Giáo án Địa lý 5 bài 18: Châu Á (TT)
lượt xem 59
download
Bao gồm các bài học được thiết kế chi tiết trong bộ sưu tập giáo án bài Châu Á (TT) dành cho quý bạn đọc tham khảo trong giáo dục và học tập được tốt nhất. Thông qua bài học, với các kiến thức được cung cấp giúp học sinh nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt đông kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động đó. Biết được khu vực Đông Nam có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trông nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. Biết dựa vào lược đồ (bản đồ) sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 5 bài 18: Châu Á (TT)
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Bài 18: CHÂU Á (TIẾP THEO) i.mục tiêu Sau bài học, HS có thể: • Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ích lợi của các hoạt động này. • Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á. • Kể tên các nước Đông Nam á, nêu được các nước Đông Nam á có khí h ậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghi ệp và khai thác khoáng sản. II. Đồ dùng dạy - học • Bản đồ các nước châu á. • Bản đồ tự nhiên châu á. • Các hình minh hoạ trong SGK. • Phiếu học tập của HS. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau hỏi sau: đó nhận xét và cho điểm HS. + Dựa vào quả Địa cầu, em hãy chi biết vị trí địa lí và giới hạn của châu á. + Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào của châu á. + Dựa vào lược đồ các khu vực châu á, em hãy nêu tên các dãy núi lớn và các đồng bằng lớn của châu á. Vùng nào là vùng cao nhất châu á? - GV giới thiệu bài: Trong bài học trước các em đã tìm hiểu một số các hiện tượng về địa lí tự nhiên châu á. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về dân số và các hoạt động kinh tế xã hội của người dân châu á. Tìm hiểu đôi nét về khu vực Đông Nam á. Hoạt động 1 dân số châu á
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 - GV treo bảng số liệu về diện tích và - HS đọc bảng số liệu. dân số các châu lục trang 103, SGK và - HS làm việc cá nhân, tự so sánh các yêu cầu HS đọc bảng số liệu. số liệu về dân số ở châu á và dân số ở các châu lục khác. - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và - Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống yêu cầu HS trả lời: nhất: + Dựa vào bảng số liệu, em hãy so + Châu á có số dân đông nhất thế giới. sánh dân số châu á với các châu lục Dân số châu á hơn 4,5 lần dân số châu khác. Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu, hơn 15 lần dân số châu Đại Dương. + Diện tíc châu Phi chỉ kém diện tích + Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á có 2 triệu km 2 nhưng dân số châu á với mật độ dân số châu Phi. 1 chưa bằng của dân số châu á nên 4 mật độ dân cư thưa thớt hơn. + Trong các châu lục thì châu á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất. + Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có + Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu điều kiện thực hiện được. cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống? - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS sau mỗi lần phát biểu. Sau đó kết luận: Châu á có số dân đông nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số. Hoạt động 3 các dân tộc ở châu á - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát và nêu: Dân cư châu á hoạ 4 trang 105 và hỏi: Người dân chủ yếu là người da vàng nhưng cũng châu á có màu da như thế nào? có người trắng hơn (người Đông á), có những tộc người lại có nước da nâu đen (người Nam á) + Em có biết vì sao người Bắc á có + Vì lành thổ châu á rộng lớn, trải trên nước da sáng màu còn người Nam á lại nhiều đới khí hậu khác nhau. Người có nước da sẫm màu? sống ở vùng hàn đới, ôn đới (Bắc á)
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới (Nam á) thì thường có nước da sẫm màu. + Các dân tộc châu á có cách ăn mặc và + So sánh hai bức hình 4a và 4b trang phong tục tập quán như thế nào? 105 và nêu: Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau. + Em có biết dân cư châu á tập trung + Dân cư châu á tập trung nhiều ở các nhiều ở vùng nào không? đồng bằng châu thổ màu mỡ. - GV nêu kết luận: Phần lớn dân châu á là người da vàng và sống tậư trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng quyền sống và h ọc t ập như nhau. Hoạt động 3 hoạt động kinh tế của người dân châu á - GV treo Lược đồ kinh tế một số - HS đọc tên, đọc chú giải và nêu: nước châu á, yêu cầu HS đọc tên lược Lược đồ kinh tế một số nước châu á, đồ và cho biết lước đồ có nội dung gì? lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu á, một số nước, lãnh thổ và thủ đô của các nước này. - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn SGK và hoàn thành bảng thống kê. thành bảng thống kê về các ngành kinh + 1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy tế, quốc gia có ngành đó và lợi ích kinh khổ to. tế mà ngành đó mang lại (đưa mẫu bảng thống kê cho HS). - GV gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to + 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho kiến, cả lớp thống nhất phiếu hoàn nhóm bạn. chỉnh như sau (phần in nghiêng trong phiếu là phần HS điền). Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu á:
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Hoạt động Phân bố Lợi ích kinh tế Khai thác - Khu vực Tây Nam á: ả rập Xê-út, I- - Cung cấp nguồn nhiên dầu ran, I rắc,... liệu có giá trị cao. - Khu vực Nam á: ấn độ - Khu vực Đông Nam á: Việt Nam, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi--a, Bru-nây,... Sản xuất ô tô - Tập trung ở Đông á: Nhật Bản, - Là ngành công nghiệp Trung Quốc, Hàn Quốc kĩ thuật cao, mang lại giá trị kinh tế cao. Trồng lúa mì - Khu vực Trung á: Ca-dắc-xtan - Cung cấp lương thực cho con người và thức - Khu vực Nam á: ấn độ ăn cho chăn nuôi - Khu vực Đông á: phía đông bắc Trung Quốc Trồng lúa - Nam á: ấn độ - Cung cấp nguồn lương gạo thực lớn cho con người, - Các nước khu vực Đông Nam á thức ăn để chăn nuôi gia - Đông á: Trung Quốc súc. Trồng bông - Khu vực Trung á: Ca-dắc-xtan - Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt. - Nam á: ấn độ - Khu vực Đông á: Trung Quốc Nuôi trâu, bò - Nam á: ấn độ - Cung cấp thực phẩm thịt sữa cho con người - Khu vực Đông á: Trung Quốc - Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản. Đánh bắt và Các vùng ven biển - Cung cấp thực phẩm nuôi trồng cho đời sống, nguyên
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 thuỷ sản liệu cho ngành công nghiệp chế biến hải sản. - GV giúp HS phân tích kết quả của - Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi bảng thống kê GV gợi ý: theo cặp để tìm ý trả lời. - Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Nông nghiệp là ngành sản xuất chính + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ của đa số người dân châu á kinh tế một số nước châu á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu á? + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu á là gì? của người dân châu á là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn, gia cầm như gà, vịt. + Ngành công nghiệp khai khoáng phát + Ngành công nghiệp nào phát triển triển mạnh vì các nước châu á có mạnh ở các nước châu á? nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó k ết lu ận: Người dâm châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, th ịt, tr ứng, s ữa. M ột s ố nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô Hoạt động 4 Khu vực đông nam á - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau: 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 phiếu. Phiếu học tập Bài 18: Châu á (tiếp theo) 1. Hãy xem lược đồ các khu vực châu á và chọn câu trả ời bằng cách dấu X vào trước ô có ý đúng. a) Lãnh thổ Đông Nam á gồm các bộ phận Phần lục địa phái đông nam châu á. Các đảo và quần đảo ở phía đông nam lục địa châu á. Một phần lục địa và các đảo, quần đảo ở phía đông nam châu á. b) Đặc điểm nổi bật của địa hình Đông Nam á Núi đồi là chủ yếu Đồng bằng là chủ yếu c) Các đồng bằng của khu vực Đông Nam á nằm chủ yếu ở: Phần lục địa Dọc các sông lớn và ven biển 2. Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam á: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 3. Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau: Nhiệt đới có Nóng đường Xích đạo đi qua Khí hậu gió mùa, Vị trí nóng ẩm
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Gần biển Nhiều mưa gió - GV theo dõi, giúpgió ỡ các nhóm làm Có đ mùa -mưa thay đổi ệc HS làm vi theo nhóm dưới sự chỉ theo mùa việc, ở bài 4, hướng dẫn HS liên hệ huy của nhóm trưởng. Khi có khó khăn với các ngành kinh tế của nước ta, các thì nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ. nước Đông Nam á so đặc điểm tương tự như nước ta nên cũng có các ngành kinh tế như nước ta. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - 1 nhóm HS (đã làm vào phiếu khổ giấy to) dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu cần). - GV nhận xét kết quả làm việc của - HS lần lượt lên bảng thực hiện các HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu nhiệm vụ sau: để trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các + HS 1: Chỉ trên lược đồ các khu vực ngành kinh tế của khu vực Đông Nam châu á và nêu vị trí, giới hạn khu vực á. Đông Nam á. - Sau mỗi lần HS trình bày, GV nhận + HS 2: Chỉ trên lược đồ các khu vực xét, sửa chữa và bổ sung ý kiến để có châu á nêu những nét chính của địa câu trả lời hoàn chỉnh. hình của khu vực Đông Nam á. + HS 3: Chỉ trên lược đồ kinh tế một số nước châu á và nêu tên các nước thuộc khu vự Đông Nam á + HS 4: Giải thích vì sao Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng ch ủ yếu là rừng rậm nhiệt đới. + HS 5: Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam á.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 - GV kết luận: Khu vực Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích c ực ho ạt đ ộng tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. - GV dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Vi ệt Nam để chuẩn bị bài sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 5 bài 10: Nông nghiệp
9 p | 765 | 72
-
Giáo án Địa lý 5 bài 25: Châu Mĩ
10 p | 735 | 57
-
Giáo án Địa lý 5 bài 20: Châu Âu
5 p | 808 | 57
-
Giáo án Địa lý 5 bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
6 p | 667 | 48
-
Giáo án Địa lý 5 bài 4: Sông ngòi
7 p | 671 | 47
-
Giáo án Địa lý 5 bài 2: Địa hình và khoáng sản
8 p | 534 | 44
-
Giáo án Địa lý 5 bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
5 p | 603 | 41
-
Giáo án Địa lý 5 bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
7 p | 454 | 41
-
Giáo án Địa lý 5 bài 17: Châu Á
5 p | 617 | 38
-
Giáo án Địa lý 5 bài 23: Châu Phi
3 p | 602 | 37
-
Giáo án Địa lý 5 bài 5: Vùng biển nước ta
7 p | 738 | 36
-
Giáo án Địa lý 5 bài 1: Việt Nam đất nước chúng ta
7 p | 430 | 35
-
Giáo án Địa lý 5 bài 3: Khí hậu
9 p | 514 | 31
-
Giáo án Địa lý 5 bài 29: Ôn tập cuối năm
4 p | 463 | 22
-
Giáo án Địa lý 5 bài 16: Ôn tập
4 p | 208 | 20
-
Giáo án Địa lý 5 bài 7: Ôn tập
4 p | 262 | 20
-
Giáo án Địa lý 5 bài 22: Ôn tập
3 p | 436 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn