Giáo án Địa lý 12 - Gv. Trương Thị Linh
lượt xem 5
download
Xây dựng giáo án là một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của bài giảng. TaiLieu.VN gửi đến quý thầy cô tài liệu tham khảo Giáo án Địa lý 12 - Gv. Trương Thị Linh. Hi vọng sẽ giúp ích cho thầy cô trong quá trình soạn giáo án cũng như truyền đạt kiến thức cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 12 - Gv. Trương Thị Linh
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Tiết 1 Ngày soạn:18/8/2016 PHẦN MỘT ĐỊA LÍ VIỆT NAM BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng Khai thác được các thông tin kinh tế xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác dịnh được tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của Đất nước. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học Bản đồ kinh tế Việt Nam. Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới. Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực. 2. Phương pháp chính Nêu và giải quyết vấn đề Đàm thoại, gợi mở Phát vấn, trực quan Thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Thời gian:1phút 2. Bài mới (3’) Vào bài: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu học sinh nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989. Giáo viên: Trương Thị Linh 1
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế xã hội nước ta trước và sau năm 1986. Giáo viên: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định bối cảnh nền kinh 15’ 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc tế xã hội nước ta trước Đổi mới. cải cách toàn diện về kinh tế xã Hình thức: Cả lớp. hội: ? Đọc SGK mục 1.a cho biết bối cảnh nền a. Bối cảnh: kinh tế xã hội nước ta trước khi tiến hành Ngày 30 4 1975: Đất nước thống đổi mới. nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những vết thương chiến tranh và xây dựng, hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với phát triển đất nước. nước ta. Nước ta đi lên từ một nước nông Chuyển ý: Giai đoạn 1976 1980, tốc độ nghiệp lạc hậu. tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4% Tình hình trong nước và quốc tế năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải kỉ 80 diễn biến phức tạp. tiến hành Đổi mới. Trong thời gian dài nước ta lâm Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới vào tình trạng khủng hoảng. của nước ta b. Diễn biến: Bước 1: GV giảng giải về nền nông Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi nghiệp trước và sau chính sách khoán 10 mới b) Diễn biến: (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi người lao động). Khoán gọn theo đơn giá mớitrong một số ngành (nông đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1986, hợp nghiệp, công nghiệp) tác xã chỉ làm dịch vụ) Ba xu thế đổi mới từ đại hội Đảng Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học lần thứ 6 năm 1986: tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp. + Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã Bước 3: 1 HS đại diện trình bày, các HS hội. khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần + Phát triển nền kinh tế hàng hóa trình bày của học sinh và bổ sung kiến nhiều thành phần theo định hướng xã thức. hội chủ nghĩa. Giáo viên: Trương Thị Linh 2
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà + Tăng cường giao lưu và hợp tác nước cùng với sức sáng tạo phi thường của với các nước trên thế giới. nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước c. Thành tựu: đã đem lại cho nước ta những thành tựu to Nước ta đã thoát khỏi tình trạng lớn. khủng hoảng kinh tế xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao của nền kinh tế xã hội nước ta (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm Hình thức: Nhóm 2005). Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm, (Xem hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa phiếu học tập phần phụ lục). (giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn trọng khu vực II và III). của công cuộc Đổi mới ở nước ta, cho ví Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng dụ thực tế. chuyển biến rõ rệt (hình thành các Nhóm 2: Quan sát hình1.1, hãy nhận xét vùng kinh tế trọng điểm, các vùng tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm chuyên canh...) phát) các năm 1986 2005. ý nghĩa của việc Đời sống nhân dân được cải thiện, kìm chế lạm phát. giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao dổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ kinh tế Việt Nam các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhấn mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. 2. Nước ta trong hộ nhập quốc tế Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình hội và khu vực: nhập quốc tế và khu vực của nước ta. a. Bối cảnh: ? Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của 11’ Thế giới: Toàn cầu hóa là xu bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế hướng tất yếu của nền kinh tế thế Giáo viên: Trương Thị Linh 3
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B những năm cuối thế kỉ XX có tác động như giới, đẩy mạnh hợp tác khu vực. thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? Việt Nam là thành viên của ASEAN Những thành tựu nước ta đã đạt được. (tháng 7/1995), bình thường hóa quan Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ hệ Việt Mỹ, thành viên WTO năm sung. 2007. ? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy nêu b. Thành tựu: những khó khăn của nước ta trong hội Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhập quốc tế và khu vực. ODA, FDI. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa sung. GV chuẩn kiến thức. (Khó khăn trong học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. cạnh tranh với các nước phát triển hơn Phát triển ngoại thương ở tầm cao trong khu vực và thế giới: Nguy cơ khủng mới, xuất khẩu gạo.... hoảng. Khoảng cách giàu nghèo tăng...) 3. Một số định hướng chính để Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định đẩy mạnh công cuộc Đổi mới: hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Thực hiện chiến lược tăng trưởng đổi mới ở nước ta: đi đôi với xóa đói giảm nghèo. ? Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định 9’ Hoàn thiện cơ cấu chính sách của hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi nền kinh tế thị trường. mới ở nước ta.? Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ đại hóa gắn với nền kinh tế tri thức. sung, GV chuẩn kiến thức. Qua gần 20 năm Phát triển bền vững, bảo vệ tài đổi mới, nhờ đường lối đổi mới đúng đắn nguyên môi trường. của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được dục,... những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. IV. ĐÁNH GIÁ (6’) 1. Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế xã hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì Giáo viên: Trương Thị Linh 4
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất. 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu á 2. Khoanh tròn các ý em cho là đúng. Nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới với điểm xuất phát từ nền kinh tế: A. Công công nghiệp C. Công nông nghiệp B. Công nghiệp D. Nông nghiệp V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm câu hỏi 1, 2 SGK. Sưu tầm bài báo về thành tựu kinh tế xã hội Việt Nam. VI. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………. Tiết 2+3 Ngày soạn:24/8/2016 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta. 3. Thái độ Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ các nước Đông Nam á. Atlat địa lí Việt Nam. Giáo viên: Trương Thị Linh 5
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982) 2. Phương pháp chính Nêu và giải quyết vấn đề Đàm thoại, gợi mở Phát vấn, trực quan Thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Thời gian:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Giáo viên sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi tọa độ các điểm cực) Hãy gắn tọa độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia. 3. Bài mới (4’) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh tế xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí nước 15’ 1. Vị trí địa lí: ta. Hình thức: Cả lớp Nằm ở rìa phía đông của bán đảo ? Quan sát bản đồ các nước Đông Nam á, Đông dương, gần trung tâm khu vực trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta Đông Nam á theo dàn ý: Hệ tọa độ địa lí: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên + Vĩ độ: 23023' B 8034' B (kể cả đảo đất liền và tọa độ địa lí các điểm cực. 23023' B 6050' B) Các nước láng giềng trên đất liền và trên + Kinh độ: 10209' Đ 109024' Đ (kể biển. cả đảo 1010 Đ 117020' Đ) Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất 2. Phạm vi lãnh thổ: của nước ta. 30’ a. Vùng đất: Hình thức: Cả lớp Diện tích đất liền và các hải đảo ? Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao 331.212 km2. gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng Biên giới: đất ? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất + Phía Bắc giáp Trung Quốc 1300 km Giáo viên: Trương Thị Linh 6
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? + Phía Tây giáp Lào 2100 km. Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí Campuchia hơn 1100 km. giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự + Phía Đông và Nam giáp biển 3260 nhiên Việt Nam, GV chuẩn kiến thức. km. Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏỏHtong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), Hoàng Sa Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng (Đà Nẵng) biển của nước ta. b. Vùng biển: Hình thức: Cá nhân Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm Cách 1: Đối với HS khá giỏi: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc ? Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. các vùng biển theo luật quốc tế, xác định c. Vùng trời: giới hạn của các vùng biển của nước ta. Khoảng không gian bao trùm trên Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ lãnh thổ. sung. Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần trình bày của bạn. Cách 2: Đối với HS trung bình yếu: GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới tự nhiên, kinh tế, văn hóa 3. í nghĩa của vị trí địa lí: xã hội và quốc phòng nước ta. a. Ý nghĩa về tự nhiên: 30’ Hình thức: Nhóm. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt Bước 1: GV chia HS thành các nhóm giao đới ẩm gió mùa. nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Đa dạng về động thực vật, nông Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những thuận lợi và sản. khó khăn của vị trí địa lí tới tự nhiên nước Nằm trên vành đai sinh khoáng, nên ta. có nhiều tài nguyên khoáng sản. GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị Có sự phân hóa đa dạng về tự trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, nhiên: phân hóa Bắc Nam, Đông khoáng sản. Tây, thấp cao. Giáo viên: Trương Thị Linh 7
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Nhóm 4, 5 ,6: Đánh giá ảnh hưởng của vị Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán,... trí địa lí tới kinh tế, văn hóa xã hội và b. í nghĩa về kinh tế, văn hóa xã quốc phòng của nước ta. hội và quốc phòng: Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại Về kinh tế: diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ + Có nhiều thuận lợi để phát triển sung ý kiến. cả về giao thông đường bộ, đường Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của biển, đường không với các nước trên HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. thế giới. Tạo điều kiện thực hiện ? Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí chính sách mở cửa, hội nhập với các tới kinh tế xã hội nước ta? nước trong khu vực và trên thế giới. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ + Vùng biển rộng lớn, giàu có phát sung. triển các ngành kinh tế ( khai thác GV chuẩn kiến thức: (Nước ta diện tích nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao không lớn, nhưng có đường biên giới trên thông biển, du lịch). bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa trên biển Về văn hóa xã hội: thuận lợi cho Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ nước ta chung sống hòa bình, hợp tác chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến hữu nghị và cùng phát triển với các lược của nước ta. Sự năng động của các nước láng giềng và các nước trong nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta khu vực Đông Nam á. vào tình thế vừa phải hợp tác cùng phát Về chính trị và quốc phòng: vị trí triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên quân sự đặc biệt quan trọng của thị trường thế giới). vùng Đông Nam á. IV. ĐÁNH GIÁ (5’) Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp. A. Là vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có 1. Nội thủy chiều rộng 12 hải lí. B. Là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ 2. Lãnh hải sở. C. Là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện 3. Vùng tiếp giáp lãnh hải pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan,... D. Vùng nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế 4. Vùng đặc quyền kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Giáo viên: Trương Thị Linh 8
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Làm câu hỏi 1, 2 SGK. VI. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. Tiết 4 Ngày soạn:2/9/2016 BÀI 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức Giáo viên: Trương Thị Linh 9
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh, vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ trống Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. 2. Phương pháp chính Nêu và giải quyết vấn đề Đàm thoại, gợi mở Phát vấn, trực quan Thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Vẽ khung ô vuông. (20’) Hình thức: Cả lớp Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự theo hàng từ trái qua phải ( từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuóng dưới ( từ 1 đến 8), để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). Bước 3: Vẽ từng đọan biên giới (vẽ nét đứt), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Giáo viên: Trương Thị Linh 10
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Bước 5: Vẽ các sông chính (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. (15’) Hình thức: Cá nhân. Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: Chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: Viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. Bước 2: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng gần 210 B, Thanh Hóa: 19045' B, Vinh: 18045' B, Đà Nẵng: 160 B, Thành phố Hồ Chí Minh: 100 49' B,.. Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuật đều nằm trên kinh tuyến 1080 Đ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến 1040 Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120 B. Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. IV. ĐÁNH GIÁ (4’) Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Hoàn thành bài thực hành. Sưu tầm tài liệu về Châu Phi VI. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. Tiết 4 Giáo viên: Trương Thị Linh 11
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Ngày soạn:8/9/2016 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. MỤC TIÊU Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức Biết được các đặc điểm nỏi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu môt ả trong bài học. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Một số tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. Atlat địa lí Việt Nam. 2. Phương pháp chính Nêu và giải quyết vấn đề Đàm thoại, gợi mở Phát vấn, trực quan Thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy so sánh những đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. 3. Bài mới Vào bài: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: Mâu thuẫn phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? Giáo viên: Trương Thị Linh 12
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành trên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta đất nước nhiều đồi núi. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung 20’ 1. Đặc điểm chung của địa hình: của địa hình nước ta. a. Địa hình đồi núi chiếm phần Hình thức: (Theo cặp/nhóm). lớn diện tích nhưng chủ yếu là Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phân đồi núi thấp. loại núi theo độ cao. (núi thấp cao dưới 1000 Địa hình cao dưới 1000 m chiếm m, núi cao cao trên 2000 m), sau đó chia HS ra 80% núi trung bình 14%, núi cao chỉ thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các có 1%. nhóm: Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích ? Đọc SGK mục 1, quan sát hình 5.1, atlat địa đất đai. lí Việt Nam, hãy: b. Cấu trúc địa hình nước ta khá Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm đa dạng: phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là Hướng tây bắc đông nam và đồi núi thấp. hướng vòng cung. Kể tên các dãy núi hướng tây bắc đông Địa hình già trẻ lại và có tính phân nam, các dãy núi hướng vòng cung. bậc rõ rệt. Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng Địa hình thấp dần từ Tây Bắc và phân chia thành các khu vực. xuống Đông Nam. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ sung Cấu trúc gồm 2 hướng chính: cho nhau. + Hướng Tây Bắc Đông Nam: Từ Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã. minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta + Hướng vòng cung: Vùng núi đông nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các bắc và Trường Sơn Nam. dãy núi hướng tây bắc đông nam, các dãy c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió núi hướng vòng cung. mùa (Sẽ học kĩ ở bài sau) Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Các HS khác bổ sung ý kiến. ? Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm d. Địa hình chịu tác động mạnh phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi mẽ của con người. thấp? (Vận động uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma và giai đoạn Cổ kiến tạo đã làm xuất Giáo viên: Trương Thị Linh 13
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục. Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpi diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ). ? Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự khác nhau về cấu trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để phân chia nước ta thành các khu vực 2. Các khu vực địa hình: địa hình khác nhau. a. Khu vực đồi núi: Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các khu * Vùng núi Đông Bắc: vức địa hình (Nhóm). 15’ Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn Bước 1: GV chia HS thành các nhóm, giao sông Hồng. nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu Chủ yếu là đồi núi thấp. học tập ở phần phụ lục). Gồm cánh cung lớn mở rộng về Nhóm 1: Trình bày đặc điểm địa hình vùng phía bắc và đông chụm lại ở Tam núi Đông Bắc. Đảo. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng Hướng nghiêng: cao ở tây bắc núi Tây Bắc. thấp dần xuống đông nam. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng * Vùng núi tây bắc gồm: núi Bắc Trường Sơn. Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình Vùng và sông Cả. núi Nam Trường Sơn. Địa hình cao nhất nước ta, dãy Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu Hoàng Liên Sơn (Phanxipăng 3143 HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch m). ( mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...). Các dãy núi hướng Tây Bắc Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại Đông Nam, xen giữa là các cao diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ nguyên đá vôi ( Cao nguyên Sơn La, Giáo viên: Trương Thị Linh 14
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B sung ý kiến. Mộc Châu). Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu. Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như * Vùng núi Bắc Trường Sơn: thế nào tới sinh vật. Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Hoạt động 3: So sánh các vùng đồi núi Bạch Mã nước ta. Hướng tây bắc đông nam Hình thức: nhóm. Các dãy núi song song, so le, cao ở Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm hai đầu ở giữa có vùng núi đá vôi giống như hoạt động 2, nhiệm vụ của các (Quảng Bình, Quảng Trị ). nhóm sẽ được hoán đổi cho nhau. Nhóm 1: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc với cả nước. Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc với cả nước. Nhóm 3: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn với cả nước. * Vùng núi Trường Sơn Nam: Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh Các khối núi Kón tum, khối núi đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn cực nam tây bắc, sườn tây thoải, với cả nước. sườn đông dốc đứng. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại Các cao nguyên đất đỏ ba dan: diện các nhóm lên bảng viết. Plâyku, Đăk Lăk. Mơ Nông, Lâm Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể làm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao mẫu 1 vùng rồi chia nhóm để HS có thể so xếp tầng500 800 1000 m. sánh 3 vùng còn lại. ( Vùng núi Đông Bắc, núi thấp, nhiều dãy núi hướng vòng cung nhất, cao ở Tây Bắc, thấp dần xuống đông nam... Vùng núi tây bắc: Cao nhất nước ta, hướng Tây Bắc Đông Nam, xen giữa các dãy núi là Giáo viên: Trương Thị Linh 15
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B các cao nguyên đá vôi,... Vùng núi Bắc Trường Sơn: Gồm các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, hướng tây bắc đông nam, cao ở hai đầu thấp ở giữa,... Vùng núi Nâm Trường Sơn: Có nhiều cao nguyên xếp tầng nhất nước ta, sườn tây thoải, sườn đông dốc...) Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá phần trình bày của nhóm bạn. GV chuẩn kiến thức. IV. ĐÁNH GIÁ (4’) 1. Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất: 1.1. Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là: A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Bắc Trường Sơn D. Tây nguyên 1.2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là: A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ C. Chủ yếu là địa hình cao nguyên B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm câu hỏi 1, 2 ,3 SGK Sưu tầm bài báo, tranh ảnh về các hoạt động sản xuất gắn với cảnh quan vùng đồi núi nước ta. VI. PHỤ LỤC Phiếu học tập Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2, quan sát hình 6.1 và atlat địa lí Việt Nam hãy điền tiếp vào bảng sau đặc điểm các vùng địa hình của nước ta: Các vùng địa hình Giới hạn Hướng núi Độ cao Các dãy núi chính Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Vùng núi Bắc Trường Sơn Vùng núi Nam Trường Sơn VII. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Trương Thị Linh 16
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. Tiết 5 Ngày soạn:14/9/2016 BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức Biết được các đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng nước ta. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. Giáo viên: Trương Thị Linh 17
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi với đồng bằng. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Một số tranh ảnh về cảnh quan các vùng đồng bằng nước ta. Atlat địa lí Việt Nam. 2. Phương pháp chính Nêu và giải quyết vấn đề Đàm thoại, gợi mở Phát vấn, trực quan Thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Câu 2: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào ? 3. Bài mới Vào bài: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây: Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệpvới cây công nghiệp là chủ yếu. Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy ? GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một trong hai khu vực địa hình nước ta địa hình đồng bằng hoặc miền núi. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đồng 10’ b. Khu vực đồng bằng: bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu * Đồng bằng châu thổ sông gồm: Long. Đồng bằng sông Hồng và đồng Hình thức: Nhóm. bằng sông Cửu Long. Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. (Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng Giáo viên: Trương Thị Linh 18
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng; Một HS trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). Hoạt động 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long (Cả lớp). Trò chơi: Nhớ nhanh Cách chơi: Bước 1: GV chia HS thành hai đội chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng sông Hồng, một đội là đồng bằng sông Cửu Long. Nhiệm vụ: Dùng các tính từ, so sánh đầy đủ đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long: ( Đồng bằng sông Cửu Long: Thấp hơn, diện tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp hàng năm nhiều hơn, chịu tác động mạnh của thủy triều hơn,...). Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn 2 ô lên bảng, đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Bước 2: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến của mình, các HS khác đánh giá kết quả Giáo viên: Trương Thị Linh 19
- Giáo án Địa Lí 12 Tr ường THPT Xuân Trường B của bạn. GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những đặc điểm giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Đều là các đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn. Có bờ biển phẳng, * Đồng bằng ven biển: vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất Chủ yếu là do phù sa biển bồi phù sa màu mỡ phì nhiêu). đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng Diện tích: 15.000 km2. Hẹp ngang, bằng ven biển. 8’ bị chia cắt thành nhiều đồng bằng Hình thức: Cá nhân nhỏ. ? Đọc SGK mục b, quan sát hình 6.1, hãy nêu Các đồng bằng lớn: Đồng bằng đặc điểm ven biển theo dàn ý: sông Mã, sông Chu, đồng bằng sông Nguyên nhân hình thành:....................... Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng,... Diện tích:................................................ Đặc điểm đất đai:................................... Các đồng bằng lớn:................................ Một HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ nhiên của các khu vực đồi núi và sung kiến thức. đồng bằng trong phát triển kinh Họat động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn tế xã hội: chế vè tự nhiên của các khu vực đồi núi a. Khu vực đồi núi: 17’ trong phát triển kinh tế xã hội: * Thuận lợi: Hình thức: Nhóm. Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng Cách 1: Tổ chức thảo luận theo nhóm. đồi núi thuận lợi để phát triển Bước 1: GV chia HS thành các nhóm và giao ngành công nghiệp. nhiệm vụ cho các nhóm. Tài nguyên rừng giàu có về thành Nhiệm vụ nhóm 1: Đọc SGK mục 3.a, kết phần loài với nhiều loài quý hiếm, hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn đới. chế của địa hình đồi núi tới phát triển kinh Bề mặt cao nguyên bằng phẳng tế xã hội. thuận lợi cho việc xây dựng các Giáo viên: Trương Thị Linh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 12 bài 23: Thực hành Phân tích sự chuyển cơ cấu ngành trồng trọt
6 p | 776 | 67
-
Giáo án Địa lý 12 cả năm (Cơ bản)
96 p | 351 | 60
-
Giáo án Địa lý 12 bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
10 p | 694 | 37
-
Giáo án Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
8 p | 503 | 31
-
Giáo án Địa lý 12 bài 3: Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam
5 p | 598 | 28
-
Giáo án Địa lý 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
4 p | 353 | 26
-
Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
7 p | 478 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 27: Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp trọng điểm
6 p | 386 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
3 p | 453 | 21
-
Giáo án Địa lý 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
5 p | 494 | 19
-
Giáo án Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệp
7 p | 290 | 18
-
Giáo án Địa lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
7 p | 378 | 16
-
Giáo án Địa lý 12 bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
4 p | 282 | 15
-
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
138 p | 118 | 14
-
Giáo án Địa lý 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
6 p | 572 | 10
-
Giáo án địa lý 12 - Kiểm tra một tiết
5 p | 134 | 9
-
Giáo án Địa lý lớp 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
4 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn