intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Giáo dục công dân 12 (Bài 1+2+3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

99
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Giáo dục công dân 12 với các bài học pháp luật và đời sống, thực hiện pháp luật; đây là tài liệu tham khảo hữu ích các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, xây dựng các tiết học hiệu quả và sinh động hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Giáo dục công dân 12 (Bài 1+2+3)

  1.  TIẾT PPCT :01                                                                                                                                 Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết ) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC           Học xong bài 1 học sinh cần:  1. Về kiến thức:       ­ Nêu được KN, bản chất của pl; mối quan hệ giữa pl với đạo đức.      ­ Hiểu được vai trò của pl đối với Nhà nước, xh và công dân.  2. Về kĩ năng:           Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực  của pháp luật. * Kĩ năng sống:  Kĩ năng hợp tác để tìm hiểu mối quan hệ giữa PL với đạo đức; kĩ năng phân tích vai   trò của PL; kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác.  3. Về thái độ:  Nâng cao ý thức tôn trọng pl; tự giác sống, học tập và luôn xử sự theo quy định của pl. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản  lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... ­ Năng lực chuyên biệt:   +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.   +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.   + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. ­Phương pháp thuyết trình. ­Phương pháp đàm thoại ­Phương pháp nêu vấn đề ­Phương pháp thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC     ­ SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo   chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12.     ­ Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học.      ­ Hiến pháp 2013.     ­ Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình.     ­ Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL.     ­ Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập . V. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1 ph) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ.  GV hệ thống lại chương trình lớp 11. Giới thiệu chương trình lớp 12. 3. Bài mới:   Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung  A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :  ­  Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về pháp luật.  ­  Rèn luyện năng lực tư duy phê phán  cho học sinh. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
  2. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành:   ­  GV định hướng HS: Các em xem một số hình ảnh công dân chấp hành pháp luật giao thông đường bộ. ­ HS xem một số tranh ảnh. ­ GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về hành vi của những người tham gia giao thông trong bức tranh đó   ? ­ GV gọi 2 đến 3 HS trả lời. ­ GV nêu câu hỏi: 1. Từ những việc làm mà các em quan sát và tuân thủ hằng ngày, em hãy cho biết thế nào là pháp luật? 2. Trong cuộc sống, pháp luật có cần thiết cho mỗi công dân và cho em không? ­ GV gọi 2 đến 3 HS trả lời. ­ Lớp nhận xét, bổ sung. * GV chốt lại: ­ Bức tranh đó là công dân chấp hành pháp luật giao thông đường bộ về người tham gia   giao thông đi bên phải, không đèo 3, không lạng lách đánh võng...                          ­ Trong l ịch s ử phát triển của các xã hội, việc từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ  thống pháp luật là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu có ý nghĩa sống còn đối với các thế hệ Nhà nước,  đối với xã hội nói chung và mỗi công dân nói riêng. GV dẫn dắt: Tại sao pháp luật lại có vai trò quan   trọng như vậy? Pháp luật có mối quan hệ như thế nào đối với đạo đức của con người? Đặc trưng và   bản chất của pháp luật thể  hiện như  thế nào?... Để  trả  lời cho những câu hỏi này, các em đi vào tìm   hiểu nội dung bài học hôm nay. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :  ­ HS nêu được thế nào là pháp luật; tỏ thái độ không đồng tình với người không chấp hành pháp luật. ­ HS trình bày được các đặc trưng của pháp luật. ­ HS trình bày được bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HĐ 1: Khái niệm pháp luật và  HĐ 1: Khái niệm pháp luật và  1. Khái niệm pháp luật. các đặc trưng của pháp luật. các đặc trưng của pháp luật. Học sinh trả lời: Gv đặt câu hỏi:  Ví   dụ:   luật   hôn   nhân   gia   đình,  Em hãy kể tên một số bộ luật mà  luật   dân   sự,   luật   hình   sự…  em được biết? Những luật đó do  Những luật đó do nhà nước ban  cơ  quan nào ban  hành và nhằm  hành và nhằm quản lí đất nước,  mục   đích   gì?   Nếu   không   thực  đảm bảo cho xã hội  ổn định và  hiện sẽ ra sao? phát triển, đảm bảo các quyền tự  do, dân chủ  và lợi ích hợp pháp  của   công   dân.   Nếu   không   thực  hiện sẽ  bị  xử  lí bằng sức mạnh  của nhà nước. Hs trả lời: a. Pháp luật là gì? Là hệ  thống các quy tắc xử  sự  Pháp luật là hệ thống các quy tắc  Gv đặt câu hỏi: do   nhà   nước   ban   hành   và   đảm  xử   sự   chung   do   nhà   nước   ban  Vậy pháp luật là gì? bảo   thực   hiện   bằng   quyền   lực  hành và đảm bảo thực hiện bằng  quyền lực nhà nước.
  3. của nhà nước. Hs ghi bài vào vở. Gv nhận xét, kết luận và cho hs  ghi khái niệm. Hs lắng nghe. Gv giảng: Hiện nay, một số người vẫn cho   rằng pháp luật chỉ là những điều  cấm đoán, là sự hạn chế tự do cá  nhân, là xử phạt… Hs lấy ví dụ: Tuy nhiên, pháp luật không phải  Công   dân   có   quyền   tự   do   kinh  là   như   vậy,   mà   pháp   luật   là  doanh   theo   quy   định   của   pháp  những quy định về: những việc  luật đồng thời phải nộp thuế cho   được làm, những việc phải làm  nhà nước. và những việc không được làm. Gv yêu cầu hs tìm ví dụ. Gv   nhấn   mạnh:   pháp   luật   là  những quy tắc xử  sự  chung,  áp  dụng cho mọi đối tượng và chỉ  có nhà nước mới được phép ban  b. Các đặc trưng của pháp luật. hành. Hs   chi   thành   6   nhóm,   nhận   câu  Pháp luật có 3 đặc trưng cơ bản. hỏi và thảo luận, đưa ra đáp án. Gv cho hs thảo luận nhóm. Chia  Nhóm 1 & 4: lớp thành 6 nhóm theo vị trí ngồi. ­   Tính   quy   phạm   phổ   biến   là  Nhóm 1 & 4: được áp dụng nhiều lần, ở nhiều  Thế   nào   là   tính   quy   phạm   phổ  nơi, đối với tất cả mọi người và  biến của pháp luật? Vì sao pháp  trong mọi lĩnh vực của đời sống  ­Pháp   luật   có   tính   quy   phạm   luật có tính quy phạm phổ biến?  xã hội. phổ biến:  Lấy ví dụ về tính quy phạm phổ  ­   Pháp   luật   được   áp   dụng   ở  Vì pháp luật là những quy tắc xử  biến của pháp luật? phạm vi rộng hơn, bao quát hơn,  sự   chung,   là   khuôn   mẫu   chung,  vớ   nhiều   tầng   lớp,   đối   tượng  được áp dụng nhiều lần, ở nhiều  khác   nhau,   với   mọi   thành   viên  nơi,   đối   với   tất   cả   mọi   người,  trong   xã   hội.   Trong   khi   đó,   các  trong mọi lĩnh vực đời sống xã  quy   phạm   xã   hội   khác   chỉ   áp  hội. dụng trong một đơn vị hoặc từng  tổ chức nào đó. ­   Ví   dụ:   pháp   luật   giao   thông  đường bộ quy định: cấm xe ô tô,  xe máy, xe đạp đi ngược chiều  của đường một chiều. Nhóm 2 & 5:   ­ Xã hội có phân chia giai cấp và  ­Pháp   luật   mang   tính   quyền   có   đối   kháng   giai   cấp,   để   thực  lực, bắt buộc chung, vì : Nhóm 2 & 5: hiện chức năng quản lí của mình,  +   Pháp   luật   do   nhà   nước   ban  Tại   sao   pháp   luật   mang   tính  nhà nước ban hành pháp luật bắt  hành và được đảm bảo thực hiện  quyền   lực   bắt   buộc   chung?   Ví  buộc mọi tổ  chức, cá nhân  đều  bằng   sức   mạnh   quyền   lực   của 
  4. dụ? Phân biệt sự khác nhau giữa  phải thực hiện, nếu vi pạm sẽ bị  nhà nước. quy phạm pháp luật và đạo đức? xử lí theo quy định của pháp luật.  +Pháp luật là quy định bắt buộc  ­ Ví dụ: Luật giao thông đường  đối với tất cả  mọi cá nhân và tổ  bộ quy định: chấp hành hiệu lệnh  chức,   ai   cũng   phải   xử   sự   theo  của người điều khiển giao thông  pháp luật. hoặc  chỉ  dẫn của  đèn, tín hiệu,  vạch kẻ đường…    ­   Sự   khác   nhau:   việc   tuân   theo  quy phạm đạo đức dựa vào tính tự  giác, ai vi phạm sẽ  bị  xã hội lên  án. Còn việc thực hiện pháp luật  ­Pháp luật có tính xác định chặt   là bắt buộc đối với mọi người, ai  chẽ  về  mặt hình thức,  vì hình  vi phạm sẽ bị xử lí thích đáng. thức   thể   hiện   của   pháp   luật   là  Nhóm 3 & 6: các   văn   bản   có   chứa   các   quy    ­   Tính   chặt   chẽ   về   mặt   hình  phạm pháp luật do cơ  quan nhà  thức   thể   hiện:  các   văn   bản   có  nước có thẩm quyền ban hành. chứa các quy phạm pháp luật do  + Phải được diễn đạt chính xác,  cơ quan nhà nước có thẩm quyền  một   nghĩa   để  ai   đọc   cũng  hiểu  ban hành. được   đúng   và   thực   hiện   chính  Nhóm 3 & 6: + Phải được diễn đạt chính xác,  xác. Tính chặt chẽ về mặt hình thức  một  nghĩa   để   ai   đọc  cũng  hiểu  +Cơ  quan nhà nước nào có thẩm  của của pháp luật thể hiện như  được   đúng   và   thực   hiện   chính  quyền ban hành những hình thức  thế nào? Ví dụ? xác. văn bản nào đều được quy định    +Cơ quan nhà nước nào có thẩm  chặc   chẽ   trong   Hiến   pháp   và  quyền ban hành những hình thức  Luật ban hành văn bản quy phạm  văn   bản  nào   đều   được   quy  định  pháp luật. Gv nhận xét, kết luận và cho hs  chặc chẽ trong Hiến pháp và Luật  ghi bài. ban hành văn bản quy phạm pháp  Như   vậy,   chúng   ta   đã   tìm   hiểu  luật. khái   niệm   và   các   đặc   trưng   cơ   ­ Ví dụ: ví dụ 1 trang 6­sgk. bản của pháp luật. Vậy bản chất  của pháp luật thể  hiện như  thế  2. Bản chất của pháp luật. nào? 2.   HĐ   2:  Bản   chất   của   pháp  a. Bản chất giai cấp của pháp   luật. Đại diện các nhóm trình bày đáp  luật. án và bổ sung hoàn thiện đáp án. ­Các quy phạm pháp luật do nhà  Gv cho hs  đàm thoại nhanh các  nước ban hành phù hợp với ý chí  câu hỏi: Hs ghi bài vào vở. của giai cấp cầm quyền mà nhà  ­ Nhà nước ta mang bản chất giai  nước là đại diện.  cấp nào? Nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo  ­   Pháp   luật   nước   ta   do   ai   ban  2.   HĐ   2:  Bản   chất   của   pháp  vệ   quyền   và   lợi   ích   của   nhà  hành?   Thể   hiện   ý   chí,   nguyện  luật. nước . vọng của giai cấp nào? Hs tổ chức trả  lời các câu hỏi do  ­Nhà   nước   Việt   Nam   đại   diện  ­ Nhà nước ban hành pháp luật  gv đưa ra. cho   lợi   ích   của   giai   cấp   công  nhằm mục đích gì?  nhân và nhân dân lao động Việt  Gv nhận xét, kết luận: Các   hs   khác   nhận   xét,   bổ   sung  Nam.  Pháp   luật   mang   bản   chất   giai  đáp án. HCM: “ Pháp luật của ta là pháp 
  5. cấp sâu sắc, vì pháp luật do nhà  luật thật sự  dân chủ  vì nó bảo  nước,   đại   diện   giai   cấp   cầm   vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi  quyền ban hành và đảm bảo thực  cho nhân dân lao động...” hiện. b.Bản   chất   xã   hội   của   pháp   Hs ghi bài vào vở. luật:  Pháp luật mang bản chất xã hội   vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội,   HĐ   3:   Bản   chất   xã   hội   của  do   các   thành   viên   của   xã   hội   pháp luật: thực hiện, vì sự  phát triển của   xã hội . Gv đưa ra câu hỏi thảo luận lớp: ­Các   quy   phạm   pháp   luật   bắt  Do   đâu   nhà   nước   đặt   ra   pháp  nguồn từ  thực tiễn đời sống xã  luật? Lấy ví dụ chứng minh? hội, phản ảnh những nhu cầu lợi   Gv nhận xét, kết luận và cho hs  ích của các giai cấp và các tầng  ghi bài. HĐ   3:   B ản   ch ất   xã   h ội   của   lớp trong xã hội. pháp luật: ­Các  quy  phạm  pháp  luật   được  thực   hiện   trong   thực   tiễn   đời  Hs tiến hành trao đổi, thảo luận  sống xã hội vì sự  phát triển của  và đưa ra đáp án: xã hội .  ­ Do thực tiễn đời sống xã hội  nên   Nhà   nước   đã   đặt   ra   pháp  luật. ­ Ví dụ: từ  thực tế  cần  đất để  sản xuất và có môi trường trong  sạch để tồn tại và phát triển, nhà  nước đã đặt ra luật bảo vệ  môi  trường: nghiêm cấm các hành vi  thải các chất thải độc hại chưa  qua xử lí vào môi trường… Các hs còn lại nhận xét, bỏ  sung  ý kiến. Hs ghi bài vào vở. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: ­ Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết về pháp luật và các đặc trưng của pháp luật; biết   ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. ­ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học:  Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành:  ­ GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. ­ HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể  hiện đặc trưng  nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phổ cập.
  6. C. Tính rộng rãi. D. Tính nhân văn. Đáp án: A Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện A. Bằng quyền lực Nhà nước. B. Bằng chủ trương của Nhà nước. C. Bằng chính sách của Nhà nước. D. Bằng uy tín của Nhà nước. Đáp án: A Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ? A. Nên làm       B. Được làm. C. Phải làm       D. Không được làm. Đáp án: A Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính truyền thống. Đáp án: A Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. B. do Nhà nước ban hành. C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền. Đáp án: A ­ Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét đánh giá và thống nhất đáp án. *GV chính xác hóa đáp án: về sự giống và khác nhau giữa pháp luật và đạo đức. Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm của HS. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: ­Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới   ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. ­Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;   sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng  lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Cách tiến hành:   1. GV nêu yêu cầu:   a. Tự liên hệ:  ­ Trong cuộc sống hàng ngày em đã chấp hành pháp luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ mà em đã thực  hiện đúng pháp luật ? ­ Nêu những việc làm tốt, những gì chưa làm tốt ? Vì sao ?
  7. ­ Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt.  b. Nhận diện xung quanh:      Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà   em biết.  c. GV định hướng HS:   ­ HS tôn trọng và thực hiện đúng quy định của pháp luật.  ­ HS làm bài tập 2, trang 14 SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ­tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề ­ GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet.  ­ HS sưu tầm 1 số ví dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,... 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) ­ Làm bài tập 1,2 trong SGK ­ Đọc trước phần tiếp theo: Bản chất xã hội của pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật với    KT,CT. Đọc tư liệu tham khảo. TIẾT PPCT :02                                                                                                                                 Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết ) Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:       ­ Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.      ­ Hiểu được vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân.  2. Về kĩ năng:           Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực  của pháp luật. * Kĩ năng sống:  Kĩ năng hợp tác để tìm hiểu mối quan hệ giữa PL với đạo đức; kĩ năng phân tích vai   trò của PL; kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác.  3. Về thái độ:           Nâng cao ý thức tôn trọng pl; tự giác sống, học tập và luôn xử sự theo quy định của pl. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản  lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... ­ Năng lực chuyên biệt:   +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.   +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.   + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
  8. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. ­Phương pháp thuyết trình. ­Phương pháp đàm thoại ­Phương pháp nêu vấn đề ­Phương pháp thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC     ­ SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo   chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12.     ­ Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học.      ­ Hiến pháp 2013.     ­ Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình.         ­ Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập . V.TỔ CHỨC DẠY HỌC.  1. Ổn định tổ chức: (1 ph) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ.   (5 ph) Câu hỏi: Nêu khái niệm và các đặc trưng của pháp luật. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung  A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :  ­HS nắm được mối quan hệ của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.  ­ Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn cho học sinh. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành:   ­ GV định hướng HS: HS đọc bài đọc thêm “may nhờ có tủ sách pháp luật” ­ GV nêu câu hỏi: Qua câu chuyện trên, tủ sách pháp luật có ý nghĩa gì đối với nhân dân trong xã? ­HSTL: ­GVKL: Mỗi chúng ta hiểu luật và thực hiện luật để chúng ta bảo vệ quyền và lợi ích của mình. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :       ­ Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.      ­ Hiểu được vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức 1.   HĐ   1:   Mối   quan   hệ   giữa   1.   HĐ   2:   Mối   quan   hệ   giữa  3. Mối quan hệ giữa pháp luật  pháp   luật   với   kinh   tế,   chính  pháp   luật   với   kinh   tế,   chính  với kinh tế, chính trị, đạo đức. trị, đạo đức. trị, đạo đức. a. Quan hệ  giữa pháp luật với   Gv   giảng:   mqh   giữa   pháp   luật  Hs l ắ ng nghe. kinh tế. với kinh tế  là mối quan hệ  hai  ­Sự phụ thuộc: các quan hệ kinh  chiều, tác động lẫn nhau và tạo  tế  quy định nội dung của pháp  điều kiện cùng phát triển. luật.   Sự   thay   đổi   các   quan   hệ  kinh tế  sẽ  dẫn đến sự  thay đổi 
  9. Gv   phân   tích   mqh   biện   chứng  Hs lấy ví dụ: của pháp luật. giữa kinh tế  với pháp luật. Yêu  ­Sự tác động: cầu hs lấy ví dụ. +Nếu pháp luật phù hợp, phản  ảnh khách quan các quy luật phát  ­   Trước   hết,   pháp   luật   phụ  ­ Trong nền kinh tế  thị  trường,  triển   của   kinh   tế   thì   nó   sẽ   tác  thuộc   vào   kinh   tế.   Pháp   luật  qh giữa các chủ  thể  kinh tế  là  động tích cực, kích thích kinh tế  phản ánh trình độ  phát triển của  quan   hệ   bình   đẳng,   tự   thỏa  phát triển. kinh tế. Pháp luật phải phù hợp  thuận do đó pháp luật cũng phải  +Nếu pháp luật có nội dung lạc  với sự phát triển của kinh tế. thể  hiện nguyên tắc bình đẳng,  hậu,   không   phản   ánh   đúng   các  tự   thỏa   thuận,   không   được   áp  quan hệ kinh tế hiện hành thì nó  đặt. sẽ tác động tiêu cực, kìm hãm sự  ­ Pháp luật tác động trở lại kinh  phát triển kinh tế­ xã hội. tế   theo   hai   hướng   tích   cực   và  ­   Chính   sách   kinh   tế   của   Việt  b. Quan hệ  giữa pháp luật với   tiêu cực. Nam trước 1986. chính trị. ­Pháp luật vừa là phương tiện   Gv nhận xét, kết luận và cho hs  Hs ghi bài vào vở. để thực hiện đường lối chính trị   ghi bài. của giai cấp cầm quyền, vừa là   hình   thức   biểu   hiện   của   chính   trị, ghi nhận yêu cầu, quan điểm   chính   trị   của   giai   cấp   cầm   Trong  mqh  giữa  pluật  và  chính  quyền. trị,   pluật   vừa   là   ptiện   để   thực  ­ Thể  hiện tập trung trong mối  hiện chính trị  của giai cấp cầm  quan   hệ   giữa   đường   lối   chính  quyền,   vừa   là   hình   thức   biểu  Hs lấy ví dụ:  sách   của   đảng   cầm   quyền   với  hiện của chính trị, ghi nhận yêu  pháp luật của nhà nước cầu, nội dung mục đích chính trị  Đảng ta khẳng  định: phát triển  ­  Ở  Việt Nam, đường lối chính  của   giai   cấp   cầm   quyền.   Mối  nền   kinh   tế   thị   trường   định  sách của Đảng được Nhà nước  quan hệ  này thể  hiện tập trung  hướng XHCN nhằm làm cho dân  thể  chế  hóa thành pháp luật và  trong   quan   hệ   giữa   đường   lối,  giàu, nước mạnh, xh công bằng,  sẽ được đảm bảo thi hành bằng  chính   sách   của   đảng   với   pháp  dân   chủ,  văn   minh.   Trong   hiến  sức mạnh của Nhà nước luật   của   nhà   nước.   Thông   qua  pháp 1992 nhà nước cũng khẳng  pháp   luật   thì   đường   lối,   chính  định mục tiêu này. sách   của   đảng   cầm   quyền   trở  thành ý chí của nhà nước. Gv yêu cầu hs lấy ví dụ. Hs ghi bài. Gv nhận xét, kết luận. 2. HĐ 2: Quan hệ  giữa   pháp  2. HĐ 2: Quan hệ  giữa   pháp  c. Quan hệ  giữa pháp luật với   luật với đạo đức. luật với đạo đức. đạo đức ­Nhà   nước   luôn   cố   gắng   đưa  Gv giảng: trong cuộc sống hằng  Hs lắng nghe. những   quy   phạm   đạo   đức   có  ngày,   có   những   quy   phạm   đạo  tính   phổ   biến,   phù   hợp   với   sự  đức tốt đẹp, phù hợp được nhà  Hs lấy ví dụ: phát triển và tiến bộ  xã hội vào  nước   đưa   vào   thành   các   quy  ­ Công cha như núi thái sơn trong   các   quy   phạm   pháp   luật,  phạm   pháp   luật   nhằm   điều  Nghĩa mẹ …………….. trong   các   lĩnh   vực   dân   sự,   hôn  chình hành vi của con người. Một lòng…………….. nhân, gia đình và văn hóa.
  10. Cho tròn chữ ……. đạo con. ­Khi trở  thành các nội dung của  Gv yêu cầu hs lấy ví dụ  chứng  ­ Anh em……… quy phạm pháp luật thì các giá  minh. ………………………đỡ đần. trị  đạo đức không chỉ  được tuân  thủ   bằng   niềm   tin,   lương   tâm  của các cá nhân hay sức ép của  Gv   khẳng   định   lại:   như   vậy,  Các quy tắc này được quy định  dư  luận xã hội mà còn đảm bảo  trong   quá   trình   xây   dựng   pháp  tại   điều   35   Luật   hôn   nhân   gia  thực hiện bằng sức mạnh quyền  luật,   nhà   nước   cố   gắng   đưa  đình 2000 “Con có bổn phận yêu  lực của nhà nước. những   quy   phạm   đạo   đức   có  quý,   kính   trọng,   biết   ơn,   hiếu  Vậy   pháp   luật   là   phương   tiện  tính   phổ   biến,   phù   hợp   với   sự  thảo   với   cha   mẹ,   lắng   nghe   đặc thù để  thể  hiện và bảo vệ  phát triển và tiến bộ của xã hội. những lời khuyên bảo đúng đắn  các giá trị đạo đức. của   cha   mẹ,   giữ   gìn   danh   dự,  truyền   thống   tốt   đẹp   của   gia  4. Vai trò của pháp luật trong  đình”. đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để   Gv nhận xét, kết luận. Hs ghi bài vào vở. nhà nước quản lí xã hội. ­Nhà nước phải quản lí xã hội  bằng pháp luật vì nhà nước sẽ  phát   huy   được   quyền   lực   của  2. HĐ 2: Vai trò của pháp luật  2. HĐ 2: Vai trò của pháp luật  mình   và   kiểm   tra,   kiểm   soát  trong đời sống xã hội. trong đời sống xã hội. được  các hoạt động của mọi cá  nhân,   tổ   chức,   cơ   quan   trong  Gv   giảng:   Để   quản   lí   xã   hội,  Hs lắng nghe. phạm vi lãnh thổ của mình. cùng với các phương tiện khác,  ­Quản   lí   bằng   pháp   luật   là   nhà nước sử dụng pháp luật như  phương pháp quản lí dân chủ và   một   công   cụ   hữu   hiệu   nhất.   hiệu quả nhất vì: Không có pháp luật, xã hội sẽ bị  +Pháp luật là các  khuôn mẫu có   rối loạn. tính phổ biến và bắt buộc chung   Gv   hỏi:Vì   sao   nhà   nước   phải  Hs trả  lời: vì nhờ  có pháp luật,  nên   quản   lí   bằng   pháp   luật   sẽ  quản lí xã hội bằng pháp luật? nhà nước phát huy được quyền  đảm bảo dân chủ, công bằng và  lực của mình và kiểm tra, kiểm  phù hợp  với lợi   ích chung, tạo  soát được các hoạt động của các  sự đồng thuận trong xã hội  cá nhân, tổ  chức, cơ  quan trong  +Pháp   luật   do   nhà   nước   ban   phạm vi lãnh thổ của mình. hành để  điều chỉnh các quan hệ   xã   hội   một   cách   thống   nhất   Hs trả lời:  trong   toàn   quốc   và   được   đảm   Gv hỏi: Quản lí bằng pháp luật  bảo bằng sức mạnh quyền lực   là phương pháp quản lí dân chủ  +Pháp luật là các  khuôn mẫu có  của nhà nước nên hiệu lực thi   và hiệu quả nhất, vì sao? tính phổ biến và bắt buộc chung  hành cao. nên   quản   lí   bằng   pháp   luật   sẽ  ­Nhà nước quản lí xã hội bằng   đảm bảo dân chủ, công bằng và  pháp luật là Nhà nước phải ban   phù hợp với  lợi  ích  chung, tạo  hành pháp luật và tổ  chức thực   sự đồng thuận trong xã hội . hiện pháp luật  trên quy mô toàn  xã   hội,   đưa   pháp   luật   vào   đời  +Pháp   luật   do   nhà   nước   ban  sống của từng người dân và của  hành để  điều chỉnh các quan hệ  toàn xã hội. xã   hội   một   cách   thống   nhất 
  11. trong   toàn   quốc   và   được   đảm  b. Pháp luật là phương tiện để   bảo bằng sức mạnh quyền lực  công dân thực hiện và bảo vệ   của   nhà   nước   nên   hiệu  lực   thi  quyền,   lợi   ích   hợp   pháp   của   hành cao. mình . Hs trả lời: ­Hiến pháp quy định các quyền  Nhà  nước quản lí  xã hội  bằng  và   nghĩa   vụ   cơ   bản   của   công  Gv hỏi: Để  quản lí xã hội bằng  pháp luật là Nhà nước phải ban  dân;   các   luật   về   dân   sự,   hôn  pháp   luật,   nhà   nước   cần   phải  hành pháp luật và tổ  chức thực  nhân   và   gia   đình,   thương   mại,  làm gì? hiện pháp luật  trên quy mô toàn  thuế... cụ thể hóa nội dung, cách  xã   hội,   đưa   pháp   luật   vào   đời  thực   hiện   các   quyền   công   dân  sống của từng người dân và của  trong từng lĩnh vực cụ thể. toàn xã hội. ­Pháp   luật   là   phương   tiện   để  công dân bảo vệ  các quyền và  lợi ích hợp pháp của mình  thông  Hs ghi bài vào vở. qua các luật về hành chính, hình  sự,   tố   tụng,   trong   đó   quy   định  Gv nhận xét, kết luận. thẩm   quyền,   nội   dung,   hình  thức,   thủ   tục   giải   quyết   các  Hs lắng nghe. tranh   chấp,   khiếu   nại   và   xử   lí  các vi phạm pháp luật xâm hại  Gv giảng:  ở  nước ta, các quyền  Hs lấy ví dụ: quyền và lợi ích hợp pháp của  cơ bản của con người được quy  Việc   kết   hôn   do   nam   nữ   tự  công dân. định   trong   hiến   pháp   và   pháp  nguyện   quyết   định,   không   bên  luật. Pháp luật là sự  cụ  thể  hóa  nào   được   ép   buộc,   lừa   dối,  các quyền cơ  bản của công dân  không được cưỡng ép hoặc cản  trong từng lĩnh vực cụ thể. trở. Gv yêu cầu hs lấy ví dụ  chứng  minh. Hs xử lí tình huống. Gv đưa ra tình huống yêu cầu hs  xử lí: Tân nghe nói pháp luật rất cần  thiết   đối   với   mỗi   công   dân,   vì  đây là phương tiện để  công dân  thực hiện và bảo vệ  quyền, lợi  ích hợp pháp của mình. Tân rất  băn   khoăn:   Mình   có   thấy   pháp  luật   cần   thiết   cho   mình   đâu?  Mình   cần   gì   pháp   luật   nhỉ?  Không có pháp luật thì mình còn  thấy thoải mái, có pháp luật thì  mình   lại   thấy   gò   bó,   vướng  thêm, mất tự do thêm nữa. ­ Em có đồng cảm với băn khoăn  của Tân không? ­ Trong cuộc sống, pháp luật có  cần  thiết  cho  mỗi  công  dân  và 
  12. cho em không? C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: ­ Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết mối quan hệ giữa pháp luật  với đạo đức và vai   trò của pháp luật đối với Nhà nước và đối với công dân. ­ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học:  Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành:  ­ GV tổ chức cho HS làm bài tập 8, trang 15 SGK. ­ GV đưa ra tình huống cả lớp đọc hợp tác và nghiên cứu bài tập. GV hướng dẫn HS thảo luận tình huống:  Chị Hiền, anh Thiện yêu nhau đã được hai năm và hai người bàn  chuyện kết hôn với nhau. Thế nhưng, bố chị Hiền thì lại muốn chị kết hôn với anh Thanh là người cùng xóm   nên đã kiên quyết phản đối việc này. Không những thế, bố còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị Hiền nhất  định kết hôn với anh Thiện.  Câu hỏi :   Hành vi cản trở  của bố chị Hiền có đúng PL không ?    Trong trường hợp này, PL có cần  thiết đối với CD không ? GV: Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định : Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện   quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào ; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. ­ Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét đánh giá và thống nhất đáp án. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: ­ Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh   mới ­ nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. ­ Rèn luyện năng lực tự  học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, năng quản lí và phát triển bản   thân, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phương pháp dạy học:   Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết  trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng  lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. GV nêu yêu cầu:   a. Tự liên hệ:  ­ Em nêu một vài ví dụ cụ  thể trong cuộc sống để  thấy rõ vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và  công dân ? b. Nhận diện xung quanh:      Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác   mà em biết.  c. GV định hướng HS:   ­ HS hiểu được vai trò của pháp luật và thực hiện đúng quy định của pháp luật.  ­ HS làm bài tập 2, trang 14 SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ­tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề ­ GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet.  ­ HS sưu tầm 1 số ví dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,...
  13. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) ­ Làm bài tập trong SGK ­ Đọc trước bài : Thực hiện pháp luật TIẾT PPCT :03                                                                                                                                                                                                                                   Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT   (3 tiết )                                                            Tiết 1                  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. ­  HS nêu và hiểu được KN thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật. 2. Về kĩ năng. ­  Học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ. ­ HS có ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán  những hành vi vi phạm pháp luật. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản  lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... ­ Năng lực chuyên biệt:   +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.   +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.   + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. ­Phương pháp thuyết trình.
  14. ­Phương pháp đàm thoại ­Phương pháp nêu vấn đề ­Phương pháp thảo luận nhóm. IV­ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.     ­ SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo   chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12     ­Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học.      ­ Hiến pháp 2013     ­Tich hợp luật: ATGT( Nghị định số  146/2007/NĐ­CP ngày 14­9­2007 của CP quy định xử  phạt vi   phạm hành chính trong lĩnh vực GTĐB, điều 4, điều 9, điều 24); Luật lao động điều 111; GDBVMT,   Luật bầu cử, ứng cử, Luật phòng chống tham nhũng, Luật hình sự 1999 sửa đổi bổ sung 2009    ­Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL     ­  Giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo , phiếu học tập . V. TỔ CHỨC  DẠY HỌC. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung  A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :  ­  Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về các hành vi thực hiện pháp luật.  ­  Rèn luyện năng lực nhận xét, đánh giá, phê phán cho học sinh. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành:   ­  GV trình chiếu một số hình ảnh công dân không thực hiện pháp luật giao thông đường bộ.
  15. GV:yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh. HS quan xát. GV hỏi: Các em thấy điều gì qua hình ảnh vừa xem?. HS trả lời: Dự đoán : + Học sinh và người tham gia giao thông đã dàn hàng  khi tham gia giao thông và  không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp địên, xe máy .  GV hỏi: Em hãy cho biết  hành vi học sinh đi xe đạp điện, người tham gia giao thông đi xe máy mà không  đội mũ bảo hiểm, và dàn hàng  khi tham gia giao thông là đúng hay sai ? Vì sao? HS trả lời: Dự kiến:  Hành vi trên là sai. Vì đều không thực hiện đúng quy định của  pháp luật phải đội   mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy , xe gắn máy , xe đạp điện , xe mô tô, và cấm dàn   hàng khi tham gia giao thông.   GVdẫn dắt:  Vậy thế  nào là thực hiện pháp luật, có mấy hình thức thực hiện pháp luật? đó là   những hình thức nào?  Các em cùng đi vào tìm hiểu nội dung của tiết học hôm nay  bài 2 :Thực   hiện pháp luật  .    B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :  ­  HS nêu và hiểu được KN thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật. ­  Học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức 1. HĐ 1: Khái niệm thực hiện  1. HĐ 1: Khái niệm thực hiện  1.Khái niệm, các hình thức và  pháp luật. pháp luật. các   giai   đoạn   thực   hiện   pháp  luật. Gv yêu cầu hs đọc hai tình huống  Hs đọc tình huống theo yêu cầu  trong SGK trang 16. của GV. a.   Khái   niệm   thực   hiện   pháp   Gv đặt câu hỏi: Hs trả lời câu hỏi? luật. Câu   1.  Sự   tự   giác   của   người  Câu 1.  Đem lại tác dụng là giao  tham   gia   giao   thông   trong   tình  thông thông suốt. Pháp luật giao  Thực hiện pháp luật là quá trình  huống   đã   có   tác   dụng   như   thế  thông được tuân thủ. hoạt động có mục đích làm cho  nào? những quy định của pháp luật đi  Câu 2.  Để  xử  lí vi phạm, cảnh  Câu   2.  Cảnh   sát   giao   thông   áp  vào cuộc sống, trở  thành những  sát   giao   thông   đã   làm   gì?   Mục  dụng   xử   phạt   hành   chính.   Mục  hành vi hợp pháp của các cá nhân  đích để làm gì?  đích   nhằm   răn   đe   hành   vi   vi  tổ chức. phạm pháp luật và giáo dục hành  vi thực hiện đúng pháp luật cho  các thanh niên vi phạm. Hs ghi bài vào vở. Gv nhận xét, kết luận và cho học  sinh ghi khái niệm. 2.   HĐ   2:   Các   hình   thức   thực  2.   HĐ   2:   Các   hình   thức   thực  hiện pháp luật. b.Các hình thức thực hiện pháp   hiện pháp luật. luật. Hs   Các   nhóm   nhận   câu   hỏi   và  Gv cho hs thảo luận nhóm. thảo luận. đưa ra đáp án. Chia lớp thành 4 nhóm theo đơn  Nhóm 1. vị tổ. ­ Các cá nhân, tổ  chức sử  dụng 
  16. đúng   đắn   các   quyền   của   mình,  Gv giao câu hỏi cho các nhóm. làm những gì mà pháp luật cho  ­Sử dụng pháp luật: Các cá nhân,  phép làm. tổ   chức   sử   dụng   đúng   đắn   các  Nhóm 1. ­ Ví dụ: công nhân gửi đơn khiếu  quyền   của   mình,   làm   những   gì  Sử dụng pháp luật là gì? Ví dụ? nại Giám đốc khi bị kỷ luật cảnh  mà pháp luật cho phép làm. cáo nhằm bảo vệ  quyền và lợi  ích hợp pháp của mình. Nhóm 2. ­ Các cá nhân, tổ chức thực hiện  đầy   đủ   những   nghĩa   vụ,   chủ  ­Thi hành pháp luật: Các cá nhân,  động làm những gì mà pháp luật  tổ chức thực hiện đầy đủ  những  quy định phải làm. nghĩa vụ, chủ động làm những gì  ­   Cơ   sở   sản   xuất,   kinh   doanh,   mà pháp luật quy định phải làm. Nhóm 2. dịch vụ  xây dựng hệ  thống kết  Thi hành pháp luật là gỉ? Ví dụ? cấu hạ tầng thu gom chất thải và  xử   lí   chất   thải   theo   tiêu   chuẩn  môi trường. (Quy   định   tại   khoản   1   điều   37  Luật BVMT). Nhóm 3. ­ Các cá nhân, tổ chức kiềm chế  ­Tuân   thủ   pháp   luật:   Các   cá  để   không   làm   những   điều   mà  nhân,   tổ   chức   kiềm   chế   để  pháp luật cấm. không làm những điều mà pháp  ­   Không   tự     tiện   chặt   phá   cây  luật cấm. rừng. Nhóm 3. ­Không   săn   bắt   động   vật   quý  Tuân thủ pháp luật là gì? Ví dụ? hiếm. ­Không khai thác, đánh bắt cá  ở  sông,  ở  biển bằng phương tiện,  công cụ có tính hủy diệt. Nhóm 4. ­Áp dụng pháp luật: Các cơ quan,  ­   Các   cơ   quan,   công   chức   có  công chức có thẩm quyền căn cứ  thẩm quyền căn cứ vào pháp luật  vào   pháp   luật   để   ra   các   quyết  để   ra   các   quyết   định   làm   phát  định   làm   phát   sinh,   chấm   dứt  sinh,   chấm   dứt   hoặc   thay   đổi  hoặc thay đổi việc thực hiện các  việc thực hiện các quyền, nghĩa  quyền,  nghĩa   vụ   cụ  thể  của   cá  Nhóm 4. vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. nhân, tổ chức. Áp dụng pháp luật là gì? Ví dụ? ­ Cơ  sở  sx, kinh doanh của nhà  máy thải chất thải xuống sông,  bị  thanh tra môi trường xử  phạt  10 triệu đồng (Huydai   Vinasin   chôn   chất   thải  trái phép bị  cảnh sát môi trường  tỉnh   Khánh   Hòa   bắt   quả   tang,  đang xử lí). Hs các nhóm trao đổi, bổ  sung ý  kiến.
  17. Hs ghi bài vào vở. Gv nhận xét, kết luận. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: ­ Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về  hành vi thực hiện pháp luật, biết ứng xử và   thực hiện phù hợp trong một tình huống giả định trong cuộc sống.   ­ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,   giao tiếp. Phương pháp dạy học:  Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành.  ­ GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm  ­ GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm  (GV đã chuẩn bị phiếu trắc nghiệm trước) Câu 1. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định   của pháp luật A. đi vào cuộc sống. B. gắn bó với thực tiễn. C. quen thuộc trong cuộc sống. D. có chỗ đứng trong thực tiễn. Đáp án: A Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi A. thiện chí của cá nhân, tổ chức. B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. C. tự nguyện của mọi người. D. dân chủ trong xã hội. Đáp án: B Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ? A. Không thích hợp. B. Lỗi. C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Đáp án: A Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Đáp án: A Câu 5. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ? A. Bốn hình thức. B. Ba hình thức. C. Hai hình thức.
  18. D. Một hình thức. Đáp án: A HS trả lời. Dự đoán kiến thức. *GVnhận xét, bổ sung, kết luận. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: ­Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới   ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. ­Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;  sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng  lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ? Trong cuộc sống hàng ngày em đã thực hiện pháp luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ mà em đã thực  hiện đúng pháp luật ? HS trả lời Dự đoán kiến thức. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ­tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS về nhà  tìm và sưu tầm 1 số ví dụ về các loại vi phạm HS, HC,  DS, KL và trách nhiệm pháp lí HS, HC, DS, KL. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) ­ Làm bài tập trong SGK ­ Đọc trước bài : Thực hiện pháp luật Thày cô tải đủ năm trên website: tailieugiaovien.edu.vn https://tailieugiaovien.edu.vn Hoặc liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com
  19. hotline: 0989832560
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2