Giáo án Giáo dục công dân 10
lượt xem 5
download
Giáo án Giáo dục công dân 10 được biên soạn dựa trên chương trình học môn Giáo dục công dân 10, nhằm phát triển năng lực cho người học, là tư liệu tham khảo hỗ trợ cho các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, xây dựng tiết học sinh động và hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Giáo dục công dân 10
- TIẾT PPCT :01 Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học. Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT. 2. Về kỹ năng: Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm. 3. Về thái độ: Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Thảo luận nhóm Xử lý tình huống. Kĩ thuật khăn phủ bàn III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. Máy chiếu và các phương tiện khác. Giấy khổ to, bút dạ IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp). 2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk) 3. Học bài mới. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Học sinh nhận biết được vai trò TGQ PPL của Triết học. Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
- * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV định hướng HS: GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc sống kì lạ ở Thạch Thành. Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa: Giáp mặt người đàn ông Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng GV: Cho học sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái. GV : Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs. GV nêu câu hỏi : 1) Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào ? Nơi em sống có trường hợp kì lạ thế này không ? 2) Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người có khác nhau không ? 3) Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn ? GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có * GV chốt lại : Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy ? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh ( hay còn goi là thế giới quan) và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó ( phương pháp luận ) nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQ PPL ở môn khoa học nào ? TGQ – PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học ? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ – PPL khoa học ? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :
- HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học Hình thành kỹ năng tư duy. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HĐ1: (7’) HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM I. Triết học và vai trò của triết học “TRIẾT HỌC” GV: Yêu cầu HS nghiên cứu 1. Triết học: SGK mục 1, phần a của Sau khi nghiên cứu mục 1 Triết học là hệ thống các “NỘI DUNG BÀI HỌC” và phần a, HS lần lượt trả lời quan điểm lí luận chung trả lời lần lượt các câu hỏi. các câu hỏi sau: nhất về thế giới và vị trí GV: Nhận xét 1. Đối tượng nghiên cứu của con người trong thế Điều chỉnh, bổ sung của các môn Hóa học, Sử giới đó. Kết luận học, Toán học,Văn học, ...là * GV cần giải thích cho HS gì? hiểu đối tượng nghiên cứu 2. Môn học nào nghiên cứu của Triết học khác với các những quy luật chung nhất ? bộ môn khoa học khác, nó 3. Vậy triết học là gì? bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của TG. HĐ2 (8’) NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ: 2.Vai trò của triết học “ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC” GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh Các nhóm thảo luận: Là thế giới quan, PP luận nhau là 1 nhóm 1. Đối tượng nghiên cứu chung cho mọi hoạt động GV nêu câu hỏi của triết học? thực tiễn và hoạt động của Quy định thời gian thảo 2. Vai trò của triết học? nhận thức con người. luận Đại diện nhóm trình bày, GV: Nhận xét, bổ sung và các nhóm khác bổ sung. kết luận HĐ3 (12’) TÌM HIỂU CÁC KHÁI II. Thế giới quan duy vật NIỆM : 1. Thế giới quan : TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM GV yêu cầu HS tham khảo Sau khi tham khảo SKG Là toàn bộ những quan
- SGK và trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi : điểm và niềm tin định GV nhận xét, kết luận và Thế giới quan là gì? hướng hoạt động của con ghi khái niệm TGQ. người trong cuộc sống. ● GV cần giải thích sâu 2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm hơn : TGQ được hình thành, bao gồm các yếu a. TGQ duy vật : tố của tất cả các hình Mặt 1 : Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. thái ý thức xã hội : Triết Mặt 2 : Con người có thể nhận thức được thế giới. học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn b. TGQ duy tâm giáo…Trong đó, những Mặt 1 : Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự quan điểm và niềm tin nhiên. Triết học tạo nên nền Mặt 2 : Con người không thể nhận thức thế giới khách tảng của mỗi hệ thống quan. TGQ. ● Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm. VC YT I II VC YT Không Có Duy tâm Duy vật ● GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Beccơli ( trang 7), sau đó GV nhận xét và kết luận.
- HĐ4 (7’) THẢO LUẬN LỚP VỀ 3. Vai trò của TGQ duy vật “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT” GV yêu cầu HS cả lớp HS thảo luận về vai trò TGQ duy vật có vai trò tích thảo luận của TGQ duy vật cực trong việc phát triển GV gọi 3 ? 4 HS nêu ý HS nêu ý kiến khoa học, nâng cao vai trò kiến Một số HS khác bổ sung ý của con người đối với giới GV nhận xét, điều chỉnh, kiến tự nhiên. bổ sung và kết luận. * GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV hướng dẫn hs nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế giới và cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ? VD: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” Cho HS làm bài tập củng cố kiến thức. 1. Lập bảng so sánh về đối tượng nghiên cứu của Triết học và khoa học cụ thể. Triết học Các môn KH cụ thể Những QL Ví dụ 2. Lập bảng so sánh thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm. TGQDV TGQDT Q.hệ giữa VC YT Ví dụ D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
- thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ: Nêu những quan điểm đúng, những quan điểm chưa đúng? Vì sao? Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt. b.Nhận diện xung quanh: Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết. c. GV định hướng HS: HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm DVBC HS làm bài tập SGK. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS trả lời. HS nộp vở bài tập. HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet. Sưu tầm các câu nói, câu ca dao, tục ngữ, các chuyện truyền thuyết, thần thoại thể hiện quan điểm duy vật, duy tâm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Giải bài tập làm thêm: Theo em, vấn đề cơ bản của triết học thể hiện qua các câu tục ngữ sau như thế nào? ● Có thực mới vực được đạo ● Có bột mới gột nên hồ ● Mạnh vì gạo, bạo vì tiền *. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Đọc và soạn nội dung còn lại của bài. Hãy nêu 1 mục đích nào đó của mình và em làm cách nào để đạt được mục đích đó? TIẾT PPCT :02 Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
- PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết) Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Nhận biết được ,phương pháp và phương pháp luận của triết học Hiểu được nội dung phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. 2. Về kỹ năng: Phân biệt được phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. 3. Về thái độ: Sống và làm việc theo quan điểm duy vật biện chứng. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Thảo luận nhóm Xử lý tình huống. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. Máy chiếu và các phương tiện khác. Giấy khổ to, bỳt dạ IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi 1 : Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ? Câu hỏi 2 : Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu : “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Học sinh nhận biết được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận
- siêu hình. Rèn luyện năng lực tư duy * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV hướng dẫn học sinh thảo luận câu nói nổi tiếng của Hê – ra clit : « Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông ». GV đặt câu hỏi : Câu nói trên muốn nói lên điều gì ? mang yếu tố biện chứng hay siêu hình ? vì sao ? HS đưa ra các ý kiến GV KL : Yếu tố biện chứng trong câu nói của Hê raclit là xem xét thế giới trong sự vận động, biến đổi không ngừng. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp và phương pháp luận. HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. HS nắm được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC. Hình thành kỹ năng tư duy. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động của Thầy và Kiến thức cơ bản Trò HOẠT ĐỘNG 1 (8’) BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ II. PHƯƠNG PHÁP luận biện chứng GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS 1. Phương Pháp và PPL XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM : “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN” GV yêu cầu HS nghiên cứu HS nghiên cứu SGK và trả a. Phương pháp phần c, SGK trang 7. Sau đó lời câu hỏi: Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp trả lời câu hỏi Thế nào là PP và PP luận ? methodos, có nghĩa chung GV nhận xét, bổ sung và nhất là cách thức đạt tới kết luận. mục đích đặt ra. * GV cần giải thích sâu b. Phương pháp luận hơn : Căn cứ vào phạm vi Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu. ứng dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học :PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận
- chung thích hợp cho nhiều môn khoa học như : PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy đó là PP luận Triết học. HOẠT ĐỘNG 2 (12’) THẢO LUẬN NHÓM VỀ: “PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình. BIỆN CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH” GV yêu cầu HS mỗi bàn Các nhóm nghiên cứu SGK * Giống nhau : làm thành một nhóm và thảo luận các câu hỏi sau: Đều là kết quả của qúa GV giao nhiệm vụ cho các 1. Điểm giống và khác trình con người nhận thức nhóm và quy định thời gian nhau cơ bản giữa PPluận thế giới khách quan. thảo luận biện chứng và PPluận siêu * Khác nhau : Xác định số thứ tự cho HS hình a. PP luận biện chứng : từ 1,2,3... 2. Vai trò của PPluận biện Xem xét sự vật, hiện tượng GV yêu cầu HS mang số chứng trong sự ràng buộc lẫn thứ tự nào đó của mỗi nhóm 3. Hạn chế của PPluận nhau, trong sự vận động và trình bày nội dung thảo siêu hình phát triển không ngừng. luận. HS trình bày kết quả thảo ? Giúp con người xem xét GV yêu cầu thành viên của luận sự vật, hiện tượng một cách các nhóm có cùng số thứ tự khách quan, khoa học. với HS trình bày bổ sung b. PP luận siêu hình : Xem Cả lớp bổ sung * HS chỉ ra yếu tố biện xét sự vật, hiện tượng một GV nhận xét, bổ sung và chứng trong câu nói “Không cách phiến diện, máy móc, kết luận. ai tắm hai lần trên cùng một chỉ thấy chúng tồn tại trong Cả lớp bổ sung dòng sông” của nhà Triết trạng thái cô lập, không vận *Sau khi ghi bảng phần a, học Hi Lạp Hê ra clit động, không phát triển. GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói * HS đọc và nêu suy nghĩ về ? Không thể đáp ứng được của nhà Triết học Hi ví dụ ở SGK (trang 8). những yêu cầu mới của Lạp Hê ra clit : “Không ai nhận thức khoa học và hoạt tắm hai lần trên cùng một động thực tiễn. dòng sông”. GV nhận xét và củng cố
- phần a. * GV yêu cầu HS đọc và nêu suy nghĩ của các em về ví dụ từ SGK (trang 8), sau đó Gv nhận xét và củng cố kiến thức phần b. HOẠT ĐỘNG 3(8’) 3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA Là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và DUY VẬT BIỆN CHỨNG PPluận biện chứng Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được : + Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu là hệ thống triết học của Phoi ơ bắc, Hê ghen… ( GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích để làm rõ vấn đề) + Triết học Mac Lênin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng: Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có sau, thế giới vật
- chất luôn luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức và xây dựng thành PPluận? TGQ duy vật và PPluận biện chứng gắn bó, thống nhất, không tách rời. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là: A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại. C. Những vấn đề cần thiết của xã hội. D. Những vấn đề khoa học xã hội Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học? A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới. B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới. C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy. Đáp án: C Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
- A. Môn Xã hội học. B. Môn Lịch sử. C. Môn Chính trị học. D. Môn Sinh học. Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây? A. Toán học. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Xã hội học. Đáp án: B Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học. C. Sự phân tách các chất hóa học. D. Sự hóa hợp các chất hóa học. Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ:
- Em hãy lấy và phân tích những câu nói, câu chuyện về PPLBC và PPLSH. b.Nhận diện xung quanh: Hãy nêu nhận xét của em về quan điểm sống mang yếu tố của PPLBC. c. GV định hướng HS: HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm PPLBC. HS làm bài tập SGK. 2.HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet. HS sưu tầm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ hàm chứa PPLBC. GV lấy ví dụ. + Rút dây động rừng + Tre già măng mọc + Nước chảy đá mòn + Môi hở răng lạnh + Có thực mới vực được đạo + Sông có khúc, người có lúc 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Xem trước bài 2: “Thế giới vật chất tồn tại khách quan” và trả lời một số câu hỏi sau: + Theo em, giới tự nhiên là gì? Bao gồm những yếu tố nào? Hãy nêu các quan niệm khác nhau về sự ra đời và tồn tại của giới tự nhiên. + Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? + Dựa vào kiến thức đã học về Sinh học, Lịch sử…, em hãy lấy ví dụ để chứng minh: giới tự nhiên đã phát triển từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp. + Vì sao nói giới tự nhiên tồn tại khách quan? + Sự vận động và phát triển của giới tự nhiên có phụ thuộc vào ý muốn của con người không? Vì sao? Lấy ví dụ để chứng minh. + Con người có thể quyết định hoặc thay đổi những quy luật tự nhiên theo ý muốn chủ quan của mình hay không?
- TIẾT PPCT :03 Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2tiết) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. Hiểu được khái niệm vận động. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. 2. Về kĩ năng. Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. 3. Về thái độ. Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. GV sử dụng phương pháp dạy hoc: Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại, đọc hợp tác. Kỹ thuật dạy học: Hợp tác , kỹ thuật thảo luận nhóm… III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. SGK, SGV GDCD 10 Sách TH MácLênin, bài tập tình huống GDCD 10 Những nội dung có liên quan đến bài học Tranh ảnh, phiếu học tập IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy giải thích tại sao con người có thể nhận thức và cải tạo được TG KQ?
- 3. Học bài mới. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Học sinh nhận biết được vai trò TGQ PPL của Triết học. Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Gv đưa ra một số hình ảnh cho học sinh nhận thức GV đặt câu hỏi: Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là vận động đâu là phát triển? GV gọi 2 – 3 học sinh trả lời Lớp nhận xét, bổ sung * GV chốt lại: các hình ảnh trên đều là vận động , vận động diễn ra phổ biến đối với tất cả các sự vật hiện tượng và được chia thành 5 hình thức cơ bản; đặc biệt có những vận động được coi là sự phát triển ( như ở ví dụ 5 và 6 sự vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ xh nguyên thủy lên xh pk). Vậy vận động là gì có những hình thức nào, như thế nào là sự phát triển chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :
- HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học Hình thành kỹ năng tư duy. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HOẠT ĐỘNG 1 (5’) 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VẬN ĐỘNG Sử dụng phương pháp trò a. Khái niệm vận động chơi để tạo hưng phấn cho HS bước vào bài học: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm cử 1 người đại diện lên bảng, chia bảng Theo Triết học Mác Lênin vận động là mọi sự biến đổi thành 2 phần. nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên GV nêu vấn đề: Em hãy và đời sống xã hội. tìm và ghi lên bảng những sự vật, hiện tượng nào trong thế giới vật chất là vận động và không vận động? GV quy định thời gian là 1phút Sau khi HS ghi xong GV xem xét các sự vật, hiện tượng mà HS đã liệt kê. GV yêu cầu HS giải thích: Tại sao em cho rằng sự vật, hiện tượng này là vận động? Chú ý những sự vật mà HS cho là không vận động để giải thích và định hướng suy nghĩ. Từ đó đi đến khái niệm vận động * GV lưu ý cho HS: Cần hiểu rõ vận động là mọi sự biến hóa nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. Tránh cách hiểu phiến diện: vận động chỉ là sự thay đổi vị trí của các vật
- thể trong không gian (vận động cơ học) hoặc vận động chỉ là hình thức hoạt động riêng của xã hội (vận động viên điền kinh, vận động bầu cử...). HOẠT ĐỘNG 2 (6’) b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật Bằng phương pháp giảng chất giải và nêu vấn đề, GV giúp HS hiểu Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất GV đưa ra một số ví dụ giúp HS hiểu: Thế giới vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở vật thể, bất cứ vật thể nào cũng tồn tại bằng vận động, trong vận HS tìm và nêu ví dụ về Vận động là thuộc tính động vận động vốn có, là phương thức tồn Ngoài ví dụ trong SGK GV tại của các sự vật và hiện yêu cầu HS nêu những ví dụ tượng. khác để làm rõ vấn đề. HS suy nghĩ và nêu ý kiến GV củng cố và kết luận * GV nêu lên một phản chứng về vận động: Con tàu thì vận động, đường tàu thì đứng im. Sau khi HS nêu ý kiến, GV nhận xét và giảng khái niệm đứng im, mối quan hệ giữa vận động và đứng im để đào sâu thêm suy nghĩ cho HS. HOẠT ĐỘNG 3 ( 5’) c. Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật Tìm hiểu các hình thức chất vận động bằng phương pháp trực quan và tham khảo SGK GV yêu cầu HS tham khảo HS tham khảo SGK và liệt
- SGK và liệt kê các hình thức kê các hình thức vận động Vận động cơ học vận động. Vận động vật lí GV dùng sơ đồ quan hệ Vận động hóa học giữa 5 hình thức vận động Vận động sinh học GKV (trang 44) để giúp HS Vận động xã hội phân loại các hình thức vận động theo trình tự từ thấp đến cao và khẳng định rằng các hình thức vận động có Sơ đồ quan hệ hữu cơ với nhau. CÁC HÌNH THỨC VẬN Các hình thức vận động cao ĐỘNG xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp, bao hàm trong nó các hình HS làm bài tập 6, SGK thức vần động thấp hơn, trang 23 trong khi các hình thức vận động thấp không có khả năng bao hàm các hình thức vận động ở trình độ cao hơn. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 6, SGK trang 23. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trongA. Giới tự nhiên và tư duy. B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội C. Thế giới khách quan và xã hội.
- D. Đời sống xã hội và tư duy. Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan. B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời. C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người. D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi. Đáp án: A Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây? A. Ngắt quãng. B. Thụt lùi. C. Tuần hoàn. D. Tiến lên. Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất? A. Vận động cơ học. B. Vận động vật lí C. Vận động hóa học D. Vận động xã hội. Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
- A. Phong phú và đa dạng. B. Khái quát và cơ bản. C. Vận động và phát triển không ngừng D. Phổ biến và đa dạng. Hiển thị đáp án Đáp án: C D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1) Giáo viên yêu cầu : a. Tự liên hệ : 1. Em hãy lấy một số ví dụ về phát triển. 2. Chỉ ra quá trình phát triển của bản thân em( từ khi ra đời đến hiện tại – học sinh lớp 10) Ví dụ phát triển về thể chất( chiều cao , cân nặng) ; phát triển về tư duy nhận thức. b. Nhận diện xung quanh Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. c. Giáo viên định hướng cho học sinh Học sinh tôn trọng quy luật vận phát triển của thế giới khách quan. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự phát triển của giới tự nhiên ; Sự phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (Tiết 2)
5 p | 472 | 47
-
QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC
5 p | 358 | 31
-
CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI (Tiết 1)
7 p | 383 | 31
-
TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN
5 p | 344 | 29
-
KIỂM TRA HỌC KÌ II GDCD 10
3 p | 242 | 28
-
MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (Tiết 1)
6 p | 407 | 27
-
KIỂM TRA MỘT TIẾT – GDCD 10
3 p | 350 | 21
-
KIỂM TRA HỌC KÌ I – GDCD 10
5 p | 259 | 19
-
TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI (Tiết 1)
5 p | 163 | 11
-
Thực hành: QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT THUẾ (Tiết 2)
10 p | 120 | 6
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 (bài 9, 10)
7 p | 155 | 5
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 10 - Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
7 p | 44 | 5
-
Giáo án Giáo dục công dân 11 (Bài 1+2)
18 p | 80 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 10 năm học 2020-2021 – Trường THPT Quỳnh Côi (Đề số 1)
15 p | 49 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn
164 p | 31 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 (Bài 1+2+3)
19 p | 99 | 3
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
4 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn