CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRUNG ĐIỂM, TRỌNG TÂM

A-Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Học sinh nắm vững hơn các kiến thức đã học

-Vận dụng thành thạo các tính chất của trung điểm ,tính chất của

trọng tâm trong việc giải bài tập

2.Kỷ năng:

-Biết diễn đạt bằng vectơ:ba điểm thẳng hàng ,trung điểm của

đoạn thẳng,trọng tâm của tam giác

-Xác định được vectơ k a khi biết số k và vectơ a

3.Thái độ:

-Giáo dục cho học sinh tính cần cù,chăm chỉ trong học tập

B-Phương pháp:

-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

-Phương pháp trực quan

C-Chuẩn bị

1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu

2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp

D-Tiến trình lên lớp:

I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số

II-Kiểm tra bài cũ:(6')

-HS1:Định nghĩa tích một số k và vectơ a

CD

.2

AB

,

EF



AB

1 2

Cho vectơ AB , AB = 2cm.Dựng vectơ

-HS2:Nêu tính chất của trung điểm của đoạn thẳng và tính chất

của trọng tâm

của tam giác

III-Bài mới:

1.Đặt vấn đề:(1')Để rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã

học vào việc chứng minh các đẳng thức vectơ,biểu diẽn các vectơ theo

các vectơ khác,ta đi vào tiết bài tập

2.Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1(18')

Chứng minh các đẳng thức vectơ

HS:Đọc đề bài toán

Bài1(4/SGK)Cho tam giác

GV:Tóm tắt bài toánvà vẽ hình

ABC,AM là trung tuyến,D là

minh hoạ bài toán

trung điểm AM.CMR

2

DA

DB

DC

0

a.

GV:Gợi ý học sinh vận dụng tính

A

chất của trung điểm

D

M

C

B

DB  DC ?

-

DB  DC .2 DM

HS:

và giải thích

DA  DM ?

GV:

Vì M là trung điểm của BC nên ta

có:

DA  DM 0

HS:

,vì D là trung điểm

DB

DC

.2

DM

của AM

.2 DA  DB  DC  .2 DA  .2 DM

Khi đó:

.(2 DA  DM  00.2) 

=

(vì D là

trung điểm của AM)

HS:Tương tự lên bảng thực hành

.2 OA  OB  OC  .4 OD

b.

(O là điểm tuỳ

làm câu b

ý)

Vì M là trung điểm của BC nên ta

có:

-Các học sinh khác theo dõi và

OB  OC .2 OM

nhận xét bài làm của bạn

.2 OA  OB  OC  .2 OA  .2 OM

Khi đó:

GV:Vẽ hình minh hoạ và hướng

OA  OM .2.2)  OD

= 2.(

= OD.4

dẫn nhanh học sinh làm bài tập

(Vì D là trung điểm của

này

AM)

Bài 2(5/SGK)Gọi MN là trung

-Ta sẻ phân tích vectơ AC như thế

điểm các cạnh AB,CD của tam

nào để xuất hiện vectơ MN ?

giác ABC.CMR

AC

AM

MN

NC

HS:

AC  BD BC  AD

MN.2

=

=

-Tương tự phân tích vectơ BD như

Giải

thế nào?

M

A

BD

BM

MN

ND

HS:

GV:Hướng dẫn học sinh cộng vế

N

D

C

theo vế để dẫn đến kết quả

Hoạt động 2(14')

GV:Tóm tắt đề bài và nêu yêu cầu

Xác định điểm thỏa mãn đẳng

của bài toán

thức vectơ

-Gợi ý là gọi I là trung điểm của

Bài 3(7/SGK)Cho tam giác

AB

ABC.Tìm điểm M sao cho

MA  MB .2 MI

HS:Xác định được

MA  MB  .2 MC  0

Giải

GV:Khi đó điểm M được xác định

Gọi I là trung điểm của AB,ta có:

như thế nào?

HS:I là trung điểm của IC

MA  MB  .2 MC  .2 MI  .2 MC  0

GV:Vẽ hình minh hoạ vị trí điểm

 M là

 .(2 MI  MC  0) MI MC  0

M

trung điểm của IC

Vậy điểm M thoả mãn đẳng thức

GV:Hướng dẫn học sinh phân tích

là trung điểm của IC

KB  KA  AB

Bài4(6/SGK)Cho hai điểm phân

biệt A và B.Tìm điểm K sao cho

HS:Tiến hành biến đổi đi đến kết

.3 KA  KB .2  0

quả

Giải

KA

BA

Ta

2 5

.3 KA  .2 KB  0 .3 KA  .(2 KA  AB  0)

có:

 .5 KA  .2 AB  0

GV:Yêu cầu học sinh xác định

 KA

AB

BA

2 5

2 5

điểm K trên hình vẽ

Do đó điểm K được xác định như

sau

A

K

B

IV.Củng cố:(3')

-Nhắc lại tính chất của trung điểm

-Hướng dẫn học sinh viết lai quy tắc hình bình hành theo tính chất

trung điểm

AB  AD .2 AO

(O là tâm của hình bình hành)

V.Dặn dò:(2')

-Ôn tập lai các quy tắc cộng trừ các vectơ:quy tắc ba điểm,quy tắc

hình bình

hành,quy tắc trừ

-Ôn lại các bài tập đã làm,tiết sau kiểm tra một tiết

VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm