intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Sở giáo dục và tạo tạo Bắc Giang- Đột Biến Gen

Chia sẻ: Thao Thao | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

81
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: a) Đối với tiến hoá: - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá. b) Đối với thực tiễn: - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn tạo giống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Sở giáo dục và tạo tạo Bắc Giang- Đột Biến Gen

  1. “Không phải sự nhầm lẫn của tạo hóa”
  2. PHIM THỂ ĐỘT BIẾN VÀ PHIM ĐỘT BIẾN GEN GÂY BỆNH LÃO HÓA
  3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN (Đột biến gen gây bệnh bạch tạng) Cá sấu bạch tạng 2 em bé bạch tạng
  4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN (Nạn nhân chất độc đioxin - Việt Nam) Băng hoại giống nòi …
  5. VẬT CHẤT DI TRUYỀN NST ADN GEN
  6. Đột biến là gì? Khái niệm đột biến gen và thể đột biến? I. Khái niệm và các dạng đột biến gen: 1. Khái niệm: - Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một cặp nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu. - Thể đột biến: Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)
  7. THẢO LUẬN Xác định các dạng đột biến điểm ? Thay thế 1 cặp nu Thêm + mất đi 1 cặp nu Thêm 1 cặp nu Mất 1 cặp nu
  8. Nêu khái niệm các dạng đột biến này? Đb đồng nghĩa Đb đồng nghĩa Đb khác nghĩa (đb câm) Đb dịch khung Đb vô nghĩa
  9. 2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm) a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit: 1 cặp nu trong gen thay bằng 1 cặp nu khác → có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đ ổi chức năng của prôtêin. b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit: Khi mất hoặc thêm 1 cặp nu trong gen → mã di truyền bị đọc sai kể từ điểm đột biến, do đó làm thay đổi trình t ự axit amin trong prôtêin và thay đổi chức năng của nó.
  10. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: 1. Nguyên nhân: - Do các tác nhân vật lý, hoá học, hay sinh học (virut ...) trong ngoại cảnh - Do rối loạn quá trình sinh lý, hoá sinh trong t ế bào c ủa c ơ th ể. Trẻ sứt môi do mẹ bị nhiễm chất độc… hoặc nhiễm virut trong thai kì.
  11. PHIM CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
  12. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: - Các bazơniơ thường tồn tại ở 2 dạng : dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi dẫn đến đột biến gen. Ví dụ : G* kết cặp với T: biến đổi cặp G - X → A-T Sơ đồ : G* -X → G* -T → A-T
  13. b) Tác động của các tác nhân gây đột biến: - Tác nhân vật lí : Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 baz ơ timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau → đột biến. - Tác nhân hoá học : Chất 5-brôm uraxin ( 5BU) gây ra dạng đb thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Sơ đồ : A - T → A - 5BU → G - 5BU→ G - X - Tác nhân sinh học: Virut viêm gan B, virut hecpet...
  14. III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: 1. Hậu quả của đột biến gen: - Đa số đột biến gen gây hại, có thể vô hại (trung tính) hoặc có lợi cho thể đột biến. Phần lớn đột biến điểm vô hại. - Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thu ộc vào 3 y ếu t ố phạm vi đột biến trên gen, tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống. - Hạn chế tác hại do đột biến gen gây ra hậu quả cho loài người bằng cách nào? - Vì sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến?
  15. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: a) Đối với tiến hoá: - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá. b) Đối với thực tiễn: - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình ch ọn tạo giống. - Khang dân đột biến + Là giống lúa cứng cây, chống đổ, kháng sâu bệnh tốt. + Năng suất cao. - Jasmine thơm - Nông trường Cờ Đỏ (Cần Thơ) nhân giống : Năng suất cao, tiềm năng đạt 10 tấn/ha.
  16. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI. TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0