intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Di truyền và biến dị: Chương i – Các thí nghiệm của menđen

Chia sẻ: Kieu Ngoc Bich | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:303

135
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Di truyền và biến dị: Chương i – Các thí nghiệm của menđen trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của di truyền học. Hiểu được công lao to lớn của Menđen và phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Di truyền và biến dị: Chương i – Các thí nghiệm của menđen

  1. Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Hoàn thiện  rồi nhé các bạn cứ in thôi  lương thấp  bắt nhau làm nhiều mệt  lắm Phần I – DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I – CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU :  1. Kiến thức, kĩ năng  :    a. Kiến thức:  ­ Học sinh trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ  của di   truyền học. ­  Hiểu   được  công  lao  to  lớn   của  Menđen   và  phương  pháp   nghiên   cứu   di  truyền của Menđen ­ Ghi nhơ 1 s ́ ố thuật ngữ và kí hiểu trong di truyền học b. Kĩ năng  : ­ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình­ Rèn kỹ năng quan sát tìm tòi. ­ Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.  2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lục học sinh : a. Các phẩm chất :  ­ Có niềm tin khoa học về bản chất, vật chất của các hiện tượng sống và khả  năng nhận thức của con người ­ Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. ́ ụng khoa học kĩ thuật – sinh học vào chăn nuôi, trồng trọt ­ Ap d b. Các năng lực chung   :   NL giao tiêp, NL h ́ ợp tac, NL s ́ ử  dung CNTT va ̣ ̀  truyên thông,  ̀ c . Các năng lực chuyên biệt   : NL quan sat, tim môi quan hê ́ ̀ ́ ̣ II. CHUẨN BỊ   :    1.GV: ­ Tranh phóng to hình 1. 2. ­ Tranh ảnh hay chân dung Menđen. ­ BGĐT 2.Hs: nghiên cứu trước nội dung của bài học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ­ Giáo viên nhắc lại các phần sinh học lớp 6,7,8 học về phần gì và giới  thiệu cơ bản về chương trình sinh học lớp 9  Lớp 6: Thực vật 1
  2. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 Lớp 7: Động vật Lớp 8: Con người Lớp 9: Di truyền và biến dị             Sinh vật và môi trường GV chỉ một vài học sinh khen: đôi mắt đẹp, da trắng,…..Hỏi “em giống   ai trong gia đình”. HS trả lời giống hoặc không giống ai. GV: dẫn dắt: là do di  truyền và biến dị. Vậy để  tìm hiểu rõ DT và BD như  thế  nào chúng ta sẽ  nghiên cứu trong họ kì I này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :  1.  Di truyền học Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ GV cho HS đọc khái niệm di truyền  ­ Cá nhân HS đọc SGK.­ 1 HS dọc to   và biến dị mục I SGK. khái niệm biến dị và di truyền. ­Thế nào là di truyền và biến dị? ­ GV giải thích rõ: biến dị và di truyền  ­ HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng  ­ Liên hệ  bản thân và   xác  định xem  tiến   hành   song   song   và   gắn   liền   với   mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào:  quá trình sinh sản. hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da...  ­ GV cho HS làm bài tập SGK mục I. và trình bày trước lớp ­ Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để  ­ Dựa vào  SGK mục I để trả lời trả lời: Kết luận:   ­ Khái niệm di truyền, biến dị (SGK). ­ Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện   tượng di truyền và biến dị. ­ Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ  về  lí thuyết mà còn có giá trị  thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ  sinh học   hiện đại. 2. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­   GV   cho   HS   đọc   tiểu   sử   Menđen  ­ 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. 2 2    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền ­   HP         
  3. SGK. ­ Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1. 2 và  ­ HS quan sát và phân tích H 1. 2, nêu  nêu nhận xét về  đặc điểm của từng  được   sự   tương   phản   của  từng   cặp  cặp tính trạng đem lai? tính trạng. ­ Treo hình 1. 2 phóng to để phân tích. ­ Yêu  cầu HS  nghiên  cứu  thông tin  ­   Đọc   kĩ   thông   tin   SGK,   trình   bày  SGK và nêu phương pháp nghiên cứu  được nội dung cơ  bản của phương  của Menđen? pháp phân tích các thế hệ lai. ­ GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa  ­ 1 vài HS phát biểu, bổ sung. học   đã   thực   hiện   các   phép   lai   trên  ­ HS lắng nghe GV giới thiệu. đậu Hà Lan nhưng không thành công.  Menđen có  ưu điểm: chọn đối tượng  thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1­ 2   cặp   tính   trạng   tương   phản,   thí  nghiệm   lặp   đi   lặp   lại   nhiều   lần,  dùng toán thống kê để xử lý kết quả. ­ HS suy nghĩ và trả lời. ­ GV giải thích thêm vì sao menđen  chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để  NC. * Kết luận: ­ Menđen (1822­ 1884) là người đặt nền móng cho di truyền học ­ Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là đậu Hà Lan ­ Menđen dung phương pháp phân tích thế  hệ  lai và toán thống kê để  tìm ra   quy luật di truyền 3. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ GV hướng dẫn HS nghiên cứu một  ­ HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến  số thuật ngữ. thức. ­ Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ  ­ HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. cho từng thuật ngữ. ­ Khái niệm giống thuần chủng: GV  giới thiệu cách làm của Menđen để có  giống thuần chủng về  tính trạng nào  đó. ­ GV giới thiệu một số kí hiệu. ­ HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông  ­ GV nêu cách viết công thức lai: mẹ  tin vào vở. thường viết bên trái dấu x, bố thường  viết bên phải. P: mẹ x bố. Kết luận:  1.  Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản 3
  4. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực          ;  Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn   giữa F1). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Chọn ðáp án ðúng nhất Câu 1:M1  Di truyền là hiện tượng:  A. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng. B. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng. C.Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. D.Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu. Câu 2: (M1) Thế nào là tính trạng?  A. Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể. B. Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể.  C. Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể. D. Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ  thể. Câu 3: (M1) Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?  A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. D.Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. Câu 4: (M1) Thế nào là giống thuần chủng?  A. Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1. B. Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau. C.Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống  các thế hệ trước.      D.Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất. Câu 5: (M1) Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là:  A. Cung cấp cơ sở lí thuyết liên quan đến quá trình sinh sản của sinh vật. B. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho quá trình lai giống tạo giống mới có năng  suất cao. 4 4    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền ­   HP         
  5. C.Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ  sinh học hiện đại. D.Cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến thực vật, động vật…  Bài tập 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Di truyền học nghiên cứu ..............................(1)..........của hiện tượng di   truyền   và   biến   dị.   Nó   có   một   vai   trò   quan   trọng   không   chỉ   về........... (2)............mà còn có....................(3)..........cho khoa học chọn giống và y học,  đặc biệt là trong Công nghệ sinh học hiện đại. ` Nhờ đề ra........(4).....Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền thực  nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài tập 2: Chọn câu sai trong số các câu sau đây: a. Menđen tiến hành lai các cặp bố mẹ  thuần chủng khác nhau về  một hoặc  vài cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền toàn bộ  các cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. b. Menđen dùng toán thống kê để  phân tích các số  liệu thu được, từ  đó rút ra  quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau. c. Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật d. Dòng( hay giống) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất,   các thế hệ sau được sinh ra giống các thế hệ trước.  E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Trả lời câu hỏi:  1.   Tại sao Menđen lại có thể  rút ra được các quy luật di truyền, trong khi   trước đó đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về di truyền nhưng không   tìm ra ?  2. Tại sao Menđen lại chọn nghiên cứu các cặp tính trạng tương phản khi   thực hiện các phép lai?   ================@================ Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG  5
  6. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 I. MỤC TIÊU :  1. Kiến thức, kĩ năng  :    a. Kiến thức:  ­ Học sinh nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen và rút ra  nhận xét. ­ Ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp và cho  VD. ­ Phát biểu được nội dung quy luật phân li. ­ Viết được các sơ đồ lai 1 cặp tính trạng ở Đậu Hà Lan đến F3 ­ Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực . Vận dụng được  nội dung của quy luật phân li để giải quyết các bài tập. b. Kĩ năng : ­  Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu và kênh hình. ­ Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic ­ Rèn kỹ năng quan sát tìm tòi.  2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lục học sinh : a. Các phẩm chất :  ­ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng  di truyền, biến dị. ­ Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung     :  NL sử  dung CNTT va truyên thông, NL s ̣ ̀ ̀ ử  dung ̣   ngôn ngư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt    :  NL quan sat, tim môi quan hê, đ ́ ̀ ́ ̣ ưa ra tiên  ́ ưa ra cac đinh nghia đoan, đ ́ ̣ ̃ II. CHUẨN BỊ :   1­ GV: + Tranh phóng to hình 2.1. 2.3 (SGK) đưa vào BGĐT + Tranh ảnh chân dung của MenĐen .  2­ HS:  + Đọc kỹ bài III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chọn câu trả lời đúng:  Câu 1: Đối tượng di truyền học là: a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị b. Cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật 6 6    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền ­   HP         
  7. d. Cả a và b Câu 2: Trình bày phương pháp nghiên cứu của Menđen? Đặt vấn đề:  Lai một cặp tính trạng là lai như thế nào? Cho 1 vài hs trả  lời.   GV không nhận xét sai hay đúng mà yêu cầu hs xác định bằng cách tìm hiểu   lai một cặp tính trạng qua thí nghiệm của Menđen ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :  1.  Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1  ­ HS quan sát tranh, theo dõi và ghi  và   giới   thiệu   sự   tự   thụ   phấn   nhân  nhớ cách tiến hành. tạo trên hoa đậu Hà Lan. ­ GV giới thiệu kết quả  thí nghiệm  ở   bảng   2   đồng   thời   phân   tích   khái  ­ Ghi nhớ khái niệm. niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. ­ Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ  ­ Phân tích bảng số  liệu, thảo luận  lệ   các   loại   kiểu   hình   ở   F2  vào   ô  nhóm và nêu được: trống. + Kiểu hình F1: đồng tính về TT trội. ­ Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? + F2: 3 trội: 1 lặn ­   GV   nhấn   mạnh   về   sự   thay   đổi  giống làm bố  và làm mẹ  thì kết quả  ­   Lựa   chọn   cụm   từ   điền   vào   chỗ  phép lai vẫn không thay đổi. trống: ­   Yêu   cầu  HS   làm   bài   tập   điền  từ  1.   đồng tính SGK trang 9.  Đọc lại  nội dung bài  2.  3 trội: 1 lặn tập sau khi đã điền. ­ 1, 2 HS đọc. Kết luận:  * Tiến hành thí nghiệm: ­ Cắt bỏ nhị chưa chín của cây được chọn làm mẹ. 7
  8. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 ­ Cắt nhị đã chín của cây được chọn làm bố. Rắc phấn hoa của cây  chọn làm bố vào đầu nhụy của các hoa chọn làm mẹ. ­ Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 Kết quả thu được theo bảng 2 sgk * Khái niệm ­ Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. ­ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở F1 ­ Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới biểu hiện * Chú ý: Khi thay đổi giống làm cây bố hay mẹ thì kết quả lai không đổi ̣ * Nhân xet  ́ Khi lai hai cơ  thể  bố  mẹ  khác nhau về  1 cặp tính trạng thuần chủng   tương phản thì F1 đồng tính về  tính trạng của bố  hoặc mẹ, F2 có sự  phân li  theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của GV  Hoạt động của HS 8 8    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền ­   HP         
  9. ­   GV   giải   thích   quan   niệm   đương  ­ HS ghi nhớ  và quan sát H 2.3 thời và quan niệm của Menđen đồng  HS   dựa   vào   4   bước   gợi   ý   để   giải  thời sử dụng H 2.3 để giải thích. thích kết quả thí nghiệm của Menđen: ­ Do đâu tất cả  các cây F1  đều cho   +   Nhân   tố   di   truyền   A(gen   A)   quy   hoa đỏ? định tính trạng trội (hoa đỏ). ­ GV gợi ý 4 bước để  xác định kết  + Nhân tố  di truyền a quy  định tính  quả F1,  F2: trạng lặn (hoa trắng). + B1: xác định trội lặn  + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di  + B2: Quy ước gen truyền   tồn   tại   thành   từng   cặp:   Cây  + B3: Xác định kiểu gen hoa  đỏ  thuần chủng cặp nhân tố  di  + B4: Viết sơ đồ lai và kết quả truyền   là   AA,   cây   hoa   trắng   thuần  ­> yêu cầu làm bài tập /Tr 9 sgk vào  chủng cặp nhân tố di truyền là aa. VBT. ­ Trong quá trình phát sinh giao tử: ­ Tỉ lệ  các loại giao tử   ở  F1 và tỉ  lệ  + Cây hoa đỏ  thuần chủng cho 1 loại   các loại hợp tử F2? giao tử: A ­ Tại sao F2 lại có tỉ  lệ  3 hoa đỏ: 1   + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1  hoa trắng? loại giao tử là a. ­ GV nêu rõ: khi F1  hình thành giao  ­ ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính  tử, mỗi nhân tố  di truyền trong cặp  trạng A được biểu hiện. nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử  ­ Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác  và   giữ   nguyên   bản   chất   của   P   mà  định được: không hoà lẫn vào nhau nên F2  tạo  GF1: 1A: 1a ra: + Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa       1AA:2Aa: 1aa + Vì hợp tử  Aa biểu hiện kiểu hình  trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa  giống AA. đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. ­ HS ghi nhơ kiên th ́ ́ ưc va viêt phep lai ́ ̀ ́ ́   ­ GV hương dân HS viêt kêt qua phep ̃ ̃ ́ ́ ̉ ́   đên F3 ́ lai đên F3 ́ ­ Hãy phát biểu nội  dung quy luật   phân li trong quá trình phát sinh giao   tử? Kết luận:  * Theo Menđen: ­  Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định ­ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền ­ Các cặp nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh  Sơ đồ lai:  P: AA (Hoa đỏ) × aa (Hoa trắng) G: A                        a F1:          100%Aa (Hoa đỏ) G:           1A : 1a F2: 1AA : 2Aa :1aa  ( 3đỏ : 1trắng) 9
  10. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 ­ Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố  di   truyền phân li về  một giao tử  và giữ  nguyên bản chất như   ở  cơ  thể  thuần   chủng của P. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chọn câu đúng trong các câu sau: 1) Tính trạng trội là a. tính trạng luôn biểu hiện ở F1 b. tính trạng chỉ biểu hiện ở F2 c. tính trạng của bố mẹ (P) d. cả a, b và c     2)  Kiểu hình là a. những đặc điểm hình thái được biểu hiện b. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể c. bao gồm những đặc điểm cấu tạo và hình thái của cơ thể d. cả b và c D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Menđen   đã   giải   thích   kết   quả   thí   nghiệm   của   mình   bằng   sự  ………….và ………….của các cặp nhân tố  di truyền (gen) quy định cặp tính  trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh …………và …………Đó  là cơ chế di truyền các tính trạng.  Từ  đó ông phát hiện ra quy luật phân li  với nội dung:  Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố  di truyền   trong   cặp   nhân   tố   di   truyền   ….……..   về   một   giao   tử   và   giữ   nguyên   ………….. như ở cơ thể thuần chủng của P. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG  ­ Học bài và trả lời câu hỏi SGK ­ Làm bài tập trong VBT ­ Làm bài tập:  Ở  người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Bố  tóc xoăn, mẹ  tóc thẳng, sinh một con trai tóc thẳng. Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ.  Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu 10 10    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền  ­  HP         
  11. =====================@================ Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. MỤC TIÊU :  1. Kiến thức, kĩ năng  :    a. Kiến thức: . ­ Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hơp, thể di hợp,. Cho   VD minh hoạ. ­ Trình bày được khái niệm lai phân tích : cho VD, nêu được ý nghĩa. ­ Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống. b. Kĩ năng :  ­  Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. ­ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm ­ Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.  2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lục học sinh : a. Các phẩm chất : . ­ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng  di truyền, biến dị. ­ Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung   : NL sử dung ngôn ng ̣ ư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt    :  NL quan sat, tim môi quan hê, đ ́ ̀ ́ ̣ ưa ra tiên  ́ ưa ra cac đinh nghia đoan, đ ́ ̣ ̃ II. CHUẨN BỊ   :  ­ GV: ­ GAĐT ­ HS: Nghiên cứu trước bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :                         A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ­ Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả  thí nghiệm   trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)                    B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :  3. Lai phân tích Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong   ­ 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: thí nghiệm của Menđen?           1AA: 2Aa: 1aa ­ Từ  kết quả  trên GV phân tích các  ­ HS ghi nhớ khái niệm. 11
  12. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 khái niệm: kiểu  gen, thể  đồng  hợp,  thể  dị hợp ­> yêu cầu HS làm bài tập  Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ  lai, nêu  /Tr11 kết quả của từng trường hợp. ­ Hãy xđ kết quả của phép lai sau: ­ Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ  đồ  P:   Hoa đỏ   x   Hoa trắng lai.            AA              aa ­ Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. P:   Hoa đỏ   x    Hoa trắng             Aa              aa ­ Kết quả  lai như  thế  nào thì ta có   ­ HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. thể   kết   luận   ðậu   hoa   ðỏ   P   thuần   chủng hay không thuần chủng? ­   Điền   từ   thích   hợp   vào   ô   trống   1­  Trội; 2­ Kiểu gen; 3­  Lặn; 4­   Đồng  (SGK) hợp trội; 5­ Dị hợp ­ Khái niệm lai phân tích? ­ 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. ­ GV nêu MĐ của phép lai phân tích  nhằm   xđ   KG   của   cá   thể   mang   TT  trội. Kết luận:  1.  Một số khái niệm: ­ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. * Chú ý: Chỉ xét đến vài cặp gen liên quan đến tính trạng cần xét ­ Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). ­ Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: ­ Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể  mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen   đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang TT trội có KG  dị hợp. 4. Ý nghĩa của tương quan trội lặn 12 12    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô  Quyền ­  HP         
  13. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­   GV   yêu   cầu   HS   nghiên   cứu   ­ HS thu nhận và xử lý  SGK, thảo luận nhóm và trả  lời câu  ­ Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. hỏi: ­ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm  ­ Nêu tương quan trội lặn trong tự   khác nhận xét, bổ sung. nhiên? ­ Xác định tính trạng trội, tính trạng   lặn   nhằm   mục   đích   gì?   Dựa   vào   ­ HS xác định được cần sử dụng phép  đâu? lai   phân   tích   và   nêu   nội   dung  ­ Việc xác định độ thuần chủng của   PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:  hoặc  giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. ­   Muốn   xác   định   độ   thuần   chủng   của   giống   cần   thực   hiện   phép   lai   nào? Kết luận:  ­ Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. ­ Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện  tính trạng trội để  tập hợp các gen trội quý vào 1 KG, tạo giống có ý nghĩa  kinh tế. ­ Trong chọn giống, để  tránh sự  phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu   phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Chú ý: Mục V trội không hoàn toàn không dạy              Câu hỏi 3 trang 13 không yêu cầu hs trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:  ­ Nêu ND của lai phân tích        Tại sao phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. ­ Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1.  Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 13
  14. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 2.  ở  đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai   cây thân cao với cây thân thấp F1  thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân  thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA  x  aa c. P:  Aa    x   Aa b. P: Aa   x  AA d. P:  aa     x   aa ­ Hỏi lại bài hs: Lai phân tích là phép lai như thế nào?                            Tại sao phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 3.Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử. B. Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền. C.Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang  nhau.      D.Sự phân li tính trạng. 4.Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội?  A. AA và aa                         C. Aa và aa B. AA, Aa, aa                      D.AA và Aa 5. Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li?  A. 1BB: 2Bb: 1bb    B. 1Bb: 1bb      C.1BB: 1Bb     D.1Bb: 2BB: 1bb E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG  ­ Làm bài tập trong vở bài tập ­ Đọc trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen => Có khác gì so  với phép lai 1 cặp tính trạng? ====================@================== 14 14    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền  ­  HP         
  15. Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG  I. MỤC TIÊU :  1. Kiến thức, kĩ năng  :    a. Kiến thức:  ­ Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. ­ Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. ­ Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. ­ Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai 2 cặp tính trạng của  Menđen. Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp: Cho VD, nêu ý nghĩa trong chọn  giống và tiến hoá, giải thích 1 số hiện tượng thực tế. b. Kĩ năng : ­ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình ­ Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 15
  16. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh: a. Các phẩm chất : :  ­ Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung   : NL sử dung ngôn ng ̣ ư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt   :  NL quan sat, tim môi quan hê đ ́ ̀ ́ ̣ ưa ra định  nghĩa II. CHUẨN BỊ   :  ­ GV: Tranh phóng to hình 4 SGK. GADT ­ HS: Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ­ Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? ­ Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?  ­ Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :  1.  Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ GV treo tranh H4/SGK ­>Yêu cầu HS  ­ HS quan sát tranh nêu được thí nghệm. quan sát hình 4 SGK, nghiên cứu thông  tin   và   trình   bày   thí   nghiệm   của  Menđen. ­   Từ   kết   quả,   GV   yêu   cầu   HS   hoàn  thành bảng 4 Trang 15. ­ Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS  ­ Đại diện nhóm lên bảng điền. coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ  các phần  còn lại). ­ GV treo bảng phụ  gọi HS lên điền,  GV chốt lại kiến thức. 16 16    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền  ­  HP         
  17. Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính  trạng ở F2 Vàng, trơn 315 9 Vàng         315+101  Vàng, nhăn 101 3 416      3 Xanh, trơn 108 3 Xanh           108+32  Xanh, nhăn 32 1 140      1 Trơn           315+108  423      3 Nhăn           101+32  133      1 ­ GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của  ­ HS ghi nhớ kiến thức từng cặp tính trạng có mối tương quan  9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn;  với   tỉ   lệ   kiểu   hình   ở   F2  cụ   thể   như  1 xanh, nhăn  SGK. = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) ­ GV cho HS làm bài tập điền từ  vào  ­ HS vận dụng kiến thức  ở mục 1 điền  chỗ trống Trang 15 SGK. đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. ­ Yêu cầu HS đọc kết quả  bài tập, rút  ­ 1 HS đọc lại nội dung SGK. ra kết luận. ­ HS nêu được: căn cứ  vào tỉ  lệ  kiểu  ­ Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các   hình  ở  F2  bằng tích tỉ  lệ  của các tính  tính trạng màu sắc và hình dạng   hạt   trạng hợp thành nó. đậu di truyền độc lập? Kết luận:  1.  Thí nghiệm: ­ Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P:  Vàng, trơn    x    Xanh, nhăn F1:               Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: cho 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: :  9 vàng, trơn                                                  3 vàng, nhăn                   3 xanh, trơn                                       1 xanh, nhăn. => Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó => các  cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. 2. Quy luật phân li độc lập: Nội dung quy luật: SGK/Tr15 2.  Biến dị tổ hợp 17
  18. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm  ở  ­ HS nêu được; 2 kiểu hình khác  F2 và trả lời câu hỏi: bố   mẹ   là   vàng,   nhăn   và   xanh,  ­   F2  có   những   kiểu   hình   nào   khác   với   bố   trơn. (chiếm 6/16). mẹ? ­ GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp. Kết luận:  ­ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. ­ Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các   tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Câu 1: Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân  tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là  A. 9 : 3 : 3 : 1      B.3 : 1          C.1 : 1              D.1 : 1 : 1 : 1 Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. sinh sản vô tính                    B.sinh sản hữu tính C.sinh sản sinh dưỡng               D.sinh sản nẩy chồi Câu 3: Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình  dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? A. tỉ lệ kiểu hình ở F1 B.tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp  thành nó.           C.tỉ lệ kiểu gen ở F1           D.tỉ lệ kiểu gen ở F2 Câu 4: Biến dị tổ hợp là: A. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố. B. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ. C.sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.           D.do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể. Câu 5: Vì sao trong sản  xuất người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị  hợp để làm giống : A. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị  hợp. B.Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính C.Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội D.Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn. 18 18    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô Quyền  ­  HP         
  19. ­ Phát biểu nội dung quy luật phân li? ­ Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ­ Học bài và trả lời câu hỏi SGK ­ Làm bài tập vào vở bài tập. ­ Đọc trước bài 5. Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu ====================@================== Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp ……/8/2018 9A1 15 /9 /2018 ……/8/2018 9A2 Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. MỤC TIÊU :  1.  Kiến thức 19
  20. Năm học: 2016 – 2017                                                    Giáo án Sinh học 9 ­ Học sinh hiểu và giải thích được kết quả  lai hai cặp tính trạng theo quan   điểm của Menđen. ­ Nêu được ý nghĩa và  ứng dụng của quy luật phân li độc lập đối với chọn   giống và tiến hoá. b. Kĩ năng : ­ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. ­ Rén kĩ năng hoạt động nhóm 2. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh: a. Các phẩm chất :  :  ­ Xây dựng ý thực tự giác và thói quen học tập bộ môn. b. Các năng lực chung   :  NL hợp tac, NL s ́ ử dung CNTT va truyên thông, NL ̣ ̀ ̀   sử dung ngôn ng ̣ ư, NL tinh toan. ̃ ́ ́ c . Các năng lực chuyên biệt   : NL đưa ra tiên đoan, đ ́ ưa ra cac đinh nghia ́ ̣ ̃ II. CHUẨN BỊ   :  ­ GV: ­ Tranh phóng to hình 5 SGK. ­ Bảng phụ ghi nội dung bảng 5. ­ BGĐT ­ HS: Kẻ bảng vào vở, ôn lại thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.  Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình  dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?  ( Căn cứ vào  tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó). 2. Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ  lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu   hình như thế nào? (3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1 3. Biến dị  tổ  hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì  sao? Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thuần chủng  thì F2  có tỉ  lệ  kiểu hình bằng tích tỉ  lệ  các tính trạng hợp thành nó. Vậy   Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào? Qua thí nghiệm ông rút ra  quy luật di truyền nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :  1.  Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của GV  Hoạt động của HS 20 20    GV: Nguyễn Thị Thanh Hường  – THCS Chu Văn An­ Ngô  Quyền ­  HP         
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2