Giáo án Địa lí 12 - Bài 17: Lao động và việc làm
lượt xem 1
download
"Giáo án Địa lí 12 - Bài 17: Lao động và việc làm" được biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức về nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, ; chất lượng lao động được nâng lên; sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta; việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí 12 - Bài 17: Lao động và việc làm
- Ngày soạn: Tuần dạy: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết 20 Bài 17: LAO ĐỘNG & VIỆC LÀM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên. Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. 2. Kĩ năng: Phân tích các bảng số liệu. Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực hợp tác và năng lực ngôn ngữ. Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV chuẩn bị: Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ở nước ta. 2. HS chuẩn bị: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về dân cư và nguồn lao động của nước ta trước những cơ hội việc làm đòi hỏi sự năng động như ngày nay. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV hỏi: Dân số nước ta có những đặc điểm gì?- HS trả lời: Vào bài mới: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn lao 1. Nguồn lao động động của nước ta (HS làm việc theo cặp a) Mặt mạnh:
- hoặc cá nhân) + Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 người, chiếm 51,2% dân số (2005). vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và + Mỗi năm tăng thêm > 1triệu lao động. hạn chế của nguồn lao động nước ta + Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS nghiệm sản xuất phong phú. chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản xuất + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. b) Hạn chế: Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động + Nhiều lao động chưa qua đào tạo. (HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp) + Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. Bước 1: Căn cứ vào các bảng số liệu Đặc biệt là đội ngũ quản lí, công nhân kĩ trong SGK, phân tích và trả lời các câu thuật lành nghề còn thiếu, thiếu tác phong hỏi kèm theo giữa bài. công nghiệp, ý thức kỉ luật chưa cao. Gv gợi ý: Ở mỗi bảng, các em cần nhận 2. Cơ cấu lao động xét theo dàn ý: a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp + Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nhất. nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. - Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi + Xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động nông, loại. lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công Bước 2: Trình bày kết quả. Mỗi HS nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn trình bày về một loại cơ cấu, các HS chậm. khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến b) Cơ cấu lao động theo thành phần thức dựa trên nền các câu hỏi: kinh tế: - Nêu những hạn chế trong sử dụng + Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài lao động ở nước ta. nhà nước. → Tỉ trọng lao động trong khu vực I + Tỉ trọng lao động khu vực I, ngoài Nhà giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao 57,3% (2005) động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có Tỉ trọng lao động trong khu vực II và xu hướng tăng. III tăng nhưng vẫn còn thấp (18.2 và c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông 24.5%). thôn: - GV: đây là xu hướng tích cực, phù + Phần lớn lao động ở nông thôn. hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu + Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH nhưng vực thành thị tăng. còn chậm. * Hạn chế. Dựa vào bảng 17.3 so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành + Năng suất lao động thấp. phần kinh tế ở nước ta giai đoạn + Phần lớn lao động có thu nhập thấp. 2000-2005? + Phân công lao động xã hội còn chậm =>HS nhận xét theo bảng số liệu qua chuyển biến.
- các mốc năm. + Chưa sử dụng hết thời gian lao động. 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm a) Vấn đề việc làm: việc cả lớp). + Việc làm là vấn đề KT- XH lớn. - Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta? + Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ - So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải và thành thị. Tại sao có sự khác nhau quyết gần 1 triệu việc làm. đó? + Quan hệ dân số - lao động - việc làm. - Địa phương em đã đưa những chính sách gì để giải quyết việc làm? b) Hướng giải quyết việc làm (SGK) Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, Chính sách dân số, phân bố lại lao động, bổ sung, GV chuẩn kiến thức. phát triển sản xuất… * TÍCH HỢP: Dân số tăng nhanh thuận lợi khi nước ta có nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên với tốc độ tang trưởng kinh tế như trên thì vấn đề việc làm sẽ rất khó khăn → thất nghiệp, thiếu việc làm → Lương thực và nước ngọt ngày càng khan hiếm, đất đai dần biến mất nhưng dân số cứ tiếp tục tăng. Do nhiệt độ trái đất nóng lên và biến đổi khí hậu theo chiều hướng xấu đã dần làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Biện pháp? IV. ĐÁNH GIÁ Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của nước ta? Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ở nước ta? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Dựa vào bảng 17.3: a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005. b. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích. 2. Hướng dẫn soạn và học bài mới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lí 12 (Cả năm học)
163 p | 183 | 30
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
3 p | 109 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
6 p | 90 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
8 p | 86 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
4 p | 53 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
4 p | 90 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 (Bài 1+2)
27 p | 82 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
4 p | 63 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
5 p | 49 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
4 p | 104 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tt)
3 p | 124 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
5 p | 44 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng Sông Cửu Long
4 p | 58 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 40: Thực hành Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
3 p | 45 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 3: Thực hành Vẽ lược đồ Việt Nam
2 p | 37 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
4 p | 54 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
15 p | 43 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
4 p | 139 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn