Giáo án Giáo dục công dân 11 (Bài 1+2)
lượt xem 4
download
Giáo án Giáo dục công dân 10 được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, với nội dung các bài học công dân với sự phát triển kinh tế; hàng hóa – tiền tệ - thị trường. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Giáo dục công dân 11 (Bài 1+2)
- TIẾT PPCT :01 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 2. Về kỹ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương. Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11. giấy khổ lớn, bút dạ… Máy chiếu, giấy. Phiếu học tập IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp). 2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk) 3. Học bài mới. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Gvcho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các lĩnh vực như vậy. HSTL. GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất. HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Giáo viên giúp HS nắm Hs trả lời : 1. Sản xuất của cải vật được thế nào là SX của + Để tồn tại và phát triển chất. cải vật chất. con người cần phải SX và a. Thế nào là sản xuất của Câu hỏi : SX với quy mô ngày càng cải vật chất Con người muốn tồn tại lớn. Sự phát triển của hoạt Là sự tđ của con và phát triển cần phải làm động SX là tiền đề , là cs người tác động vào tự nhiên gì ? thúc đẩy việc mở rộng các biến đổi các yếu tố tự nhiên hđ khác của xh. để tạo ra sản phẩm phù hợp Con người tác động làm + Từ xa xưa con người đã với nhu cầu của mình. biến đổi tự nhiên để làm biết làm ra các công cụ gì ? bằng đá , tác động vào tự nhiên như trồng lúa , làm đồ gốm , trồng dâu , nuôi tằm , dệt vải….tạo ra của cải vc phục vụ đ/s. + HS dựa vào trang 4 sgk. Em hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất ?* Chuyển ý : Sau khi hs trả lời thế nào là SX của cải v/c GV có thể đặt ra các câu hỏi dẫn dắt gợi mở để HS tự Hs trả lời : trả lời. + SX giữ vai trò là cơ sở b. Vai trò của sản xuất của Câu hỏi : của sự tồn tại và phát triển cải vật chất Theo em sản xuất vật của XH , xét đến cùng Để duy trì sự tồn tại của
- chất có vai trò như thế quyết định toàn bộ sự vận con người nào? động của đời sống XH. Con người được cải tạo + Thông qua lao động SX , và hoàn thiện về thể chất và con người được cải tạo , tinh thần phát triển và hoàn thiện hơn Là quá trình hoàn thiện và Tại sao thông qua LĐ con cả về vật chất lẫn tinh phát triển các PTSX người lại hoàn thiện về thần. Bởi vì , HĐSX là trung thể chất và tinh thần? tâm , là tiền đề để thúc đẩy các hoạt động khác của XH phát triển. + LS XH loài người là một quá trình phát triển và hoàn Tại sao SX của cải VC thiện liên tục các PTSX của lại giúp cho các PTSX hoàn cải VC , là quá trình thay thiện? thế PTSX cũ đã lạc hậu GV đưa ra sơ đồ SLĐ bằng PTSX tiến bộ hơn. => Tư liệu lao động => ĐTLĐ => Sản phẩm sau Hs trả lời : đó giáo viên đi vào từng + Để sx chúng ta cần phải yếu tố. có các yếu tố sau : SLĐ – Câu hỏi : ĐTLĐ – TLLĐ. 2. Các yếu tố cơ bản của Để sản xuất chúng ta cần + Sức lao động của một con quá trình sản xuất phải có những yếu tố nào ? người bao gồm hai mặt : a. Sức lao động thể lực và trí lực. SLĐ là toàn bộ năng lực Sức lao động của một thể chất và tinh thần được con người bao gồm hai con người sử dụng vào quá mặt nào? trình sản xuất. Nói tóm lại , Khi phân tích KN LĐ SLĐ bao gồm thể lực và trí GV cần nhấn mạnh tính có + Vì lao động là hoạt động lực . m/đ, có ý thức trong h/đ LĐ bản chất và là phẩm chất LĐ là hoạt động có mục của con người. đặc biệt của con người , nó đích, có ý thức của con Tại sao LĐ lại là hoạt khác với hoạt động bản người làm biến đổi các yếu động có mục đích, có ý năng của con vật. hoạt động tố tự nhiên cho phù hợp với thức của con người? tự giác , có ý thức , có mục nhu cầu của mình đích , biết chế tạo ra công Khác nhau giữa SLĐ và cụ lao động. LĐ + HS dựa vào SGK_6 trả lời + SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ Em hiểu như thế nào về + Khác nhau giữa SLĐ và + LĐ là sự tiêu dùng SLĐ câu nói của Mác trong SGK LĐ : SLĐ mới chỉ là khả (trang 6) năng LĐ ; LĐ là sự tiêu Em hãy chỉ ra sự khác dùng SLĐ. nhau giữa sức lao động với SLĐ mới chỉ là khả năng lao động? LĐ là vì đk lao động để
- thực hiện quá trình lao động Tai sao SLĐ mới chỉ là là SLĐ phải kết hợp với khả năng LĐ? được với TLSX. Hay nói cách khác để biến SLĐ thành quá trình LĐ cần phải => HS trả lời xong GV có điều kiện chủ quan và nhận xét , kết luận và khách quan ( trang 54 tài chuyển ý : liệu BDGV_11 ). Hs trả lời : + ĐTLĐ có sẳn trong tự nhiên như gỗ trong rừng , quặng trong lòng đất , tôm Câu hỏi : cá dưới biển sông... Em lấy VD về yếu tố tự + ĐTLĐ qua tác động của nhiên có sẵn trong tự LĐ như sợi để dệt vải , sắt b. Đối tượng lao động nhiên? thép để chế tạo máy... Đối tượng lao động có hai + HS trả lời ĐTLĐ dựa vào loại : SGK_11 trang 7. + ĐTLĐ có sẳn trong tự nhiên. Em hãy lấy VD về yếu tố + ĐTLĐ qua tác động của Hs trả lời : tự nhiên trải qua tác động LĐ. + TLLĐ chia lam 3 loại : của lao động? ĐTLĐ là những yếu tố . Công cụ lao động Theo em là gì? của tự nhiên mà lao động . Hệ thống bình chứa => HS trả lời xong GV của con người tác động vào . Kết cấu hạ tầng nhận xét , kết luận và + Phân biệt ĐTLĐ với nhằm biến đổi nó cho phù chuyển ý : TLLĐ chỉ mang tính tương hợp với mục đích của con đối người TLLĐ được chia làm + SLĐ là yếu tố giữ vai trò mấy loại? lấy VD chứng quyết định vì: SLĐ mang minh cho từng loại? tính sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt. c. Tư liệu lao động Em hãy chỉ ra sự phân + HS dựa vào trang 7_SGK TLLĐ chia lam 3 loại : biệt giữa TLLĐ và ĐTLĐ 11. + Công cụ lao động mang tính tương đối? + Hệ thống bình chứa Trong các yếu tố của SX, + Kết cấu hạ tầng yếu tố nào giữ vai trò quan KN TLLĐ : là một vật hay trọng nhất ? hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác Theo các em tư liệu lao động của con người lên đối động là gì ? tượng lao động , nhằm biến đối tượng lao động thành sp’ thoả mãn nhu cầu của Như vậy: con người. + TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ Mối quan hệ giữa 3 yếu
- + Quá trình sản xuất = tố của quá trình SX : SLĐ + TLSX + ĐTLĐ và TLLĐ kết hợp + Sản phẩm = SLĐ + lại thành TLSX. Vì vậy , TLSX quá trình LĐSX là sự kết hợp giữa SLĐ với TLSX. + Trong các yếu tố cơ bản của quá trình SX, TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ tự nhiên. Còn SLĐ với tính sáng tạo , giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm, vai trò của sản xuất của cải vật chất; các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Rèn luyện năng lực tư duy phân tích, liên hệ thực tiễn. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là quá trình A. Tạo ra của cải vật chất. B. Sản xuất xã hội. C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với như cầu của mình. D. Tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất. Đáp án: C Câu 2: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là A. Cơ sở tồn tại của xã hội. B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. C. Giúp con người có việc làm. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đáp án: A Câu 3: sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định A. Mọi hoạt động của xã hội. B. Số lượng hang hóa trong xã hội C. Thu nhập của người lao động. D. Việc làm của người lao động. Đáp án: A Câu 4: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. B. Công cụ lao động.
- C. Hệ thống bình chứa của sản xuất. D. Cơ sở vật chất. Đáp án: B Câu 5: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại. Đáp án: B D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. *Cách tiến hành: 1.GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ: GV nêu câu hỏi:Tại sao nước Nhật nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, điều kiện tự nhiên không thuận lợi nhưng tại sao nước Nhật là nước có nền kinh tế phát triển mạnh, đi đầu về lĩnh vực khoa học công nghệ. HSTL GVKL: Vì họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức lao động (thể lực và trí lực), nguồn lực giữ vai trò chủ thể. Trong đó, trí lực của con người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì nó càng được nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều hơn. b.Nhận diện xung quanh: Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em có nhận xét gì về tình hình phát triển kinh tế ở địa phương em? c. GV định hướng HS: HS làm bài tập 1, SGK trang 12. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
- quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về vai trò của phát triển kinh tế trong đời sống xã hội. HS thực hiện nhiệm vụ. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2, bài 1.
- TIẾT PPCT :02 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( 2 tiết) Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1.Về kiến thức: Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kỹ năng: Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3.Về thái độ: Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương. Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11. giấy khổ lớn, bút dạ… Máy chiếu, giấy. Phiếu học tập IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Em hãy nêu các yếu tố của một quá trình sản xuất ? phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động? 3. Học bài mới: 34’ Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV dẫn câu nói của C.Mác: “Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi sự biến đổi của lịch sử”. GV: Em hiểu như thế nào về câu nói trên của C.Mác. HSTL. GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất. HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HĐ1 2. Tiền tệ. GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với a. Nguồn gốc và bản chất thuyết trình, gợi mở . của tiền tệ.(Đọc thêm) ? Có ý kiến cho rằng: “Khi trao đổi Trả lời câu hỏi hàng hóa và sản xuất hàng hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện”. Em có đồng tình với ý kiến trên hay không? Tại sao? Nhận xét, giải thích. Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị. Trả lời câu hỏi ? Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của * Hình thái giá trị giản đơn hay tiền tệ. Đó là những hình thái nào? Tìm vd trong ngẫu nhiên. ? Em hãy tìm các ví dụ trong thực thực tế * Hình thái giá trị đầy đủ hay tế để minh hoạ cho các hình thái giá Phân tích ví dụ mở rộng. trị trên ? Tr ả lờ i câu hỏ i * Hình thái giá trị chung. ? Hàng hóa đóng vai trò vật ngang Cả lớp cùng * Hình thái tiền tệ. giá chung là gì? nhận xét, bổ ? Giải thích quá trình trao đổi hàng sung hóa với vật ngang giá chung? Lắng nghe
- Nhận xét, kết luận Trả lời ý kiến cá b. Bản chất. nhân Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá ? Tiền tệ xuất hiện khi nào ? Cả lớp cùng chung cho tất cả các hàng hoá, ? Tại sao vàng có được vai trò tiền nhận xét, bổ là sự thể hiện chung của giá trị tệ? Phân tích thuộc tính cùa hàng sung ý kiến. Tiền tệ biểu hiện mối quan hóa (vàng)? hệ giữa những người sản xuất ? Bản chất của tiền tệ là gì ? hàng hoá Nhận xét, kết luận c. Các chức năng của tiền tệ Chuyển ý Lắng nghe và trả Tiền tệ có năm chức năng HĐ2 lời câu hỏi cơ bản sau : ? Tiền tệ có các chức năng cơ bản * Thước đo giá trị nào? Các nhóm thảo * Phương tiện lưu thông. Cho HS chia lớp làm 5 nhóm, quy luận * Phương tiện cất trữ. định thời gian. * Phương tiện thanh toán. Giao câu hỏi cho các nhóm * Tiền tệ thế giới Nhóm 1: Lấy ví dụ và phân tích Các nhóm cử đại Tiền tệ là sự thể hiện cung chức năng thước đo gía trị. diện nhóm trình của giá trị xã hội. Nhóm 2: Lấy ví dụ và phân tích bày, giải thích ví chức năng phương tiện lưu thông. dụ và phân tích Nhóm 3: Lấy ví dụ và phân tích nội dung. chức năng phương tiện cất trữ. Cá nhân nhận Nhóm 4: Lấy ví dụ và phân tích xét, bổ sung ý chức năng phương tiện thanh toán. kiến phần trình Nhóm 5: Lấy ví dụ và phân tích bày của các 3. Quy luật lưu thông tiền chức năng tiền tệ thế giới. nhóm. Hướng dẫn HS nhóm 1,2,5 phân tệ(Không dạy) tích kỹ 3 chức năng này. Lưu thông tiền tệ do lưu Nhận xét, đánh giá kết quả các thông hàng hoá quyết định. Trả lời ý kiến cá nhóm. Nội dung quy luật lưu thông nhân tiền tệ là xác định số lượng HĐ3: tiền tệ cần thiết cho lưu thông Chú ý lắng nghe hàng hoá ở mỗi thời kì nhất ? Lưu thông tiền tệ được quyết định định bởi điều gì ? M = P.Q Giới thiệu quy luật lưu thông tiền V P.Q tệ thông qua công thức ( M = ) Trong đó: V Trả lời câu hỏi M : Là số lượng tiền tệ cần ? Hãy trình bày nội dung quy luật thiết cho lưu thông. lưu thông của tiền tệ? P : Là mức giá cả của đơn vị Giải thích, kết luận hàng hoá ? Nêu ví dụ những sai phạm hiện Q : Là số lượng hàng hoá đem tượng lưu thông tiền giấy? ra lưu thông. V : Là số vòng luân chuyển
- trung bình của một đơn vị tiền tệ. Như vậy: M tỷ lệ thuận với P,Q nhưng tỷ lệ nghịch với V Trình bày ý kiến Bài tập 1: Tại sao nói giá cả cá nhân là “mệnh lệnh” của thị trường Cả lớp nhận xét, đối với người sản xuất và lưu Cho HS làm bài tập để khắc sâu bổ sung thông hàng hóa. kiến thức. Giải thích, đánh giá và cho điểm HS có ý kiến tốt. GV chốt lại các kiến thức cơ bản và nhấn mạnh phần kiến thức trọng tâm của bài. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm phát triển kinh tế, ý nghĩa của phát triển kinh tế. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 11:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là A. Lao động. B. Người lao động C. Sức lao động D. Làm viêc Đáp án: C Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là A. Người lao động B. Tư liệu lao động C. Tư liệu sản xuất D. Nguyên liệu Đáp án: B Câu 13: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là A. Đối tượng lao động B. Tư liệu lao động C. Tài nguyên thiên nhiên D. Nguyên liệu Đáp án: A Câu 14: yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động?
- A. Không khí B. Sợi để dệt vải C. Máy cày D. Vật liệu xây dựng Đáp án: C Câu 15: Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao động hay tư liệu lao động? A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng B. Khả năng sử dụng C. Nguồn gốc của vật đó D. Giá trị của vật đó Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ: Vì sao nói tăng trưởng kinh tế lại đi đôi với công bằng xã hội? HSTL GVKL: Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. Đồng thời tăng trưởng kinh tế phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. b.Nhận diện xung quanh: Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em hãy lấy ví dụ cụ thể để làm rõ ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình em? c. GV định hướng HS: HS làm bài tập 4, SGK trang 12. HS sưu tầm tác phẩm truyện ngắn “Đời thừa” của nhà văn Nam Cao. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng lực của bản thân. Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
- Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của phát triển kinh tế. sưu tầm tác phẩm truyện ngắn “Đời thừa” của nhà văn Nam Cao. HS thực hiện nhiệm vụ. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2, bài 1. TIẾT PPCT :03
- BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ THỊ TRƯỜNG (2 tiết) Tiết 1 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1.Về kiến thức Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. Nêu được nguồn gốc , bản chất , chức năng của tiền tệ 2.Về kĩ năng. Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa. Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương. 3.Về thái độ Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Năng lựcnhận thức về kinh tế Năng lực tư duy phê phán Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông … II. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HOC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Thảo luận Xử lý tình huống. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. SGK, SGV GDCD 11 Sách bài tập tình huống GDCD 11 Những nội dung có liên quan đến bài học Chuẩn kiến thức kĩ năng 11 .IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy phân biệt GNP với GDP? ? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình, xã hội? 3. Bài mới Họat động của giáo Họat động của học sinh Nội dung viên
- A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Kích thích học sinh tìm hiểu các em đã biết gì về hàng hóa. Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành Học sinh quan sát 1 ít vật phẩm như: xà phòng, kem đánh răng, kẹo, bánh....điện thoại thông minh...một ít thóc ở nhà làm, 1 bó rau hái ở vườn.... Hỏi: Các em đã mua chúng ở đâu, giá , mục đích sử dụng của chúng? HS: trả lời theo gợi ý của gv. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : Học sinh nêu được khái niệm hàng hóa, khái niệm giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa; phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính của hàng hóa… Học sinh nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng và quy luật lưu thông của tiền tệ. Rèn luyện năng lực tư duy,phân tích. * Phương pháp: giải quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình, gợi mở. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Giáo viên giúp HS năm * HS trả lời : 1. Hàng hóa. được thế nào là KT TN và Trong LS đã tồn tại 2 tổ a. Hàng hóa là gì ? KT HH cho nên GV đưa chức kinh tế rõ rệt . Đó là ra hệ thống câu hỏi theo kinh tế tự nhiên và kt hàng sự lô gíc để HS nắm hóa ( giai đoạn phát triển được nội dung hàng hoá cao của kt HH là kt thị là gì. trường. ) * GV đặt câu hỏi : Kinh tế tự nhiên : Trong LS đã tồn tại + Mang tính tự cung tự cấp mấy tổ chức kinh tế rõ + Sản phẩm làm ra chỉ thỏa rệt? mãn nhu cầu của chính Em hiểu thế nào là người sản xuất Hàng hóa là sp’ của lđ có kinh tế tự nhiên ? thỏa mãn một nhu cầu nào Kinh tế hàng hóa: Em hiểu thế nào là + Sản phẩm làm ra để bán đó của con người thông qua kinh tế hàng hóa ? trao đổi , mua bán. + Thỏa mãn nhu cầu của người mua và bán Điều kiện để sản phẩm Kinh tế hàng hóa ra đời, Kinh tế H2 ra đời, tồn tồn tại và phát triển cần: trở thành H2: tại và phát triển phải có + Sự phân công lao động + Do lao động tạo ra những điều gì ? + Có công dụng nhất định XH + Khi tiêu dùng phải thông + Sự tách biệt tương đối qua mua bán về kinh tế giữa những ng ười sản xuất hàng hóa
- Sản phẩm trở thành Điều kiện để sản phẩm hàng hóa phải có những trở thành H2: điều kiện gì ? + Do lao động tạo ra + Có công dụng nhất định + Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán Vậy hàng hóa là gì ? Kn HH SGK (trang 14) Hàng hóa tồn tại ở Hàng hóa tồn tại: mấy dạng ? + Vật thể b. Thuộc tính của hàng * GV nhận xét và KL. + Phi vật thể hóa Chuyển ý : Hàng hóa có mấy thuộc tính ? Hàng hóa có hai thuộc tính * GV gặt câu hỏi: * HS trả lời : : Em hiểu thế nào là giá * Giá trị sử dụng của H 2 + Giá trị sử dụng của H2 : trị sử dụng của hàng hóa ? Là công dụng của vật Là công dụng của phẩm để thỏa mãn nhu cầu sản phẩm có thể thỏa mãn Tại sao giá trị sử dụng của con người nhu cầu nào đó của con ng của hàng hóa lại là phạm Nó là một phạm trù vĩnh ười. trù vĩnh viễn ? viễn vì: nó do thuộc tính tự + Giá trị của H2: nhiên của nó quyết định và Được biểu hiện Giá trị của hàng hóa là là nội dung vật chất quyết thông qua giá trị trao đổi gì ? Bằng cách nào để xác định của nó. Giá trị trao đổi là định giá trị của hàng hoá ? * Giá trị của H 2 quan hệ về số lượng , hay Giá trị trao đổi VD: Được biểu hiện thông qua tỉ lệ trao đổi giữa HH có 1m vải = 5 kg thóc giá trị trao đổi mà giá trị giá trị sử dụng khác nhau. Theo em giá trị của trao đổi là quan hệ về số hàng hóa là gì ? lượng. Giá trị của hàng hóa là lao động Xh của người sản Vậy: Giá trị của hàng hóa xuất hàng hóa kết tinh trong là lao động của người sản hàng hóa. xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết về hàng hóa và tiền tệ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải uyết vấn đè cho hs Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV tổ chức cho học sinh làm bài tập : Câu 1. Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện ? A. Hai điều kiện. B. Bốn điều kiện. C. Ba điều kiện.
- D. Một điều kiện. Câu 2. Hàng hóa có hai thuộc tính là : A. giá trị và giá cả. B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng. C. giá cả và giá trị sử dụng. D. giá trị và giá trị sử dụng. Câu 3. Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa ? A. Điện. B. Nước máy. C. Không khí. D. Rau trồng để bán. Câu 4: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi A. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng B. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng Đáp án: C Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa? A. Điện B. Nước máy C. Không khí D. Rau trồng để bán Đáp án: C D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. GV nêu yêu cầu : a.Tự liên hệ Trong cuộc sống các em phải phân biệt được hàng hóa và đâu không phải là hàng hóa và vai trò của tiền tệ. b.Nhận diện xung quanh Nêu nhận xét của em về chất lượng hàng hóa ở địa phương em c.GV định hướng HS Hằng ngày phải biết quý trọng đồng tiền tiêu đúng mục đích, biết tiết kiệm đồng tiền, giữ và vai trò của tiền tệ…. đep. tôn trọng tiền lẻ… Hs làm bài tập bài tập 5 trong SGK
- Hs chủ động thực hiện những yêu cầu trên E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng lực của bản thân. Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Theo dõi bản tin tài chính hôm nay, ghi lại thông tin về một số thông tin hàng hóa, về chứng khoán... 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Về nhà trả lời các câu hỏi 1 2 3/26 trong SGK. Học bài và chuẩn bị nội dung mới “ Tiền tệ ”. Thày cô tải đủ năm trên website: tailieugiaovien.edu.vn https://tailieugiaovien.edu.vn Hoặc liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com hotline: 0989832560
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG (TT)
7 p | 715 | 50
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Nông Duy Khánh
127 p | 199 | 40
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
6 p | 552 | 40
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
5 p | 537 | 36
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 - Lê Thị Thúy
158 p | 157 | 25
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
5 p | 268 | 19
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM.
5 p | 258 | 18
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
6 p | 280 | 16
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ II
5 p | 200 | 12
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA MỘT TIẾT
5 p | 296 | 10
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ I
5 p | 230 | 10
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 (bài 9, 10)
7 p | 154 | 5
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (tiết 11, 12)
7 p | 124 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (tiết 13, 14)
8 p | 100 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 1)
4 p | 61 | 3
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 – Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (Tiết 1)
4 p | 101 | 1
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
5 p | 44 | 1
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 2)
4 p | 68 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn