.Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? A. AA và aa C. Aa và aa B. AA, Aa, aa D.AA và Aa 5. Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li? A. 1BB: 2Bb: 1bb B. 1Bb: 1bb C.1BB: 1Bb D.1Bb: 2BB: 1bb E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Làm bài tập trong vở bài tập Đọc trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen => Có khác gì so với phép lai 1 cặp tính trạng? ====================@================== 14 14 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen. Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp: Cho VD, nêu ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá, giải thích 1 số hiện tượng thực tế. b. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 15
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh: a. Các phẩm chất : : Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung : NL sử dung ngôn ng ̣ ư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt : NL quan sat, tim môi quan hê đ ́ ̀ ́ ̣ ưa ra định nghĩa II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh phóng to hình 4 SGK. GADT HS: Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : 1. Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo tranh H4/SGK >Yêu cầu HS HS quan sát tranh nêu được thí nghệm. quan sát hình 4 SGK, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen. Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15. Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS Đại diện nhóm lên bảng điền. coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại). GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức. 16 16 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn 315 9 Vàng 315+101 Vàng, nhăn 101 3 416 3 Xanh, trơn 108 3 Xanh 108+32 Xanh, nhăn 32 1 140 1 Trơn 315+108 423 3 Nhăn 101+32 133 1 GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của HS ghi nhớ kiến thức từng cặp tính trạng có mối tương quan 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như 1 xanh, nhăn SGK. = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) GV cho HS làm bài tập điền từ vào HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền chỗ trống Trang 15 SGK. đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút 1 HS đọc lại nội dung SGK. ra kết luận. HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính tính trạng màu sắc và hình dạng hạt trạng hợp thành nó. đậu di truyền độc lập? Kết luận: 1. Thí nghiệm: Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: cho 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: : 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn. => Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó => các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. 2. Quy luật phân li độc lập: Nội dung quy luật: SGK/Tr15 2. Biến dị tổ hợp 17
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở HS nêu được; 2 kiểu hình khác F2 và trả lời câu hỏi: bố mẹ là vàng, nhăn và xanh, F2 có những kiểu hình nào khác với bố trơn. (chiếm 6/16). mẹ? GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp. Kết luận: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Câu 1: Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là A. 9 : 3 : 3 : 1 B.3 : 1 C.1 : 1 D.1 : 1 : 1 : 1 Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. sinh sản vô tính B.sinh sản hữu tính C.sinh sản sinh dưỡng D.sinh sản nẩy chồi Câu 3: Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? A. tỉ lệ kiểu hình ở F1 B.tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C.tỉ lệ kiểu gen ở F1 D.tỉ lệ kiểu gen ở F2 Câu 4: Biến dị tổ hợp là: A. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố. B. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ. C.sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. D.do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể. Câu 5: Vì sao trong sản xuất người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị hợp để làm giống : A. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp. B.Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính C.Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội D.Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn. 18 18 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Học bài và trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập vào vở bài tập. Đọc trước bài 5. Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu ====================@================== Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức 19
- Năm học: 2016 – 2017 Giáo án Sinh học 9 Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. Nêu được ý nghĩa và ứng dụng của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. b. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rén kĩ năng hoạt động nhóm 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh: a. Các phẩm chất : : Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung : NL hợp tac, NL s ́ ử dung CNTT va truyên thông, NL ̣ ̀ ̀ sử dung ngôn ng ̣ ư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt : NL đưa ra tiên đoan, đ ́ ưa ra cac đinh nghia ́ ̣ ̃ II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh phóng to hình 5 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 5. BGĐT HS: Kẻ bảng vào vở, ôn lại thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? ( Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó). 2. Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? (3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1 3. Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao? Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. Vậy Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào? Qua thí nghiệm ông rút ra quy luật di truyền nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : 1. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 20 GV: Nguyễn Thị Thanh Hường – THCS Chu Văn An Ngô Quyền HP
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Di truyền học đại cương - ThS. Hoàng Trọng Phán (chủ biên)
322 p | 1051 | 279
-
Giáo án "Di truyền và biến dị"
83 p | 821 | 129
-
Giáo án sinh học 12 nâng cao - Cơ chế di truyền và biến dị
158 p | 753 | 122
-
Giáo án sinh 9 - Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
7 p | 1507 | 64
-
Giáo án Sinh học lớp 9
262 p | 459 | 45
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 368 | 19
-
Gen ma di truyen va tu nhan doi ADN
17 p | 111 | 16
-
Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị Bài 1- Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
6 p | 125 | 13
-
Giáo án sinh 9 - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
6 p | 213 | 13
-
Giáo án Sinh học 12: Phần V - Di truyền học
215 p | 77 | 7
-
Giáo án môn Sinh lớp 12 - Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
109 p | 23 | 5
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 13: Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 17 | 5
-
Giáo án Sinh học 12 - Bài 15: Bài tập chương I, II
3 p | 76 | 4
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12-CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
16 p | 62 | 4
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 7: Đền Hùng và Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương (Sách Chân trời sáng tạo)
5 p | 41 | 3
-
Giáo án Sinh học 12 – Bài tập chương 1
4 p | 96 | 3
-
Giáo án Sinh học 12 - Bài 28: Trọng tâm kiến thức ôn tập
5 p | 42 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn