Giáo án Giáo dục công dân 6 (Cả năm)
lượt xem 3
download
Giáo án Giáo dục công dân 6 (Cả năm) được biên soạn dựa trên chương trình học chuẩn, giúp các giáo viên có thêm tư liệu tham khảo để hỗ trợ cho quá trình biên soạn giáo án, bài giảng xây dựng tiết học hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Giáo dục công dân 6 (Cả năm)
- Ngày soạn: 13/8/2017. Ngày dạy: 21 /8/2017. Tuần 1. Tiết 1 BÀI 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt. Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Nêu được cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân. 2. Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác. Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. Biết đặt ra kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. 3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ sức khoẻ cho bản thân. 4. Năng lực phẩm chất. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + Phương tiện: GV: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ…. phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ. Tranh ảnh bài 1 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách vở, đồ dùng học tập. * Vào bài mới: Cho HS q.s ảnh chơi TDTT để rèn luyện sức khỏe... GV dẫn vào 1
- bài Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? Cô và các em vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * HĐ 1: Truyện đọc. 1. Truyện đọc: PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp. Mùa hè kì diệu. KT: Đặt câu hỏi. Gọi HS đọc truyện SGK. ? So với các bạn trong lớp Minh là Minh là học sinh thấp bé nhất trong lớp. cậu bé có đặc điểm gì? ? Minh có mong muốn nào ? Muốn thân hình cao hơn. ? Để đạt được điều đó, Minh làm gì ? Minh đi tập bơi . ? Khi tập luyện, Minh gặp khó khăn Nhà xa bể bơi, nước vào mũi, mồm, tai. gì? Người đau ê ẩm. Minh kiên trì luyện tập. ? Em đã khắc phục ra sao? KQ: Minh có thân thể rắn chắc, dáng đi ? Kết quả Minh đạt được là gì ? nhanh nhẹn, cao hẳn lên. > Minh tích cực chăm sóc, rèn luyện thân ? Em có nhận xét gì về bạn Minh thể để có sức khỏe tốt. trong câu chuyện? Cần chăm sóc, rèn luyện thân thể. ? Qua câu chuyện, em rút ra bài học nào cho bản thân mình ? 2 . N ội dung bài học . * HĐ 2: Nội dung bài học. PP: Đặt câu hỏi, TL, kể chuyện. a. Khái niệm. KT: Đặt câu hỏi, T/C TL Sức khỏe là vốn quý của con người. ? Theo em, sức khỏe có ý nghĩa ntn với mỗi chúng ta? * TL nhóm: cặp đôi (2 phút) Con người có sức khoẻ thì mới tham gia ? Chỉ ra những những biểu hiện cụ tốt các hoạt động học tập, lao động… thể về vai trò của sức khỏe đối với mỗi người ? HS TL HS khác NX, bổ sung. GV NX, chốt KT. * GV: “ Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện, chăm sóc bản Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể : thân . + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều ? Qua truyện đọc, em hiểu thế nào là độ. tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? + Thường xuyên luyện tập thể dục, năng 2
- chơi thể thao để có sức khỏe tốt. + Tích cực phòng và chữa bệnh * NDBH 1(sgk/4) GV chốt NDBH 1. VD: Bác Hồ sau thời gian tù đày khổ cực. ? Em hãy kể những câu chuyện về Ra tù Bác đã tập thể dục, leo núi… để rèn tấm gương chăm sóc rèn luyện thân luyện sức khỏe… thể tốt mà em biết? b. Ý nghĩa: Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động ? Vì sao cần phải rèn luyện thân thể, có hiệu quả. chăm sóc sức khỏe ? Có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc ? Tìm ca dao, tục ngữ... đề cao việc VD: Bàn tay ta làm nên tất cả. chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. thể? c. Cách rèn luyện. * TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng ? Em đã làm gì để tự chăm sóc sức (chú ý an toàn thực phẩm). khoẻ, rèn luyện thân thể ở nhà cũng Tập TDTT vào mỗi buổi sáng. như ở trường? Phòng bệnh: rửa tay trước khi ăn, nhà cửa Đại diện nhóm TL – HS khác NX. sạch sẽ… GV NX, chốt KT. Khi mắc bệnh tích cực chữa triệt để. Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác…. Ăn uống chưa chú ý đến an toàn thực ? Những việc em chưa làm được để phẩm: ăn ở quán trên vỉa hè… tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân Chưa tập thể dục… thể là gì ? Cách khắc phục của em? > Cần chú ý rèn luyện thân thể. 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt PP: Vấn đáp, sắm vai, LTTH. KT: Đặt câu hỏi, đóng vai. * Bài tập a. ? Chọn nh÷ng biÓu hiÖn biÕt tù ch¨m §¸p ¸n: a, b, c, e. sãc søc kháe ? * Bài tập c. ? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc Gây ung thư phổi, các bệnh lí khác lá, uống rượu bia?. Ô nhiễm không khí * Chơi trò chơi sắm vai. Gây mất trật tự an ninh xã hội... Tình huống: Mai bị chó cắn. * Bài tập tình huống. ? Nếu là Mai, em cần phải làm gì trong tình huống này? HS sắm vai , lên diễn – HS khác Tiêm phòng. NX. Theo dõi và chữa trị. 3
- GV NX, tuyên dương nhóm tốt. 4. Hoạt động vận dụng. ? Em sẽ làm gì để chăm sóc sức khỏe cho mình và các thành viên trong gia đình? ? Nếu thấy một ai đó trong gia đình không chịu rèn luyện sức khỏe, em sẽ làm gì? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm đọc những thông tin, chuyên mục... khuyên ta chăm sóc rèn luyện thân thể. * Học nội dung bài học. Làm các bài tập sgk. * Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì . Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” Tìm hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì . Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì . Lựa chọn một tình huống trong bài tập a/sgk 6 để sắm vai diễn. Ngày soạn: 22/8/2017 Ngày dạy: 30/9/2017 Tuần 2. Tiết 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì. 2. Kỹ năng: Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày. 3. Thái độ: Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 4. Năng lực phẩm chất. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. Tranh ảnh bài 2 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 4
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì? ? Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT của em? Hãy kể những việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? * Vào bài mới: ? Em hãy đọc bài thơ, kể câu chuyện nói về „Siêng năng, kiên trì“. VD: Câu chuyện „ Rùa và thỏ“ ....GV dẫn vào bài „ Không có việc gì khó/ Chỉ sợ lòng không bền/ Đào núi và lấp biển/ Quyết chí ắt làm nên“. Đúng vậy, có chí, kiên trì sẽ giúp ta thành công trong cuộc sống. Hiểu về siêng năng, kiên trì Cô và các em vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ 1: Truyện đọc. 1. Truyện đọc: PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp gợi mở, DH nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . GV gọi HS đọc truyện SGK. * TL cặp đôi (3 phút) BÁC HỒ TỰ HỌC NGOẠI NGỮ 1. Bác hồ nói được những thứ tiếng Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp Anh, nga nước ngoài nào? Trung Quốc, Nhật, Ý, … 2. Bác đã gặp những khó khăn gì trong Khó khăn: Bác không được học ở trường, quá trình học tập? Cách khắc phục ?vừa làm việc vừa học, tuổi cao… Đại diện HS TL HS khác NX, Khắc phục: + Bác học thêm vào giờ nghỉ bổ/s. ban đêm. GV NX, chốt KT. + Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ vào tay, sáng, chiều tự học… ? Cách học của Bác t/h đức tính gì? => Siêng năng, kiên trì. ? Qua tấm gương Bác Hồ, em học tập Tự học, siêng năng, kiên trì… được những đức tính nào? * HĐ 2: Nội dung bài học. 2. Nội dung bài học: PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . a. Khái niệm. ? Từ truyện đọc, em hiểu thế nào là Siêng năng là đức tính của con người, siêng năng? Cho ví dụ? 5
- biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. VD: Buổi lao động nhiều việc tưởng không làm hết, nhưng các Bạn HS lớp 6 ? Thế nào là kiên trì? chăm chỉ làm và đã hoàn thành công việc. Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. VD: Gặp bài văn khó, Hoa suy nghĩ và GV chốt NDBH 1/sgk làm xong mới thôi. ? Hành vi nào thể hiện tính siêng * NDBH 1 (sgk/6) năng, kiên trì? Vì sao? * Bài tập nhanh. 1. Thành hay nghỉ học vì sợ cô giáo kiểm tra bài cũ. Đáp án: 2, 4 –> Sự chăm chỉ, tự giác. 2. Để học tốt tiếng Anh, Lan luôn tự học qua Intơnét, làm thêm bài tập. 3. Chưa học bài mà Nam đã đi chơi. 4. Nhà nghèo, An vừa học vừa đi làm thêm lấy tiền nộp học phí. ? Kể những danh nhân nhờ siêng/n, 2. Biểu hiện kiên trì đã thành công trong sự nghiệp? trong học tập mà em biết? * TL nhóm: 6nhóm (5phút) ? Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập? Trong học tập: cần cù, tự giác, chăm chỉ ? Tìm biểu hiện siêng năng trong lao học tập. động, trong cuộc sống? Trong lao động: Tự giác, chịu khó, miệt Đại diện HS TL HS khác NX, mài làm việc thường xuyên, không ngại bổ/s. khó, ngại khổ. GV NX, chốt KT. ? Siêng năng kiên trì biểu hiện trong Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. những lĩnh vực nào? ? Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và Giữa chúng có mối quan hệ tương tác, hỗ kiên trì? trợ cho nhau để dẫn đến thành công …. ? Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ? + Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám... VD: Nam thường xuyên không thuộc bài. ? Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ? + Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán, bỏ bê công việc... VD: Gặp bài toán khó, Chung không làm. ? Thái độ của em ntn trước những > Ủng hộ, rèn luyện để trở thành người việc làm siêng năng, kiên trì và không siêng năng, kiên trì. Nhắc nhở người thiếu siêng năng, kiên 6
- siêng năng, kiên trì? trì. * Chơi trò chơi sắm vai: Tình huống: Thấy việc khó là Nam Nhắc nhở, khuyên để bạn hiểu ý nghĩa tránh không làm. của lao động… cần tích cực, chăm chỉ ? Là bạn của Nam, em sẽ làm gì? trong mọi công việc để rèn luyện mình. Đại diện HS nhóm lên diễn. HS khác NX, b/s GV NX, chốt KT. 3. Ý nghĩa. ? Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như Siêng năng, kiên trì giúp con người thành thế nào? công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. ? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh Ví dụ: “ Sắt không dùng sẽ bị gỉ” ngôn… nói về siêng năng, kiên trì? “ Mưa dầm thấm lâu” “ Khổ luyện thành tài, miệt mài tất giỏi” “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” 4. Cách rèn luyện: ? Em hãy nêu cách rèn luyện để trở Phải cần cù tự giác làm việc không ngại thành người siêng năng, kiên trì? khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường... 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt PP: vấn đáp gợi mở, chơi trò chơi. KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi . * Bài tập a. ? Tìm hành vi biểu hiện tính siêng năng, Hành vi 1,2. kiên trì ? * Bài tập b. ? Kể việc làm thể hiện siêng năng, kiên Thường xuyên giúp bố, mẹ việc nhà. trì của em? Hoàn thành bài tập cô giáo giao và làm thêm bài tập khác... * Bài tập bổ sung. * Chơi trò chơi tiếp sức: 7
- ? Tìm việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì? GV HD luật chơi: 2 đội, mỗi đội 3 em, trong thời gian 3 phút, đội nào tìm được nhiều việc làm sẽ thắng. HS tham gia, nx. GV tổng kết trò chơi. 4. Hoạt động vận dụng. Tổ chức cho HS xuống nhổ cỏ ở bồn hoa 5 phút. ? Khi có nhiều bài tập về nhà, em sẽ làm gì? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... nói về siêng năng, kiên trì. * Học nội dung bài học/sgk6 và làm bài tập b,c,d (sgk/6) * Chuẩn bị bài: Tiết kiệm. + Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”, trả lời câu hỏi/sgk + Tìm hiểu tiết kiệm là gì? Ý nghĩa của tiết kiệm. + Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện … về tiết kiệm. Ngày soạn: 29/8/2017 Ngày dạy: 6/9 Tuần 3. Tiết 3. Bài 3. TIẾT KIỆM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là tiết kiệm Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm. 2. Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và của người khác. Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian trong các tình huống. Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm. 8
- 3. Thái độ: Ưa thích nối sống tiết kiệm, không thích nối sống xa hoa, lãng phí. 4. Năng lực phẩm chất. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương tiết kiệm, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là siêng năng, kiên trì ? ? Vì sao phải siêng năng, kiên trì? Hãy tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về siêng/n...? * Vào bài mới: GV nêu vấn đề : Em hiểu như thế nào là tiết kiệm ?> gv dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ 1: Truyện đọc. 1. Truyện đọc: PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. “ Thảo và Hà” KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . Gọi Hs đọc truyện và quan sát tranh ? Thảo và Hà có xứng đáng được mẹ Rất xứng đáng vì kết quả thi tốt. thưởng tiền không? Vì sao ? * Hµ: ? Hà đã có hành động gì sau khi nhận Sà vào lòng mẹ đòi thưởng tiền để liên giấy báo đỗ? hoan với các bạn. ? Việc làm đó khiến mẹ Hà có thái độ Nét mặt thoáng bối rối vì ĐK gia đình gì? còn túng bấn, nhưng bà vẫn đưa tiền cho con. ? Em thấy Thảo là người ntn? > Chưa biết tiết kiệm. * Th¶o : ? Đến nhà Thảo, Hà nghe thấy những gì? Mẹ Thảo muốn cho Thảo tiền để Thảo đi chơi với các bạn nhưng Thảo lại từ chối vì bạn muốn số tiền đó để mẹ mua ? Thảo là người ntn? gạo ăn. ? Hà có những suy nghĩ gì trước và sau > Yêu thương mẹ, sống tiết kiệm. 9
- khi đến nhà Thảo? Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà ? Em có nhận xét gì về Hà và Thảo trong thương mẹ và hứa sẽ tiết kiệm. câu chuyện trên? > Thảo có đức tính tiết kiệm đáng khen, Hà tuy chưa tiết kiệm nhưng sau đó em ? Từ đó, em rút ra bài học nào cho mình? hiểu và hứa sẽ tiết kiệm. * HĐ 2: Nội dung bài học. Cần sống tiết kiệm. PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, kể/c. 2. Nội dung bài học : KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . ? Thế nào là tiết kiệm? a. Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực GV chốt NDBH 1. của mình và của người khác. ? Cho ví dụ minh họa? * NDBH 1 (sgk/8). * Chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. VD: Hồng thường gom quần áo, giày dép ? Tìm hành vi biểu hiện của tiết kiệm? cũ để tặng cho các bạn nhỏ nghèo. GV phổ biến luật chơi. HS t/g – HS khác NX. * TL nhóm: 6 nhóm (3phút). b. Biểu hiện Nhóm 1,2: Nêu việc làm t/h tiết kiệm Gia đình: Ăn mặc giản dị, tiêu dùng trong gia đình. đúng mức, không lãng phí, phô trương, tận Nhóm 3,4: Tiết kiệm ở lớp, ở trường. dụng đồ cũ, sử dụng điện nước đúng Nhóm 5,6: Tiết kiệm ở ngoài xã hội mức… Đại diện HS TB HS khác NX, b/s. Ở trường, lớp: Thu gom giấy vụn, tắt GV nhận xét, chốt KT. đèn, tắt quạt khi ra về, không vẽ lên bàn ghế, không ăn quà vặt… ? Nêu những biểu hiện của tiết kiệm? Xã hội: Không la cà, nghiện nghập, làm hư hại tài sản xã hội…. ? Tiết kiệm thể hiện ở những đâu? * Biểu hiện: Sử dụng tài sản, thời gian, ? Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ? sức khỏe hợp lí, đúng mục đích. > Tiết kiệm ở mọi lúc, mọi nơi. * Trái với tiết kiệm: xa hoa, lãng phí. ? Phân biệt sự khác biệt giữa tiết kiệm VD: Nhà nghèo nhưng Hùng cứ vòi tiền với hà tiện, keo kiệt ? bố mẹ để ăn quà sáng. ? Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, Tiết kiệm: làm giàu cho bản thân, xã hội. hà tiện? Keo kiệt: thói xấu của con người. * Kể chuyện đạo đức: Kể tấm gương > Ảnh hưởng xấu đến người khác. sống tiết kiệm.( HS kể) Gọi HS NX, GV NX. ? Em học được gì từ câu chuyện đó? VD: Truyện về Bác Hồ ? Vì sao cần phải tiết kiệm? Tiết kiệm. 10
- c. Ý nghĩa: Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao ? Tìm ca dao, tục ngữ …nói về tiết động của mình và của người khác. kiệm? Làm giàu cho bản thân gia đình, đất nước. VD: + Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng + Thắt lưng buộc bụng ? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như + Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà thế nào? Vì sao phải xa lánh lối sống đua tiện d. Rèn luyện đòi? Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. Sử dụng điện nước hợp lí. 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, LTTH. * Bài a ( SGK/8). KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . Đáp án: 1,3,4. * Đọc bài tập a. * Bài tập b. ? Tìm hành vi thể hiện sự tiết kiệm? Vung phí, xa hoa. VD: Không giữ gìn đồ của mình và mọi người... ? Tìm hành vi trái với tiết kiệm? cho ví Ăn uống linh đình... dụ? > Tác hại: Ảnh hưởng kinh tế gia đình... ? Nêu tác hại của hành vi đó? * Bài tập c. * TL cặp đôi: 3 phút. Giảm thời gian đi chơi, xem ti vi... ? Sắp đến thi học kì, em sắp xếp thời Dành nhiều thời gian ôn thi. gian ntn cho hợp lí? 4. Hoạt động vận dụng. Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập). rong gia đình em sử dụng điện, nước... như thế nào? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm những tấm gương sống tiết kiệm trên đài, báo và ở địa phương em. * Học nội dung bài học. Làm các bài tập b,c ( SGK/10) * Chuẩn bị: Bài 4 LỄ ĐỘ + Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ” + Tìm hiểu lễ độ, ý nghĩa của lễ độ. 11
- + Tìm ca dao, tục ngữ, truyện đọc … về lễ độ. Ngày soạn: 7/9/2017 Ngày dạy: 15/9/2017 Tuần 4. Tiết 4 . Bài 4. LỄ ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là lễ độ, hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người 2. Kỹ năng: Biết nhân xet, đánh giá hành vi vi ̣ ́ ệc làm của bản thân và của người khác.Biêt đ́ ưa ra ́ ưng x cach ́ ử phu h ̀ ợp trong cac tinh huông giao tiêp. ́ ̀ ́ ́ Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh 3. Thái độ: Đông tinh, ung h ̀ ̀ ̉ ộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ 4. Năng lực phẩm chất. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + Phương tiện: Truyện kể về các tấm gương lễ độ, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tiết kiệm? Tìm hành vi của em biểu hiện tiết kiệm? ? Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? * Vào bài mới: Đặt vấn đề: Cho học sinh hát bài: “Con chim vành khuyên” ? Em có nx gì về chú chim vành khuyên?... Sau đó dẫn dắt các em vào bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 12
- Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ 1: Truyện đọc. 1. Truyện đọc: PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH Em Thủy. nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . Gọi HS đọc truyện SGK, Q.S tranh * Khi khách đến nhà : * TL nhóm: 6 nhóm ( TG: 3 phút) Thủy chào hỏi khách lễ phép. ? Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà và ? Em có suy nghĩ gì về cách cư xử khách uống trà. của Thuỷ? Xin phép bà nói chuyện, giới thiệu về bố, mẹ. ĐD HS lênTB HS khác NX, b/s. Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội, lớp… HGV NX, chốt lại Tiễn khách và hẹn gặp lại. > Thuỷ là em bé ngoan ngoãn, cư xử đúng ? Qua câu chuyện, em thấy mình mực với người khác => Lễ độ. cần rèn luyện đức tính gì? Lễ độ, tôn trọng, lịch sự với mọi người. * HĐ 2: Nội dung bài học. PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, 2. Nội dung bài học : sắm vai. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . ? Em hiểu thế nào là lễ độ? a. Khái niệm. Là cách cư xử đúng mực của mỗi người GV chốt NDBH 1. trong khi giao tiếp với người khác. ? Kể hành vi thể hiện sống có lễ * NDBH 1 (sgk/10) độ? VD: Nhường chỗ cho cụ già trên xe buýt * Bài tập nhanh: Tìm hành vi thể hiện người lễ độ?Vì sao? 1. An gặp ai cũng chào hỏi lễ phép. Đáp án : 1,4. 2. Minh hay nói tục chửi bậy. Vì đó là những hành vi lễ phép của ngời 3. Mẹ nói là Anh cãi lại ngay. dưới với bậc trên. 4. HS lớp 6A luôn vâng lời cô giáo. b. Biểu hiện. ? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ và VD : Gặp người lớn tuổi chào hỏi, thưa gửi thiếu lễ độ ở trường, ở nhà, ở nơi lễ phép... công cộng...? * Lễ độ: Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm ? Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. nở đối với người khác. Chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, biết xin lỗi... ? Trái với lễ độ là gì? * Trái với lễ độ: thiếu lễ độ, vô lễ, hổn láo, cư xử thiếu văn hóa... * NDBH 1 (sgk/10) * NDBH 1 (sgk/10) c. Ý nghĩa: 13
- ? Vì sao phải sống có lễ độ? Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. * Chơi trò chơi sắm vai. ? Tình huống b: Nếu em là Thanh thì em sẽ trả lời bác bảo vệ ntn? Đại diện HS lên diễn HS NX, b/s. HGV NX, chốt lại. d. Rèn luyện: Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có ? Theo em cần phải làm gì để trở văn hoá. thành người sống có lễ độ? Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ. VD: + Đi thưa, về gửi. ? Tìm ca dao, tục ngữ…thể hiện sự + Yêu trẻ thì trẻ đến nhà. lễ độ? 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . Đọc bài tập a sgk/13. ? Chọn hv em cho là thích hợp? * Bài tập a (sgk/11). Đáp án: 1,3,5,6. * TL cặp đôi ( TG: 3 phút). * Bài tập c (sgk/11). ? Em hiểu thế nào là “ Tiên học lễ, hậu Con người cần học đạo đức trước, sau học văn”? đó mới học văn hóa... ĐD HS lênTB HS khác NX, b/s. HGV NX, chốt lại. 4. Hoạt động vận dụng. ? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ cư xử ntn? ? Gặp thầycô giáo, em sẽ làm gì? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm đọc những bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu chuyện … nói về lễ độ. * Học bài và làm bài tập b/SGK * Chuẩn bị cho tiết 6. Bài 5. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT. + Kỉ luật là gì? + Vì sao cần tôn trọng kỉ luật? + Tìm những hành vi trong cuộc sống thể hiện tôn trọng kỉ luật 14
- Ngày soạn: 14/9/2017 Ngày dạy: 22/9/2017 Tuần 5. Tiết 5. Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng: Biết tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Thái độ: Rèn luyện được tính kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 4. Năng lực phẩm chất. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + Phương tiện: Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 15
- IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ( 15 phút). * Mục tiêu kiểm tra: Kiến thức: HS hiểu được khái niệm lễ độ và giải thích được vì sao phải lễ độ. Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài và giải quyết tình huống. Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực làm bài Đề bài: Câu 1: Thế nào là lễ độ ? Vì sao phải lễ độ? Câu 2: a, Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". b, Em cư xử ntn khi gặp người lớn tuổi ? Đáp án và biểu điểm. Câu 1 (3đ). Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. Câu 2 (7 đ). a, " Tiên học lễ hậu học văn": Là học lễ phép (học cách ứng xử) trước khi học văn hóa (học kiến thức). Đó mới là người có lễ độ, có đạo đức. (4 đ) b, Gặp người lớn tuổi cần chào hỏi lễ phép. Giúp đỡ khi cần... (3đ) * Vào bài mới: Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ ra chơi.... Đi làm không đúng giờ...... > GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ 1: Truyện đọc. PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . Gọi HS đọc truyện” giữ luật lệ chung”. 1. Truyện đọc: Giữ luật lệ chung. * TL nhóm: 6 nhóm (3 phút). * Vào chùa: ? Hãy kể những việc làm của Bác khi đến Bác bỏ dép trước khi bước vào chùa. chùa, khi đi đường? Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị ? Em có NX gì về Bác ? sư. Đến mỗi gian thờ thắp hương. Đại diện HS lênTB HS khác NX, b/s. * Khi đi đường: Qua ngã tư gặp đèn GV NX, chốt lại. đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật mới được đi. Bác nói “ phải gương mẫu, tôn trọng luật lệ giao thông” > Bác là người tôn trọng kỉ luật. * GV: Mặc dù là chủ tịch nước nhưng Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho mọi người. 16
- ? Bài học nào em rút ra cho mình từ câu Tôn trọng kỉ luật chung của cơ quan, chuyện trên? cộng đồng, tập thể… * HĐ 2: Nội dung bài học. 2. Nội dung bài học: PP: vấn đáp, DH nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . a. Khái niệm ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. GV chốt NDBH 1 (sgk). * NDBH 1 (sgk/13). Gọi HS đọc bài tập a. * Bài tập a (sgk/13). ? Chọn những hành vi thể hiện tính kỉ luật? Đáp án: 2, 6, 7. Vì sao? Đây là những việc làm chấp hành tốt những quy định do nhà trường đề ra. b. Ý nghĩa. ? Trái với tôn trọng kỉ luật là gì? Cho ví dụ? Trái với tôn trọng KL là sống vô kỉ luật, ko tuân theo những quy định chung của cơ quan, tập thể… VD: Mai hay đi học muộn. ? Hậu quả của việc không tôn trọng kỉ luật? Hậu quả: Kết quả thấp, mọi người không tôn trọng mình… * TL cặp đôi (2 phút). ? Có ý kiến CR : Tôn trọng kỉ luật làm cho Không đồng ý. Tôn trọng KL chúng con người bị gò bó, mất tự do. Em có đồng ta vẫn có tự do, nó giúp ta điều chỉnh ý với ý kiến đó không? Vì sao? HV của mình để hoàn thiện mình Đại diện HS lênTB HS khác NX, b/s. GV NX, chốt lại. ? Từ đó, nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội luật? có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. Tôn trọng KL ko những bảo vệ được lợi ích của cộng đồng mà còn bảo đảm lợi ích của bản thân. * NDBH 2 (sgk/13) GV chốt NDBH 2 (sgk). VD: Đất có lề, quê có thói. ? Tìm danh ngôn, ca dao, tục ngữ .... về tôn trọng kỉ luật? c. Cách rèn luyện: Học và làm việc đúng giờ giấc. ? Em cần rèn luyện ý thức tôn trọng kỉ luật Chấp hành tốt mọi quy định của cơ của mình ntn? quan, tập thể, cộng đồng. Suy nghĩ trước khi hành động… 17
- 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt PP: vấn đáp, sắm vai, LTTH. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . * Bài tập 1: Đáp án: 1, 2, 3, 5, 6. ? Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. Nước có vua, chùa có bụt. 2. Ăn có chừng, chơi có độ. 3. Ao có bờ, sông có bến. 4. Dột từ nóc dột xuống. 5. Nhập gia tuỳ tục. 6. Phép vua thua lệ làng. 7. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. * Chơi trò chơi sắm vai: * Bài tập 2: Tình huống: Bảo hay quên sách vở khi đến lớp. Nếu là bạn của Bảo, em sẽ làm gì? Đại diện HS lênTB HS khác NX, b/s. GV NX, chốt lại. 4. Hoạt động vận dụng : ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Cho ví dụ? ? Vì sao phải tôn trọng kỉ luật? ? Qua đó em rút ra được bài học nào cho mình? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Đọc câu chuyện về tôn trọng kỉ luật. * HS học thuộc nội dung bài học. HS làm bài tập b, c SGK. * Chuẩn bị cho bài bài 6. BIẾT ƠN . + Đọc truyện và tìm hiểu trước truyện đọc, trả lời các câu hỏi trong sgk. + Sưu tầm truyện, tấm gương, ca dao, danh ngôn... về lòng biết ơn. 18
- Ngày soạn: 19/9/2017 . Ngày dạy: 27/9/2017 Tuần 6. Tiết 6. Bài 6. BIẾT ƠN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là biết ơn, ý nghĩa của lòng biết ơn. Tich h ́ ợp: Lông ghep bô phân Long biêt ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ơn cua BH v̉ ơi nh ́ ưng ng ̃ ươi co công v ̀ ́ ới nươć 2. Kĩ năng: Biêt nhân xet, đanh gia s ́ ̣ ́ ́ ́ ự biêt ́ ơn ông ba, cha me, thây cô cua ban thân va ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ban be xung quanh. Biêt đ ̀ ́ ưa ra cach ́ ưng x́ ử phu h ̀ ợp. Biết thể hiện sự biết ơn bằng những việc làm cụ thể. 3. Thái độ: Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình. Trân trong, ung hô ̣ ̉ ̣ nhưng hanh vi thê hiên long biêt ̃ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ơn. 4. Năng lực phẩm chất. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + Phương tiện: Tình huống, tấm gương sống biết ơn, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì ? Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. 19
- e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. * Vào bài mới: Cho HS q.s thiếp chúc mừng những ngày kỉ niệm sau: 10/3; 8/3; 27/7; 20/11... ? Những ngày lễ kỉ niệm này có ý nghĩa gì? Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ những người hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công ơn thầy cô, ông bà, của mẹ... Dân tộc ta có muôn vàn truyền thống tốt đẹp và biết ơn là một trong những truyền thống tốt đẹp ấy. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ 1: Truyện đọc. 1. Truyện đọc: PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . Gọi HS đọc truyện sgk. Thư của một học sinh cũ. * TL nhóm: 6 nhóm (5 phút). ? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng Rèn viết tay phải. những việc gì?. Thầy khuyên" Nét chữ là nết người". ? Chị Hồng đã có những việc làm và ý Ân hận vì làm trái lời thầy. nghĩ gì về thầy? Quyết tâm rèn viết tay phải. ? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng cho Luôn nhớ lời dạy của thầy. thấy chị là người ntn? Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết Đại diện HS lênTB HS khác NX, b/s. thư thăm hỏi và mong có dịp được đến GV NX, chốt lại. thăm thầy. > Kính trọng, nhớ ơn thầy đã dạy dỗ mình. => Biết ơn một truyền thống đạo đức của dân tộc ta. * HĐ 2: Nội dung bài học. 2. Nội dung bài học : PP: Vấn đáp, DH nhóm. a. Khái niệm: KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm . ? Qua phần ĐVĐ, em hiểu biết ơn là gì? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. * NDBH 1 (sgk/15). GV chốt lại NDBH 1. GV kể truyện "Có 1 HS như thế" Ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh (sbt/19) hùng liệt sĩ… ? Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG (TT)
7 p | 715 | 50
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Nông Duy Khánh
127 p | 199 | 40
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
6 p | 550 | 40
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
5 p | 537 | 36
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 - Lê Thị Thúy
158 p | 157 | 25
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
5 p | 268 | 19
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM.
5 p | 258 | 18
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
6 p | 280 | 16
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ II
5 p | 198 | 12
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA MỘT TIẾT
5 p | 295 | 10
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ I
5 p | 229 | 10
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 (bài 9, 10)
7 p | 152 | 5
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (tiết 11, 12)
7 p | 122 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (tiết 13, 14)
8 p | 100 | 4
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 1)
4 p | 61 | 3
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 – Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (Tiết 1)
4 p | 100 | 1
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
5 p | 43 | 1
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 2)
4 p | 68 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn