Giáo án Giáo dục công dân 12 (Bài 1+2+3)
lượt xem 3
download
Giáo án Giáo dục công dân 12 với các bài học pháp luật và đời sống, thực hiện pháp luật; đây là tài liệu tham khảo hữu ích các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, xây dựng các tiết học hiệu quả và sinh động hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Giáo dục công dân 12 (Bài 1+2+3)
- TIẾT PPCT :01 Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết ) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài 1 học sinh cần: 1. Về kiến thức: Nêu được KN, bản chất của pl; mối quan hệ giữa pl với đạo đức. Hiểu được vai trò của pl đối với Nhà nước, xh và công dân. 2. Về kĩ năng: Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật. * Kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác để tìm hiểu mối quan hệ giữa PL với đạo đức; kĩ năng phân tích vai trò của PL; kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác. 3. Về thái độ: Nâng cao ý thức tôn trọng pl; tự giác sống, học tập và luôn xử sự theo quy định của pl. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12. Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. Hiến pháp 2013. Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình. Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL. Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập . V. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1 ph) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. GV hệ thống lại chương trình lớp 11. Giới thiệu chương trình lớp 12. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về pháp luật. Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
- * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành: GV định hướng HS: Các em xem một số hình ảnh công dân chấp hành pháp luật giao thông đường bộ. HS xem một số tranh ảnh. GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về hành vi của những người tham gia giao thông trong bức tranh đó ? GV gọi 2 đến 3 HS trả lời. GV nêu câu hỏi: 1. Từ những việc làm mà các em quan sát và tuân thủ hằng ngày, em hãy cho biết thế nào là pháp luật? 2. Trong cuộc sống, pháp luật có cần thiết cho mỗi công dân và cho em không? GV gọi 2 đến 3 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. * GV chốt lại: Bức tranh đó là công dân chấp hành pháp luật giao thông đường bộ về người tham gia giao thông đi bên phải, không đèo 3, không lạng lách đánh võng... Trong l ịch s ử phát triển của các xã hội, việc từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu có ý nghĩa sống còn đối với các thế hệ Nhà nước, đối với xã hội nói chung và mỗi công dân nói riêng. GV dẫn dắt: Tại sao pháp luật lại có vai trò quan trọng như vậy? Pháp luật có mối quan hệ như thế nào đối với đạo đức của con người? Đặc trưng và bản chất của pháp luật thể hiện như thế nào?... Để trả lời cho những câu hỏi này, các em đi vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : HS nêu được thế nào là pháp luật; tỏ thái độ không đồng tình với người không chấp hành pháp luật. HS trình bày được các đặc trưng của pháp luật. HS trình bày được bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HĐ 1: Khái niệm pháp luật và HĐ 1: Khái niệm pháp luật và 1. Khái niệm pháp luật. các đặc trưng của pháp luật. các đặc trưng của pháp luật. Học sinh trả lời: Gv đặt câu hỏi: Ví dụ: luật hôn nhân gia đình, Em hãy kể tên một số bộ luật mà luật dân sự, luật hình sự… em được biết? Những luật đó do Những luật đó do nhà nước ban cơ quan nào ban hành và nhằm hành và nhằm quản lí đất nước, mục đích gì? Nếu không thực đảm bảo cho xã hội ổn định và hiện sẽ ra sao? phát triển, đảm bảo các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. Nếu không thực hiện sẽ bị xử lí bằng sức mạnh của nhà nước. Hs trả lời: a. Pháp luật là gì? Là hệ thống các quy tắc xử sự Pháp luật là hệ thống các quy tắc Gv đặt câu hỏi: do nhà nước ban hành và đảm xử sự chung do nhà nước ban Vậy pháp luật là gì? bảo thực hiện bằng quyền lực hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- của nhà nước. Hs ghi bài vào vở. Gv nhận xét, kết luận và cho hs ghi khái niệm. Hs lắng nghe. Gv giảng: Hiện nay, một số người vẫn cho rằng pháp luật chỉ là những điều cấm đoán, là sự hạn chế tự do cá nhân, là xử phạt… Hs lấy ví dụ: Tuy nhiên, pháp luật không phải Công dân có quyền tự do kinh là như vậy, mà pháp luật là doanh theo quy định của pháp những quy định về: những việc luật đồng thời phải nộp thuế cho được làm, những việc phải làm nhà nước. và những việc không được làm. Gv yêu cầu hs tìm ví dụ. Gv nhấn mạnh: pháp luật là những quy tắc xử sự chung, áp dụng cho mọi đối tượng và chỉ có nhà nước mới được phép ban b. Các đặc trưng của pháp luật. hành. Hs chi thành 6 nhóm, nhận câu Pháp luật có 3 đặc trưng cơ bản. hỏi và thảo luận, đưa ra đáp án. Gv cho hs thảo luận nhóm. Chia Nhóm 1 & 4: lớp thành 6 nhóm theo vị trí ngồi. Tính quy phạm phổ biến là Nhóm 1 & 4: được áp dụng nhiều lần, ở nhiều Thế nào là tính quy phạm phổ nơi, đối với tất cả mọi người và biến của pháp luật? Vì sao pháp trong mọi lĩnh vực của đời sống Pháp luật có tính quy phạm luật có tính quy phạm phổ biến? xã hội. phổ biến: Lấy ví dụ về tính quy phạm phổ Pháp luật được áp dụng ở Vì pháp luật là những quy tắc xử biến của pháp luật? phạm vi rộng hơn, bao quát hơn, sự chung, là khuôn mẫu chung, vớ nhiều tầng lớp, đối tượng được áp dụng nhiều lần, ở nhiều khác nhau, với mọi thành viên nơi, đối với tất cả mọi người, trong xã hội. Trong khi đó, các trong mọi lĩnh vực đời sống xã quy phạm xã hội khác chỉ áp hội. dụng trong một đơn vị hoặc từng tổ chức nào đó. Ví dụ: pháp luật giao thông đường bộ quy định: cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều của đường một chiều. Nhóm 2 & 5: Xã hội có phân chia giai cấp và Pháp luật mang tính quyền có đối kháng giai cấp, để thực lực, bắt buộc chung, vì : Nhóm 2 & 5: hiện chức năng quản lí của mình, + Pháp luật do nhà nước ban Tại sao pháp luật mang tính nhà nước ban hành pháp luật bắt hành và được đảm bảo thực hiện quyền lực bắt buộc chung? Ví buộc mọi tổ chức, cá nhân đều bằng sức mạnh quyền lực của
- dụ? Phân biệt sự khác nhau giữa phải thực hiện, nếu vi pạm sẽ bị nhà nước. quy phạm pháp luật và đạo đức? xử lí theo quy định của pháp luật. +Pháp luật là quy định bắt buộc Ví dụ: Luật giao thông đường đối với tất cả mọi cá nhân và tổ bộ quy định: chấp hành hiệu lệnh chức, ai cũng phải xử sự theo của người điều khiển giao thông pháp luật. hoặc chỉ dẫn của đèn, tín hiệu, vạch kẻ đường… Sự khác nhau: việc tuân theo quy phạm đạo đức dựa vào tính tự giác, ai vi phạm sẽ bị xã hội lên án. Còn việc thực hiện pháp luật Pháp luật có tính xác định chặt là bắt buộc đối với mọi người, ai chẽ về mặt hình thức, vì hình vi phạm sẽ bị xử lí thích đáng. thức thể hiện của pháp luật là Nhóm 3 & 6: các văn bản có chứa các quy Tính chặt chẽ về mặt hình phạm pháp luật do cơ quan nhà thức thể hiện: các văn bản có nước có thẩm quyền ban hành. chứa các quy phạm pháp luật do + Phải được diễn đạt chính xác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền một nghĩa để ai đọc cũng hiểu ban hành. được đúng và thực hiện chính Nhóm 3 & 6: + Phải được diễn đạt chính xác, xác. Tính chặt chẽ về mặt hình thức một nghĩa để ai đọc cũng hiểu +Cơ quan nhà nước nào có thẩm của của pháp luật thể hiện như được đúng và thực hiện chính quyền ban hành những hình thức thế nào? Ví dụ? xác. văn bản nào đều được quy định +Cơ quan nhà nước nào có thẩm chặc chẽ trong Hiến pháp và quyền ban hành những hình thức Luật ban hành văn bản quy phạm văn bản nào đều được quy định pháp luật. Gv nhận xét, kết luận và cho hs chặc chẽ trong Hiến pháp và Luật ghi bài. ban hành văn bản quy phạm pháp Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu luật. khái niệm và các đặc trưng cơ Ví dụ: ví dụ 1 trang 6sgk. bản của pháp luật. Vậy bản chất của pháp luật thể hiện như thế 2. Bản chất của pháp luật. nào? 2. HĐ 2: Bản chất của pháp a. Bản chất giai cấp của pháp luật. Đại diện các nhóm trình bày đáp luật. án và bổ sung hoàn thiện đáp án. Các quy phạm pháp luật do nhà Gv cho hs đàm thoại nhanh các nước ban hành phù hợp với ý chí câu hỏi: Hs ghi bài vào vở. của giai cấp cầm quyền mà nhà Nhà nước ta mang bản chất giai nước là đại diện. cấp nào? Nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo Pháp luật nước ta do ai ban 2. HĐ 2: Bản chất của pháp vệ quyền và lợi ích của nhà hành? Thể hiện ý chí, nguyện luật. nước . vọng của giai cấp nào? Hs tổ chức trả lời các câu hỏi do Nhà nước Việt Nam đại diện Nhà nước ban hành pháp luật gv đưa ra. cho lợi ích của giai cấp công nhằm mục đích gì? nhân và nhân dân lao động Việt Gv nhận xét, kết luận: Các hs khác nhận xét, bổ sung Nam. Pháp luật mang bản chất giai đáp án. HCM: “ Pháp luật của ta là pháp
- cấp sâu sắc, vì pháp luật do nhà luật thật sự dân chủ vì nó bảo nước, đại diện giai cấp cầm vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi quyền ban hành và đảm bảo thực cho nhân dân lao động...” hiện. b.Bản chất xã hội của pháp Hs ghi bài vào vở. luật: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, HĐ 3: Bản chất xã hội của do các thành viên của xã hội pháp luật: thực hiện, vì sự phát triển của xã hội . Gv đưa ra câu hỏi thảo luận lớp: Các quy phạm pháp luật bắt Do đâu nhà nước đặt ra pháp nguồn từ thực tiễn đời sống xã luật? Lấy ví dụ chứng minh? hội, phản ảnh những nhu cầu lợi Gv nhận xét, kết luận và cho hs ích của các giai cấp và các tầng ghi bài. HĐ 3: B ản ch ất xã h ội của lớp trong xã hội. pháp luật: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời Hs tiến hành trao đổi, thảo luận sống xã hội vì sự phát triển của và đưa ra đáp án: xã hội . Do thực tiễn đời sống xã hội nên Nhà nước đã đặt ra pháp luật. Ví dụ: từ thực tế cần đất để sản xuất và có môi trường trong sạch để tồn tại và phát triển, nhà nước đã đặt ra luật bảo vệ môi trường: nghiêm cấm các hành vi thải các chất thải độc hại chưa qua xử lí vào môi trường… Các hs còn lại nhận xét, bỏ sung ý kiến. Hs ghi bài vào vở. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết về pháp luật và các đặc trưng của pháp luật; biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phổ cập.
- C. Tính rộng rãi. D. Tính nhân văn. Đáp án: A Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện A. Bằng quyền lực Nhà nước. B. Bằng chủ trương của Nhà nước. C. Bằng chính sách của Nhà nước. D. Bằng uy tín của Nhà nước. Đáp án: A Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ? A. Nên làm B. Được làm. C. Phải làm D. Không được làm. Đáp án: A Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính truyền thống. Đáp án: A Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. B. do Nhà nước ban hành. C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền. Đáp án: A Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét đánh giá và thống nhất đáp án. *GV chính xác hóa đáp án: về sự giống và khác nhau giữa pháp luật và đạo đức. Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm của HS. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Cách tiến hành: 1. GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ: Trong cuộc sống hàng ngày em đã chấp hành pháp luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ mà em đã thực hiện đúng pháp luật ? Nêu những việc làm tốt, những gì chưa làm tốt ? Vì sao ?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt. b. Nhận diện xung quanh: Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết. c. GV định hướng HS: HS tôn trọng và thực hiện đúng quy định của pháp luật. HS làm bài tập 2, trang 14 SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet. HS sưu tầm 1 số ví dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,... 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Làm bài tập 1,2 trong SGK Đọc trước phần tiếp theo: Bản chất xã hội của pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật với KT,CT. Đọc tư liệu tham khảo. TIẾT PPCT :02 Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết ) Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. Hiểu được vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân. 2. Về kĩ năng: Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật. * Kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác để tìm hiểu mối quan hệ giữa PL với đạo đức; kĩ năng phân tích vai trò của PL; kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác. 3. Về thái độ: Nâng cao ý thức tôn trọng pl; tự giác sống, học tập và luôn xử sự theo quy định của pl. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
- II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12. Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. Hiến pháp 2013. Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình. Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập . V.TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1 ph) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 ph) Câu hỏi: Nêu khái niệm và các đặc trưng của pháp luật. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : HS nắm được mối quan hệ của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành: GV định hướng HS: HS đọc bài đọc thêm “may nhờ có tủ sách pháp luật” GV nêu câu hỏi: Qua câu chuyện trên, tủ sách pháp luật có ý nghĩa gì đối với nhân dân trong xã? HSTL: GVKL: Mỗi chúng ta hiểu luật và thực hiện luật để chúng ta bảo vệ quyền và lợi ích của mình. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. Hiểu được vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức 1. HĐ 1: Mối quan hệ giữa 1. HĐ 2: Mối quan hệ giữa 3. Mối quan hệ giữa pháp luật pháp luật với kinh tế, chính pháp luật với kinh tế, chính với kinh tế, chính trị, đạo đức. trị, đạo đức. trị, đạo đức. a. Quan hệ giữa pháp luật với Gv giảng: mqh giữa pháp luật Hs l ắ ng nghe. kinh tế. với kinh tế là mối quan hệ hai Sự phụ thuộc: các quan hệ kinh chiều, tác động lẫn nhau và tạo tế quy định nội dung của pháp điều kiện cùng phát triển. luật. Sự thay đổi các quan hệ kinh tế sẽ dẫn đến sự thay đổi
- Gv phân tích mqh biện chứng Hs lấy ví dụ: của pháp luật. giữa kinh tế với pháp luật. Yêu Sự tác động: cầu hs lấy ví dụ. +Nếu pháp luật phù hợp, phản ảnh khách quan các quy luật phát Trước hết, pháp luật phụ Trong nền kinh tế thị trường, triển của kinh tế thì nó sẽ tác thuộc vào kinh tế. Pháp luật qh giữa các chủ thể kinh tế là động tích cực, kích thích kinh tế phản ánh trình độ phát triển của quan hệ bình đẳng, tự thỏa phát triển. kinh tế. Pháp luật phải phù hợp thuận do đó pháp luật cũng phải +Nếu pháp luật có nội dung lạc với sự phát triển của kinh tế. thể hiện nguyên tắc bình đẳng, hậu, không phản ánh đúng các tự thỏa thuận, không được áp quan hệ kinh tế hiện hành thì nó đặt. sẽ tác động tiêu cực, kìm hãm sự Pháp luật tác động trở lại kinh phát triển kinh tế xã hội. tế theo hai hướng tích cực và Chính sách kinh tế của Việt b. Quan hệ giữa pháp luật với tiêu cực. Nam trước 1986. chính trị. Pháp luật vừa là phương tiện Gv nhận xét, kết luận và cho hs Hs ghi bài vào vở. để thực hiện đường lối chính trị ghi bài. của giai cấp cầm quyền, vừa là hình thức biểu hiện của chính trị, ghi nhận yêu cầu, quan điểm chính trị của giai cấp cầm Trong mqh giữa pluật và chính quyền. trị, pluật vừa là ptiện để thực Thể hiện tập trung trong mối hiện chính trị của giai cấp cầm quan hệ giữa đường lối chính quyền, vừa là hình thức biểu Hs lấy ví dụ: sách của đảng cầm quyền với hiện của chính trị, ghi nhận yêu pháp luật của nhà nước cầu, nội dung mục đích chính trị Đảng ta khẳng định: phát triển Ở Việt Nam, đường lối chính của giai cấp cầm quyền. Mối nền kinh tế thị trường định sách của Đảng được Nhà nước quan hệ này thể hiện tập trung hướng XHCN nhằm làm cho dân thể chế hóa thành pháp luật và trong quan hệ giữa đường lối, giàu, nước mạnh, xh công bằng, sẽ được đảm bảo thi hành bằng chính sách của đảng với pháp dân chủ, văn minh. Trong hiến sức mạnh của Nhà nước luật của nhà nước. Thông qua pháp 1992 nhà nước cũng khẳng pháp luật thì đường lối, chính định mục tiêu này. sách của đảng cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước. Gv yêu cầu hs lấy ví dụ. Hs ghi bài. Gv nhận xét, kết luận. 2. HĐ 2: Quan hệ giữa pháp 2. HĐ 2: Quan hệ giữa pháp c. Quan hệ giữa pháp luật với luật với đạo đức. luật với đạo đức. đạo đức Nhà nước luôn cố gắng đưa Gv giảng: trong cuộc sống hằng Hs lắng nghe. những quy phạm đạo đức có ngày, có những quy phạm đạo tính phổ biến, phù hợp với sự đức tốt đẹp, phù hợp được nhà Hs lấy ví dụ: phát triển và tiến bộ xã hội vào nước đưa vào thành các quy Công cha như núi thái sơn trong các quy phạm pháp luật, phạm pháp luật nhằm điều Nghĩa mẹ …………….. trong các lĩnh vực dân sự, hôn chình hành vi của con người. Một lòng…………….. nhân, gia đình và văn hóa.
- Cho tròn chữ ……. đạo con. Khi trở thành các nội dung của Gv yêu cầu hs lấy ví dụ chứng Anh em……… quy phạm pháp luật thì các giá minh. ………………………đỡ đần. trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của các cá nhân hay sức ép của Gv khẳng định lại: như vậy, Các quy tắc này được quy định dư luận xã hội mà còn đảm bảo trong quá trình xây dựng pháp tại điều 35 Luật hôn nhân gia thực hiện bằng sức mạnh quyền luật, nhà nước cố gắng đưa đình 2000 “Con có bổn phận yêu lực của nhà nước. những quy phạm đạo đức có quý, kính trọng, biết ơn, hiếu Vậy pháp luật là phương tiện tính phổ biến, phù hợp với sự thảo với cha mẹ, lắng nghe đặc thù để thể hiện và bảo vệ phát triển và tiến bộ của xã hội. những lời khuyên bảo đúng đắn các giá trị đạo đức. của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia 4. Vai trò của pháp luật trong đình”. đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để Gv nhận xét, kết luận. Hs ghi bài vào vở. nhà nước quản lí xã hội. Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật vì nhà nước sẽ phát huy được quyền lực của 2. HĐ 2: Vai trò của pháp luật 2. HĐ 2: Vai trò của pháp luật mình và kiểm tra, kiểm soát trong đời sống xã hội. trong đời sống xã hội. được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong Gv giảng: Để quản lí xã hội, Hs lắng nghe. phạm vi lãnh thổ của mình. cùng với các phương tiện khác, Quản lí bằng pháp luật là nhà nước sử dụng pháp luật như phương pháp quản lí dân chủ và một công cụ hữu hiệu nhất. hiệu quả nhất vì: Không có pháp luật, xã hội sẽ bị +Pháp luật là các khuôn mẫu có rối loạn. tính phổ biến và bắt buộc chung Gv hỏi:Vì sao nhà nước phải Hs trả lời: vì nhờ có pháp luật, nên quản lí bằng pháp luật sẽ quản lí xã hội bằng pháp luật? nhà nước phát huy được quyền đảm bảo dân chủ, công bằng và lực của mình và kiểm tra, kiểm phù hợp với lợi ích chung, tạo soát được các hoạt động của các sự đồng thuận trong xã hội cá nhân, tổ chức, cơ quan trong +Pháp luật do nhà nước ban phạm vi lãnh thổ của mình. hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất Hs trả lời: trong toàn quốc và được đảm Gv hỏi: Quản lí bằng pháp luật bảo bằng sức mạnh quyền lực là phương pháp quản lí dân chủ +Pháp luật là các khuôn mẫu có của nhà nước nên hiệu lực thi và hiệu quả nhất, vì sao? tính phổ biến và bắt buộc chung hành cao. nên quản lí bằng pháp luật sẽ Nhà nước quản lí xã hội bằng đảm bảo dân chủ, công bằng và pháp luật là Nhà nước phải ban phù hợp với lợi ích chung, tạo hành pháp luật và tổ chức thực sự đồng thuận trong xã hội . hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời +Pháp luật do nhà nước ban sống của từng người dân và của hành để điều chỉnh các quan hệ toàn xã hội. xã hội một cách thống nhất
- trong toàn quốc và được đảm b. Pháp luật là phương tiện để bảo bằng sức mạnh quyền lực công dân thực hiện và bảo vệ của nhà nước nên hiệu lực thi quyền, lợi ích hợp pháp của hành cao. mình . Hs trả lời: Hiến pháp quy định các quyền Nhà nước quản lí xã hội bằng và nghĩa vụ cơ bản của công Gv hỏi: Để quản lí xã hội bằng pháp luật là Nhà nước phải ban dân; các luật về dân sự, hôn pháp luật, nhà nước cần phải hành pháp luật và tổ chức thực nhân và gia đình, thương mại, làm gì? hiện pháp luật trên quy mô toàn thuế... cụ thể hóa nội dung, cách xã hội, đưa pháp luật vào đời thực hiện các quyền công dân sống của từng người dân và của trong từng lĩnh vực cụ thể. toàn xã hội. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông Hs ghi bài vào vở. qua các luật về hành chính, hình sự, tố tụng, trong đó quy định Gv nhận xét, kết luận. thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các Hs lắng nghe. tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật xâm hại Gv giảng: ở nước ta, các quyền Hs lấy ví dụ: quyền và lợi ích hợp pháp của cơ bản của con người được quy Việc kết hôn do nam nữ tự công dân. định trong hiến pháp và pháp nguyện quyết định, không bên luật. Pháp luật là sự cụ thể hóa nào được ép buộc, lừa dối, các quyền cơ bản của công dân không được cưỡng ép hoặc cản trong từng lĩnh vực cụ thể. trở. Gv yêu cầu hs lấy ví dụ chứng minh. Hs xử lí tình huống. Gv đưa ra tình huống yêu cầu hs xử lí: Tân nghe nói pháp luật rất cần thiết đối với mỗi công dân, vì đây là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Tân rất băn khoăn: Mình có thấy pháp luật cần thiết cho mình đâu? Mình cần gì pháp luật nhỉ? Không có pháp luật thì mình còn thấy thoải mái, có pháp luật thì mình lại thấy gò bó, vướng thêm, mất tự do thêm nữa. Em có đồng cảm với băn khoăn của Tân không? Trong cuộc sống, pháp luật có cần thiết cho mỗi công dân và
- cho em không? C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức và vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và đối với công dân. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS làm bài tập 8, trang 15 SGK. GV đưa ra tình huống cả lớp đọc hợp tác và nghiên cứu bài tập. GV hướng dẫn HS thảo luận tình huống: Chị Hiền, anh Thiện yêu nhau đã được hai năm và hai người bàn chuyện kết hôn với nhau. Thế nhưng, bố chị Hiền thì lại muốn chị kết hôn với anh Thanh là người cùng xóm nên đã kiên quyết phản đối việc này. Không những thế, bố còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị Hiền nhất định kết hôn với anh Thiện. Câu hỏi : Hành vi cản trở của bố chị Hiền có đúng PL không ? Trong trường hợp này, PL có cần thiết đối với CD không ? GV: Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định : Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào ; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét đánh giá và thống nhất đáp án. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh mới nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, năng quản lí và phát triển bản thân, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ: Em nêu một vài ví dụ cụ thể trong cuộc sống để thấy rõ vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và công dân ? b. Nhận diện xung quanh: Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết. c. GV định hướng HS: HS hiểu được vai trò của pháp luật và thực hiện đúng quy định của pháp luật. HS làm bài tập 2, trang 14 SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet. HS sưu tầm 1 số ví dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,...
- 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Làm bài tập trong SGK Đọc trước bài : Thực hiện pháp luật TIẾT PPCT :03 Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết ) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. HS nêu và hiểu được KN thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật. 2. Về kĩ năng. Học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ. HS có ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi vi phạm pháp luật. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12 Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. Hiến pháp 2013 Tich hợp luật: ATGT( Nghị định số 146/2007/NĐCP ngày 1492007 của CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTĐB, điều 4, điều 9, điều 24); Luật lao động điều 111; GDBVMT, Luật bầu cử, ứng cử, Luật phòng chống tham nhũng, Luật hình sự 1999 sửa đổi bổ sung 2009 Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL Giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo , phiếu học tập . V. TỔ CHỨC DẠY HỌC. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về các hành vi thực hiện pháp luật. Rèn luyện năng lực nhận xét, đánh giá, phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức * Cách tiến hành: GV trình chiếu một số hình ảnh công dân không thực hiện pháp luật giao thông đường bộ.
- GV:yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh. HS quan xát. GV hỏi: Các em thấy điều gì qua hình ảnh vừa xem?. HS trả lời: Dự đoán : + Học sinh và người tham gia giao thông đã dàn hàng khi tham gia giao thông và không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp địên, xe máy . GV hỏi: Em hãy cho biết hành vi học sinh đi xe đạp điện, người tham gia giao thông đi xe máy mà không đội mũ bảo hiểm, và dàn hàng khi tham gia giao thông là đúng hay sai ? Vì sao? HS trả lời: Dự kiến: Hành vi trên là sai. Vì đều không thực hiện đúng quy định của pháp luật phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy , xe gắn máy , xe đạp điện , xe mô tô, và cấm dàn hàng khi tham gia giao thông. GVdẫn dắt: Vậy thế nào là thực hiện pháp luật, có mấy hình thức thực hiện pháp luật? đó là những hình thức nào? Các em cùng đi vào tìm hiểu nội dung của tiết học hôm nay bài 2 :Thực hiện pháp luật . B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : HS nêu và hiểu được KN thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật. Học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức 1. HĐ 1: Khái niệm thực hiện 1. HĐ 1: Khái niệm thực hiện 1.Khái niệm, các hình thức và pháp luật. pháp luật. các giai đoạn thực hiện pháp luật. Gv yêu cầu hs đọc hai tình huống Hs đọc tình huống theo yêu cầu trong SGK trang 16. của GV. a. Khái niệm thực hiện pháp Gv đặt câu hỏi: Hs trả lời câu hỏi? luật. Câu 1. Sự tự giác của người Câu 1. Đem lại tác dụng là giao tham gia giao thông trong tình thông thông suốt. Pháp luật giao Thực hiện pháp luật là quá trình huống đã có tác dụng như thế thông được tuân thủ. hoạt động có mục đích làm cho nào? những quy định của pháp luật đi Câu 2. Để xử lí vi phạm, cảnh Câu 2. Cảnh sát giao thông áp vào cuộc sống, trở thành những sát giao thông đã làm gì? Mục dụng xử phạt hành chính. Mục hành vi hợp pháp của các cá nhân đích để làm gì? đích nhằm răn đe hành vi vi tổ chức. phạm pháp luật và giáo dục hành vi thực hiện đúng pháp luật cho các thanh niên vi phạm. Hs ghi bài vào vở. Gv nhận xét, kết luận và cho học sinh ghi khái niệm. 2. HĐ 2: Các hình thức thực 2. HĐ 2: Các hình thức thực hiện pháp luật. b.Các hình thức thực hiện pháp hiện pháp luật. luật. Hs Các nhóm nhận câu hỏi và Gv cho hs thảo luận nhóm. thảo luận. đưa ra đáp án. Chia lớp thành 4 nhóm theo đơn Nhóm 1. vị tổ. Các cá nhân, tổ chức sử dụng
- đúng đắn các quyền của mình, Gv giao câu hỏi cho các nhóm. làm những gì mà pháp luật cho Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, phép làm. tổ chức sử dụng đúng đắn các Nhóm 1. Ví dụ: công nhân gửi đơn khiếu quyền của mình, làm những gì Sử dụng pháp luật là gì? Ví dụ? nại Giám đốc khi bị kỷ luật cảnh mà pháp luật cho phép làm. cáo nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Nhóm 2. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ Thi hành pháp luật: Các cá nhân, động làm những gì mà pháp luật tổ chức thực hiện đầy đủ những quy định phải làm. nghĩa vụ, chủ động làm những gì Cơ sở sản xuất, kinh doanh, mà pháp luật quy định phải làm. Nhóm 2. dịch vụ xây dựng hệ thống kết Thi hành pháp luật là gỉ? Ví dụ? cấu hạ tầng thu gom chất thải và xử lí chất thải theo tiêu chuẩn môi trường. (Quy định tại khoản 1 điều 37 Luật BVMT). Nhóm 3. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế Tuân thủ pháp luật: Các cá để không làm những điều mà nhân, tổ chức kiềm chế để pháp luật cấm. không làm những điều mà pháp Không tự tiện chặt phá cây luật cấm. rừng. Nhóm 3. Không săn bắt động vật quý Tuân thủ pháp luật là gì? Ví dụ? hiếm. Không khai thác, đánh bắt cá ở sông, ở biển bằng phương tiện, công cụ có tính hủy diệt. Nhóm 4. Áp dụng pháp luật: Các cơ quan, Các cơ quan, công chức có công chức có thẩm quyền căn cứ thẩm quyền căn cứ vào pháp luật vào pháp luật để ra các quyết để ra các quyết định làm phát định làm phát sinh, chấm dứt sinh, chấm dứt hoặc thay đổi hoặc thay đổi việc thực hiện các việc thực hiện các quyền, nghĩa quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá Nhóm 4. vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. nhân, tổ chức. Áp dụng pháp luật là gì? Ví dụ? Cơ sở sx, kinh doanh của nhà máy thải chất thải xuống sông, bị thanh tra môi trường xử phạt 10 triệu đồng (Huydai Vinasin chôn chất thải trái phép bị cảnh sát môi trường tỉnh Khánh Hòa bắt quả tang, đang xử lí). Hs các nhóm trao đổi, bổ sung ý kiến.
- Hs ghi bài vào vở. Gv nhận xét, kết luận. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về hành vi thực hiện pháp luật, biết ứng xử và thực hiện phù hợp trong một tình huống giả định trong cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, giao tiếp. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành. GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm (GV đã chuẩn bị phiếu trắc nghiệm trước) Câu 1. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật A. đi vào cuộc sống. B. gắn bó với thực tiễn. C. quen thuộc trong cuộc sống. D. có chỗ đứng trong thực tiễn. Đáp án: A Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi A. thiện chí của cá nhân, tổ chức. B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. C. tự nguyện của mọi người. D. dân chủ trong xã hội. Đáp án: B Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ? A. Không thích hợp. B. Lỗi. C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Đáp án: A Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Đáp án: A Câu 5. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ? A. Bốn hình thức. B. Ba hình thức. C. Hai hình thức.
- D. Một hình thức. Đáp án: A HS trả lời. Dự đoán kiến thức. *GVnhận xét, bổ sung, kết luận. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ? Trong cuộc sống hàng ngày em đã thực hiện pháp luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ mà em đã thực hiện đúng pháp luật ? HS trả lời Dự đoán kiến thức. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủtự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS về nhà tìm và sưu tầm 1 số ví dụ về các loại vi phạm HS, HC, DS, KL và trách nhiệm pháp lí HS, HC, DS, KL. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Làm bài tập trong SGK Đọc trước bài : Thực hiện pháp luật Thày cô tải đủ năm trên website: tailieugiaovien.edu.vn https://tailieugiaovien.edu.vn Hoặc liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com
- hotline: 0989832560
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG (TT)
7 p | 715 | 50
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
6 p | 552 | 40
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
5 p | 537 | 36
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
5 p | 268 | 19
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM.
5 p | 258 | 18
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
6 p | 280 | 16
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ II
5 p | 200 | 12
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA MỘT TIẾT
5 p | 296 | 10
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ I
5 p | 230 | 10
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 (bài 9, 10)
7 p | 154 | 5
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (tiết 11, 12)
7 p | 124 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (tiết 13, 14)
8 p | 100 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 1)
4 p | 61 | 3
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (Tiết 1 )
3 p | 59 | 2
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (Tiết 1)
5 p | 67 | 2
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 2)
4 p | 68 | 1
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (Tiết 2 )
3 p | 38 | 1
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (Tiết 3)
6 p | 54 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn