intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 5 bài 5: Vùng biển nước ta

Chia sẻ: Nguyễn Thiên Bình | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

740
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với các giáo án bài Vùng biển nước ta được biên soạn và thiết kế chi tiết, hy vọng bộ sưu tập là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô giáo và học sinh. Thông qua bài học, học sinh được cung cấp kiến thức để nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 5 bài 5: Vùng biển nước ta

  1. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Bài 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA i. mục tiêu Sau bài họ, HS có thể: • Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. • Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ). • Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du l ịch, bãi t ắm n ổi tiếng. • Nêu được vau trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. • Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. ii. đồ dùng dạy - học • Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam. • Lược đồ khu vực biển Đông. • Các hình minh hoạ trong SGK. • Phiếu học tập của HS. • HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. • GV chuẩn bị một số miếng bìa nhỏ cắt hình chiếc ô (kí hiệu c ủa đi ểm du lịch biển); các thẻ từ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch bi ển n ổi ti ếng như: • Trà Cổ ; Vịnh Hạ ; Cát Bà ; Đồ ; Sầm Sơn Long Sơn Cửa ; Lăng Cô ; Quy ; Mũi Né ; Vũng Tàu ;.... Lò Nhơn iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
  2. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, hỏi sau: sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? + Nêu vai trò của sông ngòi. - GV giới thiệu bài: Trong bài học đầu tiên của chương trình, các em đã biết nước ta giáp biển Đông và có đường bờ biển dài. Vậy vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1 vùng biển nước ta - GV treo lược đồ khu vực biển Đông - HS nêu: Lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu công giúp ta nhận xét các đặc điểm của dụng của lược đồ. vùng biển này như: Giới hạn của biển Đông, các nước có chung biển Đông,... - GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và - HS nêu: Biển Đông bao bọc phía
  3. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những đông, phía nam và tây nam phần đất phía nào của phần đất liền Việt liền của nước ta. Nam? - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của trong SGK cho nhau xem, khi HS này Việt Nam trên bản đồ (lược dồ) chỉ HS kia phải nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho bạn. Sau đó GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng theo dõi. - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. Hoạt dộng 2 đặc điểm của vùng biển nước ta - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao cùng đọc mục 2 trong SGK để: đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc diểm của vùng biển Việt Nam. + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam. + Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam. - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất: Các đặc điểm của biển Việt Nam:
  4. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 • Nước không bao giờ đóng băng. • Miền Bắc và miền Trung hay có bão. • Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - GV yêu cầu HS trình bày tác động - 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. Mỗi của mỗi đặc điểm trên đến đời sống HS nêu 1 ý, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất câu trả lời: và sản xuất của nhân dân. • Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản trên biển. • Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển. • Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. - HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động của chúng đến đời sống và sản xuất của nhân dân. - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả trên kẻ và hoàn thành sơ đồ sau vào vở theo 2 bước + Bước 1: Điền thông tin phù hợp vào ô trống. + Bước 2: Vẽ mũi tên cho thích hợp.
  5. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 vùng biển việt nam ......................................... Hằng ngày, nước biển ......................................... có lúc dâng lên, có lúc Nước không bao giờ hạ xuống đóng băng .............. Lấy nước để làm muối ......................................... ......................................... và ra khơi đánh bắt hải ......................................... sản ... ......................................... .............. .............. Hoạt động 3 vai trò của biển - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi yêu cầu: Nêu vai trò của biển đối nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau với khí hậu, đối với đời sống và sản đó thảo luận để thực hiện nhiệm
  6. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 xuất của nhân dân, sau đó ghi các vai vụ. trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận. - GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn, có thể nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS: - Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp khó khăn. Có thể dựa theo các câu • Biển tác động như thế nào đến khí hỏi gợi ý của GV để nêu các vai trò hậu của nước ta? của biển: • Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài • Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nguyên này đóng góp gì vào đời sống nên điều hoà hơn. và sản xuất của nhân dân ta? • Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối, hải sản cho • Biển mang lại thuận lợi gì cho giao đời sống và ngành sản xuất chế biến thông ở nước ta? hải sản. • Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp • Biển là đường giao thông quan phần phát triển ngành kinh tế nào? trọng. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý • Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ kiến. mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho phát triển ngành du lịch. HS - 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. củng cố dặn dò - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hướng dẫn viên du lịch" như sau: + Chọn 3 HS tham gia cuộc thi theo tinh thần xung phong.
  7. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 + Phát cho mỗi HS một số miếng bìa vẽ kí hiệu của đi ểm du lịch bi ển (hình cái ô), các thẻ từ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi ti ếng đã nêu ( ở phần II. Đồ dùng dạy - học). + Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu về tên, địa ch ỉ của khu du l ịch bi ển nổi tiếng (nằm ở tỉnh nào), vừa dán kí hiệu và bảng tên vào đúng v ị trí của nó trên bản đồ (lược đồ) - Lưu ý: Sử dụng bản đồ hành chính Vi ệt Nam cho HS dễ phát hiện vị trí các khu du lịch biển. + Tuyên dương HS được cả lớp bình chọn là giới thi ệu đúng và hay nh ất , t ặng danh hiệu "Hướng dẫn viên du lịch giỏi" cho HS đó. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, thực hành ch ỉ vị trí c ủa các khu du lịch biển nổi tiếng của nước ta trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1