CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VECTOR CÙNG PHƯƠNG, HƯỚNG,

BẰNG NHAU

A-Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Nắm vững hơn các kiến thức đã học:vectơ cùng phương,cùng

hướng,vectơ bằng nhau

-Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập

2.Kỷ năng:

-Rèn luyện kỹ năng tìm các vectơ bằng nhau,cùng phương ,cùng

hướng,ngược hướng

-Chứng minh hai vectơ bằng nhau

3.Thái độ:

-Giáo dục cho học sinh tính cần cù ,chịu khó trong suy nghĩ,yêu

thich môn học

B-Phương pháp:

-Phân tích,diễn giải

-Thực hành giải toán

C-Chuẩn bị

1.Giáo viên:Giáo án,SGK,thước kẻ

2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp

D-Tiến trình lên lớp:

I-ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số

II-Kiểm tra bài cũ:(6')

-Nhắc lại điều kiện để hai vectơ bằng nhau ?

-Thực hành làm bài tập 2/SGK

III-Bài mới:

1.Đặt vấn đề: (1')Để nắmvững hơn các kiến thức đã học,đồng thời

rèn luyện kỹ năng chứng minh các vectơ bằng nhau,ta đi vào tiết bài

tập

2.Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoat động 1(12') Bài tập tim các vectơ

Bài1:Cho tam giác ABC.M , N , P

GV:Viết đề bai lên bảng lần lượt là trung điểm của AB ,

AC ,BC

HS:Vẽ hình và suy nghi hướng a. Tìm các vectơ bằng cùng

làm bai toán hướng,ngược hướng với vectơ

MN

b.Tìm các vectơ bằng vectơ

MN

HS:Tìm các vectơ cùng hướng và

A

M

N

C

ngược hướng Giải

B

P

GV:Hãy giải thích vì sao ?

HS:MN la đường trung bình của

tam giác ABC nên MN // BC

a.Các vectơ cùng hướng với vectơ

GV:Vì sao

MN bằng các vectơ

MN là:

 BP,

 PC

 BP

,

 PC

 BC

,

HS:Giải thích dựa vào tính chất Các vectơ ngựơc hướng với

MN là:

đường trung bình của tam giác vectơ

 NM

 , CP PB

,

 CB

,

GV:Yêu cầu học sinh tìm thêm

một số vectơ bằng nhau trong hình

b.Các vectơ bằng vectơ

MN là:

 BP,

 PC

vẽ nưa

Hoạt động 2(20')

Chứng minh hai vectơ bằng nhau GV:Viết đề bài lên bảng

Bài 2:Cho tứ giác ABCD .Gọi M ,

N, P , Q lần lượt là trung điểm của

HS:Vẽ hinh và suy nghĩ hướng AB,BC,CD,DA.Chứng minh rằng:

 NP

  MQ

 PQ

  NM

làm bài tập a.

b.

B

M

A

N

Q

Giải

P

C

D

GV:Gợi ý:Nối đường chéo BD

HS: Phát hiện ra MQ là đường

trung bình của tam giác ABD

GV:Đường trung bình của tam

a.Xét tam giác ABD,ta có MQ là

giác có tính chất như thế nào

đường trung bình của tam giác

MQ

//

BD

MQ

//

BD

MQ

   

1  BD 2

Do đó : (1)

MQ

1  BD 2

   HS: 

Xét tam giác CBD ta có NP là

-Tương tự cho NP là đường trung

đường trung bình của tam giác

bình của tam giác CBD

NP

//

BD

NP

   

1  BD 2

NP NP

 //

MQ MQ

  

Do đó: (2)

Từ (1) và (2)

GV:Gọi học sinh tương tự làm câu

 NP ,

 MQ

b Mặt khác cùng hướng với

 NP

  MQ

BD nên

vectơ

GV:Hướng dẫn nhanh cho học

b.Tương tự (học sinh tự làm)

sinh bài tâp 3/SGK

IV.Củng cố:(2')

-Nhắc lại cách chứng minh hai vectơ bằng nhau

-Nhắc lại hai vectơ cùng phương

V.Dặn dò:(3')

-Xem lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm

-Ra thêm bài tập:Cho hình bình hành ABCD.Lấy điểm M trên

 AN

  MC

đoạn AB và điểm N trên đoạn CD sao cho AM = CN.Chứng minh:

 MD

  BN

a.

b.

-Chuẩn bị bài mới

+ Tổng hai vectơ được xác định như thế nào

+ Tổng hai vectơ có những tính chất gì?

VI.Bố sung và rút kinh nghiệm: