Giáo án Địa lý 5 bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
lượt xem 61
download
Bao gồm các giáo án Các dân tộc, sự phân bố dân cư được thiết kế chi tiết trong bộ sưu tập dành cho quý bạn đọc tham khảo trong giáo dục và học tập. Bài học bao gồm các kiến thức để giúp học sinh biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Sử dụng bảng số liệu, niểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 5 bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Bài 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I.mục tiêu • Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta. • Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật đ ộ dân s ố nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta. • Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. • Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. đồ dùng dạy - học • Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước Châu á (phóng to) • Lược đồ mật độ dân số Việt Nam (phóng to). • Các hình minh hoạ trang SGK. • Phiếu học tập của HS. • GV và HS sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đ ồng b ằng, miền núi của Việt Nam. • Một số thẻ từ ghi tên các dân tộc Kinh, Chăm và một s ố các dân t ộc ít người trên cả 3 miền Bắc - Trung - Nam (xem Hoạt động 1). III. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau hỏi sau: đó nhận xét và cho điểm HS. + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? + Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân? Tìm một ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em. - GV giới thiệu bài: + Một số HS nêu trước lớp theo hiểu + Hỏi HS: Hãy nêu những điều em biết biết của bản thân mình. về các dân tộc trên đất nước Việt
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Nam. + Nêu: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc sinh sống. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư của nước ta. Hoạt động 1 54 dân tộc anh em trên đất nước việt nam - GV yêu cầu HS đọc SGk, nhớ lại - HS suy nghĩ và trả lời, mỗi câu hỏi kiến thức đã học ở môn Địa lí 4 và trả 1HS trả lời, các HS khác theo dõi, nhận lời các câu hỏi: xét và bổ sung ý kiến: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở + Kể tên một số dân tộc ít người và địa vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ Mường, Tày,... lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Tây Nguyên,...) Pa-cô, Chứt,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Xơ-đăng, Tà-ôi,... + Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà. + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 - GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS. - HS chơi theo hướng dẫn của GV: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi + 3 HS lần lượt thực hiện bài thi. giới thiệu về các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. + HS cả lớp làm cổ động viên. + Chọn 3 HS tham gia cuộc thi. + Phát cho mỗi HS một số thẻ từ ghi tên các dân tộc Kinh, Chăm và một số các dân tộc ít người trên cả 3 miền Bắc - Trung - Nam. + Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu về các dân tộc (tên, địa bàn sinh sống) vừa gắn thẻ từ ghi tên dân tộc đó vào vị trí thích hợp trên bản đồ Việt Nam. - GV tổ chức cho HS cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. - Tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Hoạt động 2 Mật độ dân số việt nam - GV hỏi: Em hiểu thế nào là mật độ - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. dân số? - GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia - HS nghe giảng và tính: chia cho diện tích đất tự nhiên của
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 vùng hay quốc gia đó. Mật độ dân số huyện A là: Ví dụ: Dân số của huyện A là 52000 52000 : 250 = 208 (người/km2) người, diện tích tự nhiên là 250km2. - 1 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp Mật độ dân số của huyện A là bao nhận xét. nhiêu người trên 1km2? - GV chia bảng thống kê mật độ của một số nước châu á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì? - GV yêu cầu: + So sánh mật độ dân số nước ta với - HS nêu: Bảng số liệu cho biết mật mật độ dân số một số nước châu á. độ dân số của một số nước châu á. - HS so sánh và nêu: + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần gì về mật độ dân số Việt Nam? 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc. + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. - GVkết luận: Mật độ dân số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhi ều so với m ật đ ộ dân số trung bình của thế giới. Hoạt động 3 sự phân bố dân cư ở Việt nam - GV treo lược đồ mật độ dân số Việt - HS đọc tên: Lược đồ mật độ dân số Nam và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho Việt Nam. Lược đồ cho ta thấy sự biết lược đồ giúp chúng ta nhận xét về phân bố dân cư của nước ta.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 hiện tượng gì? - GVyêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn • Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2 hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển. • Những vùng nào có mật độ dân số từ + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng 501 đến 1000người/km2? Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung. • Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền • Vùng có mật độ dân số dưới Trung. 100người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân + Trả lời các câu hỏi: số dưới 100người/km2. • Qua phần phân tích trên hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống + Dân cư nước ta tập trung đông ở thưa thớt? đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở • Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi, nông thôn. vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này? (Gợi ý: dân cư có đủ việc làm hay không?) + Việc dân cư tập trung đông ở vùng • Việc dân cư sống thưa thớt ở cùng đồng bằng làm vùng này thiếu việc núi gây khó khăn gì cho việc phát làm. triển kinh tế của vùng này? (Gợi ý họ có đủ lao động để tham gia sản
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 xuất không?) • Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã làm gì? + Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản - GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến xuất, phát triển kinh tế của vùng này. trước lớp. - GV theo dõi và nhận xét, chỉnh sửa • Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến. chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới. - Một HS lên bảng chỉ các vùng dân cư theo mật độ, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS cả lớp làm nhanh bài - HS vẽ sơ đồ theo mẫu của GV vào tập sau: vở và đánh mũi tên để hoàn thành sơ đồ. Đánh mũi tên vào sơ đồ (1) sao cho đúng: - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm trước lớp. - 1 HS lên đánh mũi tên vào sơ đồ GV đã vẽ sẵn trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài cho HS (nếu HS sai) - Theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài mình (nếu sai). - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 5 bài 10: Nông nghiệp
9 p | 766 | 72
-
Giáo án Địa lý 5 bài 18: Châu Á (TT)
8 p | 534 | 59
-
Giáo án Địa lý 5 bài 25: Châu Mĩ
10 p | 736 | 57
-
Giáo án Địa lý 5 bài 20: Châu Âu
5 p | 808 | 57
-
Giáo án Địa lý 5 bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản
6 p | 477 | 54
-
Giáo án Địa lý 5 bài 4: Sông ngòi
7 p | 671 | 47
-
Giáo án Địa lý 5 bài 2: Địa hình và khoáng sản
8 p | 534 | 44
-
Giáo án Địa lý 5 bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
5 p | 603 | 41
-
Giáo án Địa lý 5 bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
7 p | 454 | 41
-
Giáo án Địa lý 5 bài 17: Châu Á
5 p | 617 | 38
-
Giáo án Địa lý 5 bài 23: Châu Phi
3 p | 602 | 37
-
Giáo án Địa lý 5 bài 5: Vùng biển nước ta
7 p | 739 | 36
-
Giáo án Địa lý 5 bài 1: Việt Nam đất nước chúng ta
7 p | 430 | 35
-
Giáo án Địa lý 5 bài 3: Khí hậu
9 p | 514 | 31
-
Giáo án Địa lý 5 bài 29: Ôn tập cuối năm
4 p | 463 | 22
-
Giáo án Địa lý 5 bài 16: Ôn tập
4 p | 208 | 20
-
Giáo án Địa lý 5 bài 7: Ôn tập
4 p | 262 | 20
-
Giáo án Địa lý 5 bài 22: Ôn tập
3 p | 436 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn