Giáo án Địa lý 10 bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
lượt xem 31
download
Mời quý bạn đọc tham khảo bộ sưu tập giáo án Thủy quyển - Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông - Một số sông lớn trên Trái Đất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 10 bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 BÀI 15: THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: -Trình bày được khái niệm thuỷ quyển. -Mô tả được vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất. -Phân tích hình ảnh để nhận biết các vòng tuần hoàn nước. -Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông.Biết cách phân loại sông theo nguồn tiếp nước. -Phân biệt được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một con sông. -Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sạch. -Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ các hồ chứa nước. II .THIẾT BỊ DẠY HỌC -Phóng to hình 15 trong SGK. -Các bản đồ: Tự nhiên châu Á, Tự nhiên châu Phi, tự nhiên châu Mỹ, Tự nhiên VN. -Tập bản đồ thế giới và các châu lục. -Sưu tầm một số tranh ảnh về sông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động:
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 *Phương án 1: Đọc một vài câu thơ trong bài “THỀ NON NƯỚC của TẢN ĐÀ”, nhấn mạnh câu: “Nước đi ra bể lại mưa về nguồn”. GV hỏi HS: Về nghĩa đen câu thơ ấy mô tả hiện tượng gì của tự nhiên? “Nước đi ra bể” rồi quay “ về nguồn” bằng những con đường nào?-> vào bài. *Phương án 2: Mở bài trong SGV. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cả lớp I. Thuỷ quyển -GV hoặc HS nêu khái niệm thuỷ 1.Khái niệm: SGK quyển. -GV lưu ý cho HS: Nước ngọt trên Trái Đất chỉ chiếm 3%, nước sông va ho chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong số đó. Chuyển ý:Nước trong các biển, đại dương, trên lục địa và hơi nước trong khí quyển có quan hệ gì với nhau không? 2.Tuần hoàn của nước trên Trái Đất HĐ 2: Cá nhân a. Vòng tuần hoàn nhỏ: nước ao, hồ, sông, biển…bốc hơi => tạo mây => Bước 1: HS dựa vào hình H 15.1 làm gặp hạt nhân ngưng kết => tạo mưa phiếu học tập 1. rơi xuống tạichổ. Gợi ý: So sánh phạm vi và quá trình b. Vòng tuần hoàn lớn: nước vùng ao, diễn ra của vòng tuần hoàn lớn và hồ, sông, nước ngầm… chảy ra biển vòng tuần hoàn nhỏ. Tìm ra mối quan => bốc hơi => gió đưa mây vào lục địa hệ giữa 2 vòng tuần hoàn. Nêu ví dụ => gặp hạt nhân ngưng kết => tạo cụ thể. mưa rơi xuống. Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày dựa Vòng tuần hoàn lớn bao gồm luôn vào hình 15.1 trên bản.GV chuẩn xác vòng tuần hoàn nhỏ của nước. kiến thức. GV lưu ý vòng tuần hoàn lớn có thể phân loại ra thành 2 loại ( 3 giai đoạn và bốn giai đoạn). Trong
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 vòng tuần hoàn nhỏ, có thể bổ sung thêm sự bốc hơi của sinh vật. Chuyển ý: Trong toàn bộ khối nước trên lục địa, nước ngọt chỉ chiếm 3%, còn lại là nước mặn.Sông chỉ chiếm mộ phần rất nhỏ lượng nước ngọt nhưng lại có vai trò tối quan trọng trong cuộc sống của nhân loại-> vào phần 2. HĐ 3: Nhóm Bước 1: Nhóm 1:Đọc SGK , thảo luận, nêu ví dụ chứng minh chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Gợi ý: Có thể chọn một con sông ở vùng nhiệt đới có chế độ mưa mùa và một con sông ở vùng ôn đới lạnh hoặc II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới miền núi cao để chứng minh. chế độ nước sông -Nhóm 2: Giải thích vì sao địa thế, 1, Chế độ mưa, băng tuyết và nước thực vật và hồ đầm lại ảnh hưởng ngầm: đến sự điều hoà của chế độ nước sông. - Miền khí hậu nóng, khu vực khí hậu ôn đới ( nơi địa hình thấp): nguồn tiếp Gợi ý: Dựa và kiến thức đã học và bản nước chủ yếu là nước mưa => chế độ đồ tự nhiên VN , giải thích vì sao ,mực nước sông phụ thuộc vào sự phân bố nước lũ ở các sông ngòi miền Trung lượng mưa. thường lên rất nhanh, còn lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long thì ngược lại. - Vùng đất, đá thấm nước nhiều => Giải thích vì sao hiện tượng lũ quét lại nước ngầm có vai trò điều hòa chế độ xảy ra dữ dội ở miền núi, nơi rừng vị nước của sông. tàn phá nghiêm trọng.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình - Miền ôn đới lạnh, nơi sông bắt bày, minh họa trên các bản đồ treo trên nguồn từ núi cao: nguồn tiếp nước là bảng. GV bổ sung, chuẩn xác kiến băng tuyết tan. thức. Có thể hỏi thêm các câu hỏi sau: -Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn? -Hãy nêu ví dụ minh hoạ về mối quan hệ giữa chế độ nước sông với chế độ mưa. -Ở lưu vực cửa sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao? 2.Địa thế thực vật và hồ đầm: -Vì sao sông Mê Kông có chế độ nước -Địa hình: Ở miền núi do có độ dốc => điều hoà hơn sông Hồng? nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng. Chuyển ý: Yêu cầu HS dựa trên các -Thực vật: điều hòa dòng chảy cho bảng đồ trên bảng, xác định một số sông ngòi, giảm lũ lụt. sông lớn ở từng châu lục-> vào phần III. -Hồ, đầm: khi nuớc sông dâng cao một phần chảy vào hồ đầm, khi nuớc sông HĐ 4: Nhóm hạ thấp nước hồ đầm chảy ra => điều Bước 1: Các nhóm quan sát bản đồ trên hoà chế độ nước sông. bảng hoặc tập bản đồ Thế Giới và các châu lục và đọc SGK , thảo luận, hoàn thành các phiếu học tập theo sự phân công dưới đây: Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập 1 Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập 2 Nhóm 3: Hoàn thành phiếu học tập 3 III. Một số sông lớn trên Trái Đất Bước 2: 1.Sông Nin Đại diện các nhóm lên trình bày.Cần xác định vị trí và hướng chảy của sông 2.Sông A-ma-zôn
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 trên bản đồ. 3.Sông I-ê-nít-xê-i -GV chuẩn kiến thức.Lưu ý khắc sâu các ý sau: Vị trí của sông, diện tích lưu vực, nơi bắt nguồn , chiều dài, nguồn cung cấp nước chính. Yêu cầu HS xác định trên bản đồ một số sông lớn khác: Trường Giang, Hoàng Hà, Hằng… IV. ĐÁNH GIÁ 1.Dựa vào kiến thức đã học và các bản đồ trên bảng , em hãy sắp xếp cột A và B sao cho hợp lý: A.Các sông B.Nguồn cung cấp nước chủ yêu 1.Sông A-ma-zôn a.Nước mưa 2.Sông Nin b.Nước ngầm 3.Sông Hằng c.Băng, tuyết tan 4.Sông Hoàng Hà 5.Sông Cửu Long 6.Sông Hồng 2.Câu nào sau đây sai? A.Nin làn sông dài nhất thế giới. B.A-ma-zôn là sông lớn nhất thế giới. C.Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông I-ê-nít-xê-i là nước mưa và nước ngầm. 3.Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý: A. Vòng tuần hoàn của nước B. Các giai đoạn 1.Vòng tuần hoàn nhỏ Bốc hơi
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 2.Vòng tuần hoàn lớn Dòng chảy Ngấm… Nước rơi V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK. VI. PHỤ LỤC *Phiếu học tập 1 Vòng tuần hoàn của Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn nước Các giai đoạn Các giai đoạn 1. Phân loại 1 Phân loại 2 2. 1. 1. 2. 2. 3. 3. 4. *Phiếu học tập 2 Sông Nin Nơi bắt Diện tích Chiều dài Vị trí Nguồn cung nguồn lưu vực cấp nước chính
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 *Phiếu học tập 3 Sông A-ma Nơi bắt Diện tích Chiều dài Vị trí Nguồn cung -zôn nguồn lưu vực cấp nước chính *Phiếu học tập 4 Sông I-ê- Nơi bắt Diện tích Chiều dài Vị trí Nguồn cung nít-xê-i nguồn lưu vực cấp nước chính Thông tin phản hồi các phiếu học tập 2,3,4. Sông Nơi bắt Diện tích Chiều Vị trí Nguồn cung nguồn lưu dài(km) cấp nước vực(km2) chính Nin Hồ Victoria 2881000 6685 Khu vực xích Mưa và nước đạo, cận xích ngầm đạo,cận nhiệt; châu Phi. A-ma -zôn Dãy Anđét 7170000 6437 Khu vực xích Mưa và nước đạo, Châu Mỹ ngầm I-ê-nít-xê-i Dãy xaian 2580000 4102 Khu vực ôn đới Băng, tuyết lạnh, Châu Á tan NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 Nướ c trên Trái Đất Khác 0,9% N ướ c mặn (đ ại d ươ ng) 97% N ướ c mặt ng ọt(lỏ ng)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 10 bài 34: Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
4 p | 1345 | 83
-
Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
10 p | 897 | 52
-
Giáo án Địa lý 10 bài 40: Địa lý ngành thương mại
8 p | 649 | 41
-
Giáo án Địa lý 10 bài 30: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
5 p | 698 | 31
-
Giáo án Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp
10 p | 1116 | 29
-
Giáo án Địa lý 10 bài 4: Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 1097 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
7 p | 750 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 10: Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
4 p | 760 | 26
-
Giáo án Địa lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 p | 608 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
9 p | 771 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
5 p | 534 | 24
-
Giáo án Địa lý 10 bài 20: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
5 p | 609 | 23
-
Giáo án Địa lý 10 bài 28: Địa lý ngành trồng trọt
7 p | 558 | 22
-
Giáo án Địa lý 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
7 p | 748 | 19
-
Giáo án Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
6 p | 537 | 17
-
Giáo án Địa lý 10 bài 23: Cơ cấu dân số
5 p | 563 | 15
-
Giáo án Địa lý 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
5 p | 677 | 12
-
Giáo án Địa lý 10 bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 548 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn