intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học lớp 11: Chương 3 bài 5 - Khoảng cách

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hình học lớp 11: Chương 3 bài 5 - Khoảng cách" biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian; khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng; khoẳng cách giữa hai đường thẳng và mặt phẳng song song;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học lớp 11: Chương 3 bài 5 - Khoảng cách

  1. KHOẢNG CÁCH (Chương 3_Bài 5_HH11)_Số tiết: 03; 2 LT, 1 BT) I. Mục tiêu của bài (chủ đề) 1. Kiến thức:      ­ Biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian.       ­ Biết được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.       ­ Biết được khoảng cách giữa hai đường.       ­ Biết được khoẳng cách giữa hai đường thẳng và mặt phẳng song song.       ­ Biết được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.       ­ Biết được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.       ­ Nắm và trình bày được các tính chất về khoảng cách và biết cách tính khoảng   cách trong các bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng:        ­ Xác định được khoảng cách từ  một điểm đến một đường thẳng trong không   gian.       ­ Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.       ­ Xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.       ­ Xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng và mặt phẳng song song.       ­ Xác định được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.            ­ Vận dụng được định lý ba đường vuông góc để  xác định đường vuông góc  chung của hai đường thẳng chéo nhau, đồng thời biết cách xác định khoảng cách giữa  hai đường thẳng chéo nhau.            ­ Nắm được mối liên hệ  giữa các loại khoảng cách để  đưa các bài toán  phức tạp này về các bài toán khoảng cách đơn giản. 3. Thái độ:       ­ Tích cực hoạt động; chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần  hợp tác trong học tập.       ­ Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.       ­ Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực:      ­ Năng lực tạo nhóm tự học và sáng tạo để giải quyết vấn đề: Cùng nhau trao đổi  và đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu các bài toán khoảng cách và các hiện  tượng bài toán trong thực tế.       ­ Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tạo kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.       ­ Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề: Cùng nhau kết hợp, hợp tác  để phát hiện và giải quyết những vấn đề, nội dung bào toán đưa ra.       ­ Năng lực tính toán: Xác định và tính được khoảng cách từ một điểm đến một  đường thẳng và mặt phẳng, xác định đoạn vuông góc chung và tính được khoảng  cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
  2.       ­ Năng lực vận dụng kiến thức: Thông qua các bài toán về khoảng cách, từ đó liên  liên hệ và áp dụng được kiến thức vào thực tế trong cuộc sống … II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:       ­ Các hình ảnh minh họa về khoảng cách.       ­ Bảng phụ trình bày kết quả hoạt động nhóm, máy tính, máy chiếu…       ­ Phiếu học tập. 2. Học sinh:       ­ Nghiên cứu trước ở nhà bài học “Khoảng cách“.       ­ Ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.       ­ Tìm kiếm các thông tin và hình ảnh liên quan đến chủ đề. III. Chuỗi các hoạt động học      1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (3’)          Các hình  ảnh xét chiều cao của kim tự tháp hay khoảng cách từ bến tàu ra đảo Phú Quốc.   Từ đó HS hình thành khái niệm khoảng cách giữa hai đối tượng trong không gian  2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)       2.1. Nội dung 1:Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, một mặt phẳng       2.1.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. (12 phut) ́  a) Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức.  Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trong hình vẽ (bên dưới) hãy tìm điểm  I. Khoảng cách từ  một điểm đến  trên đường thẳng  d có khoảng cách đến  một đường thẳng, một mặt phẳng O là nhỏ nhất? Vì  sao? 1. Khoảng cách từ một điểm đến một   đường thẳng
  3. O d M1 M2 M3 H M4 M5 1) Giao nhiệm vụ:    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: – Xem hình vẽ   ở  trên và dự  đoán được  đoạn ngắn nhất từ  điểm  O  đến đường  thẳng d. – Nắm được hình chiếu vuông góc của  một   điểm   lên   một   đường   thẳng   cho  trước. – Xác định được đoạn ngắn nhất từ   O  đến đường thẳng d. Giải thích. 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  vụ được giao: – Xem hình và dự  đoán được đoạn ngắn  nhất từ O đến d. – Tái hiện laị kiến thức hình chiếu vuông  góc lên một đường thẳng. –     Giải   thích   được   đoạn   ngắn   nhất   là  OH. 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo  luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt  động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét và kết luận về k/c từ  một điểm bất kỳ đến một đường thẳng  cho trước. b). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Khoảng cách từ một điểm đến  một đường thẳng. Cho điểm O và đt a. Trong mp(O,a) gọi   H là hình chiếu vuông góc của O trên  a. Khi đó khoảng cách OH đgl khoảng  cách từ điểm O đến đt a. Kí hiệu 
  4. + d ( O; a ) = OH . d(O,a). + d ( O; a ) = 0 �� O a. O a + d ( O; a ) = OH OM , ∀M a. α H c). Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.  VD1: Cho hình lập phương  ABCD. A ' B ' C ' D '  cạnh a. Tính khoảng cách từ điểm B đến  đường chéo  AC ' ? Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1) Giao nhiệm vụ: VD1: Giải    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  B C hiện các nhiệm vụ sau: a – Vẽ hình A D –   Xác   định   độ   dài   các   đoạn   thẳng  H AB; BC ' và AC ' . – Xác định được đoạn ngắn nhất từ  B  đến đường thẳng  AC ' . B' C' 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  A' D' vụ được giao: – Vẽ hình và tính được độ dài các đoạn  Ta có,  AB ⊥ ( BCC ' B ') � AB ⊥ AC ' . thẳng  AB; BC ' và AC ' . Do đó  ∆ABC '  vuông tại B. –   Xác định hình chiếu vuông góc của  + Gọi H là hình chiếu vuông góc của  điểm B lên AC’ là điểm H. ­ Tính được  d ( B; AC ') = BH B lên cạnh AC’,suy ra:  3)   HS   báo   cáo   kết   quả   hoạt   động   và  d ( B; AC ') = BH . thảo luận: + Xét  ∆ABC ' ,có: – Chọn 1 nhóm báo cáo kết quả  hoạt  động. 1 1 1 – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  BH 2 = AB 2 + BC '2   (*). về kết quả vừa báo cáo. AB = a  1 1 1 4) GV nhận xét, chỉnh sửa và kết luận  Mà  �� = 2+ 2 2 hoàn chỉnh bài làm trên bảng. BC ' = a 2 BH a 2a a 6 Vậy,  d ( B; AC ') = BH = . 3 2.1.2 Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. (15 phut) ́  a) Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức.  Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Khoảng cách từ  một điểm đến  Trong hình vẽ (bên dưới) hãy tìm điểm  một đường thẳng, một mặt phẳng trên mp( α ) có khoảng cách đến O là nhỏ  2. Khoảng cách từ một điểm đến một   nhất? Vì  sao? mặt phẳng.
  5. O M5 M6 M2 M0 H M3 M4 α M1 1) Giao nhiệm vụ:    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: – Xem hình vẽ   ở  trên và dự  đoán được  đoạn ngắn nhất từ điểm O đến mp( α ) . – Nắm được hình chiếu vuông góc của  một điểm lên một mp( α ) cho trước. – Xác định được đoạn ngắn nhất từ   O  đến mp( α ). Giải thích. 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  vụ được giao: – Xem hình và dự  đoán được đoạn ngắn  nhất từ O mp( α ). – Tái hiện laị kiến thức hình chiếu vuông  góc lên một mp( α ). –     Giải   thích   được   đoạn   ngắn   nhất   là  OH. 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo  luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt  động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét và kết luận về k/c từ  một điểm bất kỳ đến một mp( α ) cho  trước. b). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 2. Khoảng cách từ một điểm đến  một mặt phẳng. Cho O và mp( ) . Gọi H là hình chiếu  vuông góc của O trên (  ). Khi đó  khoảng cách OH đgl khoảng cách từ  điểm O đến mp( ). Kí hiệu d(O,( )). + d ( O;α ) = OH . + d ( O;α ) = 0 �� O α.
  6. + d ( O;α ) = OH OM , ∀M α. O α M H c). Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.  VD2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng a 2 . Tính  khỏang cách từ tâm O của đáy ABCD đến mặt phẳng (SCD)? Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1) Giao nhiệm vụ: VD2: Giải    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  S hiện các nhiệm vụ sau: – Quan sát hình vẽ. – Xác định độ dài cạnh SI, trong  ∆SCD . – Chứng minh  OH ⊥ ( SCD ) . H B C ­ Suy ra:  d ( O;( SCD) ) = OH . 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  I O vụ được giao: A D – Quan sát hình vẽ  và tính được độ  dài  cạnh SI. + Gọi I là là trung điểm cạnh CD, kẻ  ­ Chứng minh được:  OH ⊥ ( SCD ) . OH ⊥ SI (1). ­ Từ đó suy ra:  d ( O;( SCD ) ) = OH . SI ⊥ CD   3)   HS   báo   cáo   kết   quả   hoạt   động   và  �� CD ⊥ ( SIO ) Ta có   OI ⊥ CD � thảo luận: – Chọn 1 nhóm báo cáo kết quả  hoạt  OH ( SIO ) động.                            � OH ⊥ CD (2) – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. Từ (1) và (2)  � OH ⊥ ( SCD ) 4) GV nhận xét, chỉnh sửa và kết luận  Nên  d ( O;( SCD ) ) = OH . hoàn chỉnh bài làm trên bảng. + Xét  ∆SIO  vuông tại O, 1 1 1  ta có: = +   (*). OH 2 OI 2 OS 2 a  OI = 1 1 1 Mà  2 �� 2 = 2+ 2 OH a 2a OS = a 2 4 a 2 Vậy,  d ( O;( SCD) ) = OH = . 3 2.2. Nội dung 2:Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt   phẳng song song.       2.2.1 Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. (15 phut) ́
  7.  a) Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức.  Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II.  Khoảng   cách   giữa   đường  Quan sát hình vẽ (bên dưới). Cho đường  thẳng và mặt phẳng song song,  thẳng a song song với mp( α ). Hãy so  sánh độ dài của các đoạn thẳng AA’, BB’,  giữa hai mặt phẳng song song. CC’, DD’ ? Nhận xét? 1. Khoảng cách giữa đường thẳng   A B C D a và mặt phẳng song song. D' B' C' α A' 1) Giao nhiệm vụ:    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: –   Quan   sát   hình   vẽ   ở   trên   và   dự   đoán  được  độ   dài   của   các   đoạn   thẳng  AA’,  BB’, CC’, DD’  – Nắm được hình chiếu vuông góc của  một điểm lên một mặt phẳng cho trước. – Xác định được đô dài các đoạn thẳng  trên bằng nhau. Giải thích. 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  vụ được giao: – Xem hình và dự  đoán được độ  dài các  đoạn thẳng trên bằng nhau. – Nhắc lại kiến thức hình chiếu vuông  góc của điểm, đường thẳng lên một mặt  phẳng. –  Giải thích được vì sao các đoạn thẳng  đó bằng nhau. 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo  luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt  động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét và kết luận về k/c  đường thẳng và mặt phẳng song song. b). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Khoảng cách giữa đường thẳng   và mặt phẳng song song.
  8. Cho a // ( ). Khoảng cách giữa a và   ( ) là khoảng cách từ  một điểm bất kí   của a đến ( ). Kí hiệu  d ( A,(α ) ) . a A B + d ( a;(α ) ) = AA ' = BB '. ( Với  A, B a ,  A ', B '  lần lượt là hình  chiếu vuông góc của A, B trên mặt  phẳng  mp (α ) .) α A' B' c). Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.  VD3: Cho hình hộp chữ nhật  ABCD. A ' B ' C ' D '  có các cạnh  AB = a, AD = 2a, AA ' = 3a.  Tính  khoảng cách giữa đường thẳng BB’và mặt phẳng (AA’C’C) theo a. Thời  Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung gian 1) Giao nhiệm vụ: VD3: Giải     Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực   hiện các nhiệm vụ sau: B C – Vẽ hình a H – Chứng minh đường thẳng BB’ song song  A 2a D với mp(AA’C’C). – Khẳng định  3a d ( BB ', AA ' C ' C ) ) = d ( B, AC ) 2) HS hoạt  động nhóm thực hiện nhiệm  B' C' vụ được giao: A' D' – Vẽ hình và cm được  BB '/ /( AA ' C ' C )  và  lý   luận   được  Ta có,  d ( BB ', AA ' C ' C ) ) = d ( B, AC ) BB '/ / AA '  –     Xác   định   hình   chiếu   vuông   góc   của  � BB '/ / ( AA ' C ' C ) . điểm B lên AC là điểm H. BB '/ / CC ' ­ Tính được  d ( B; AC ) = BH + Qua B kẻ đường thẳng vuông góc  3) HS báo cáo kết quả  hoạt động và thảo  với (AA’C’C) tại H, ( H AC ). luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt  +  d ( BB ';( AA ' C ' C ) ) = d ( B; AC ) động.                                    = BH – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá về  + Xét  ∆ABC  vuông tại B,  kết quả vừa báo cáo. 1 1 1 4) GV nhận xét, chỉnh sửa và kết luận  ta có: 2 = 2 + . BH BA BC 2 hoàn chỉnh bài làm trên bảng. AB = a  1 1 1 Mà  �� = 2+ 2 BC = 2a BH 2 a 4a Vậy, 
  9. a 20 d ( BB ';( AA ' C ' C ) ) = BH = . 5     Tiêt 2 ́  2.2.2 Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. (10 phut) ́  a) Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức.  Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Quan sát hình vẽ (bên dưới). Cho hai mặt  II.  Khoảng   cách   giữa   đường  phẳng song song ( α ) và ( β ). Gọi A, B,  thẳng và mặt phẳng song song,  C, D, E, F thuộc ( α ) và A’, B’, C’, D’, E’,  giữa hai mặt phẳng song song. F’ là hình chiếu vuông góc tương ứng  của chúng xuống  ( β ). Hãy so sánh độ  2. Khoảng cách giữa hai mặt  dài của các đoạn thẳng AA’, BB’, CC’,  phẳng song song. DD’… ? Nhận xét và nêu cách xác định  k/c giữa hai mặt phẳng song song trong  không gian? B D F A C E α D' B' F' C' E' β A' 1) Giao nhiệm vụ:    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: –   Quan   sát   hình   vẽ   ở   trên   và   dự   đoán  được  độ   dài   của   các   đoạn   thẳng  AA’,  BB’, CC’, DD’… – Nắm được hình chiếu vuông góc của  một điểm lên một mặt phẳng cho trước. – Xác định được đô dài các đoạn thẳng  trên bằng nhau. Giải thích. 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  vụ được giao: – Xem hình và dự  đoán được độ  dài các  đoạn thẳng trên bằng nhau. – Năm được kiến thức hình chiếu vuông  góc của điểm lên một mặt phẳng. –  Giải thích được vì sao các đoạn thẳng  đó bằng nhau. – Suy ra:  d ( α ; β ) = d ( A; β ) , ∀A α . 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo  luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt 
  10. động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét và kết luận về k/c  đường thẳng và mặt phẳng song song. b). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 2. Khoảng cách giữa hai mặt  phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mp ( ), ( ) song  song là khoảng cách từ một điểm bất  + d ( α ; β ) = d ( M ; β ) , ∀M α. kì của mp này đến mp kia. Kí hiệu  + d ( α ; β ) = d ( M ';α ) , ∀M ' β . d ( α;β ) M α M' β c). Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.  VD4: Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D '  cạnh a. Gọi M là trung điểm cạnh AB, mặt  phẳng  ( α )  đi qua M và song song với  ( AA ' C ' C ) . Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng  (AA’C’C) và  ( α ) theo a. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1) Giao nhiệm vụ: VD4: Giải    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: α B C M – Vẽ hình H – Xác định được thiết diện mặt phẳng  A D ( α )  cắt hình lập phương khi đi qua M  song song với (AA’C’C). B' C' 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm   A' D' vụ được giao: – Vẽ hình , cm và lập luận được  Ta có BB’song song với hai mặt  BB '/ / ( AA ' CC ' )  phẳng  ( α )  và (AA’C’C). d ( M ;( AA ' CC ') ) 1 1 �� = MA = BA d ( B;( AA ' CC ') ) 2 + Vì M là trung điểm của AB và  2 –     Xác   định   hình   chiếu   vuông   góc   của  BM �( AA ' C ' C ) = A , nên ta suy ra: điểm B lên AC là điểm H. d ( M ;( AA ' CC ') ) MA 1 ­ Tính được  = = d ( B;( AA ' CC ') ) BA 2
  11. 1 +  d ( B;( AA ' C ' C ) ) = d ( B; AC ) = BH d ( α ; ( AA ' C ' C ) ) = d ( B; ( AA ' C ' C ) ) 2 + Xét  ∆ABC  vuông tại B,  1                              = BH 1 1 1 2 ta có: 2 = 2 + . 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo   BH BA BC 2 luận: 1 1 1 2            = + = –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt   BH 2 a 2 a 2 a 2 động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  a 2 � BH = . về kết quả vừa báo cáo. 2 4) GV nhận xét, chỉnh sửa và kết luận  Vậy, hoàn chỉnh bài làm trên bảng. 1 a 2 d ( α ;( AA ' C ' C ) ) = BH = . 2 4 2.3.Nội dung 3:Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo  nhau       2.3.1 Định nghĩa. (10 phut) ́  a) Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức.  Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Cho tứ diện đều  ABCD . Gọi M, N lần  III. Đường vuông góc chung và  lượt là trung điểm của cạnh BC và AD.  khoảng cách giữa hai đường  Chứng minh rằng  MN ⊥ BC ,  MN ⊥ AD thẳng chéo nhau ? Có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng  1. Định nghĩa. MN? A N D B M C 1) Giao nhiệm vụ:    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: – Vẽ hình. – Có nhận xét gì về tam giác  ∆NBC và  ∆MAD ? – Chứng minh  MN ⊥ BC  và  MN ⊥ AD . ­ Nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng MN? 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  vụ được giao: – Các nhóm thực hiện vẽ hình. ­ Nhận xét được hai tam giác  ∆NBC và  ∆MAD  cân và bằng nhau.
  12. – Chứng minh được  MN ⊥ BC  và  MN ⊥ AD . –  Nhận xét được đoạn MN là đoạn ngắn  nhất giữa hai đường thẳng. 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo  luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt  động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét và nêu định nghĩa. b). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ­ GV giới thiệu định nghĩa. 1. Định nghĩa. a)  Đường thẳng     cắt  hai  đường   thẳng chéo nhau a, b và cùng vuông   góc   với   mỗi   đường   thẳng   ấy   đgl   đường vuông góc chung của a và b. b) Nếu đường vuông góc chung    cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b  lần lượt tại M, N thì độ dài đoạn  MN gọi là khoảng cách giữa hai  đường thẳng chéo nhau a và b. M a b N Δ c). Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.  VD5: Cho hình chóp  S . ABC . Tìm đường vuông góc chung giữa hai đường thẳng SA và BC? Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1) Giao nhiệm vụ: VD5: Giải    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  S hiện các nhiệm vụ sau: – Vẽ hình –   Xác   định   đường   cao   trong   tam   giác  C đáy. – Chứng minh đường cao của tam giác  này đồng thời vuông góc với SA và BC? A 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  H vụ được giao: B
  13. – Vẽ  hình và xác định được đường cao  + Hạ AH vuông góc với BC (1). trong tam giác đáy. SA ⊥ ( ABC )  –     Chứng   minh   được   đường   cao  AH  + Vì  �� SA ⊥ AH  (2) vuông góc với SA và BC. AH ( ABC ) ­ Từ  đó suy ra đường vuông góc chung  Từ (1) và (2) suy ra AH là đường  của hai đường thẳng SA và BC. 3)   HS   báo   cáo   kết   quả   hoạt   động   và  vuông góc chung giưa hai đường  thảo luận: thẳng SA và BC. – Chọn 1 nhóm báo cáo kết quả  hoạt  động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá  về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét, chỉnh sửa và kết luận  hoàn chỉnh bài làm trên bảng. 2.3.2 Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau. (10 phut) ́  a) Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức.  Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Cho HS quan sát hình vẽ (bên dưới). Có  2. Cách tìm đường vuông góc  nhận xét gì về tính chất của đường  chung của hai đường thẳng chéo  thẳng  ∆ với hai đường thẳng a và b?  nhau. Δ a M α a' N b β 1) Giao nhiệm vụ:    Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thực  hiện các nhiệm vụ sau: – Nghiên cứu trước hình vẽ. – Nhớ lại kiến thức bài học cũ và trả lời  câu hỏi. – Đường thẳng  ∆ có phải  đường vuông  góc chung của hai đường thẳng a và b? ­ So sánh được đoạn MN với  d ( a; b ) ? 2) HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm  vụ được giao: – Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được  giao. 3) HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo  luận: –   Chọn   1   nhóm   báo   cáo   kết   quả   hoạt  động. – Các nhóm còn lại thảo luận, đánh giá 
  14. về kết quả vừa báo cáo. 4) GV nhận xét và nêu cách xác định  đoạn vuông góc c. b). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ­ GV hướng dẫn cách tìm đường vuông  2. Cách tìm đường vuông góc  góc chung của hai đường thẳng chéo  chung của hai đường thẳng chéo  nhau trong không gian. nhau. Δ Cho hai đt chéo nhau a và b. Gọi ( β )  a M là mp chứa b và song song a, a’ là hình   α chiếu vuông góc của a lên ( β ). Vì a//( β ) nên a//a’. Do đó b     a’=N.   a' Gọi ( α ) là mp chứa a và a’,   ∆  là đt  N β b qua N và vuông góc với ( β ). Khi đó ( α ) (a,a’) vuông góc với ( β ). Như  vậy  ∆  nằm trong  ( α ) nên cắt a tại M và   cắt b tại N, đồng thời   ∆cùng vuông   góc   với   cả   a   và   b.   Vậy   ∆là   đường   vuông góc chung của a và b. ­ GV nêu nhận xét. 3. Nhận xét a) Khoảng cách giữa 2  đt chéo nhau   bằng khoảng cách từ một điểm trên đt   này đến mp song song với nó và chứa   đt kia  b) Khoảng cách giữa 2  đt chéo nhau   bằng   khoảng   cách   giữa   2   mp   song   song lần lượt chứa 2 đt đó. c). Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.  VD6. Quan sát hình vẽ (bên phải). Chọn mệnh đề đúng, trong  α A M các mệnh đề sau, khi xác định đoạn vuông góc chung của hai  đường thẳng chéo nhau a và b?  (1). Qua H dựng đường thẳng a’ song song với a, và cắt b tại  a' B H P b B.  (2). Chọn một điểm M trên a, dựng MH vuông góc (P) tại H.  (3). Dựng mặt phẳng (P) chứa b và song song với a.  (4). Từ B dựng đường thẳng song song với MH, và cắt đường thẳng a tại A. Đoạn AB là  đoạn vuông góc của a và b.          A. (1) (3)  (2)  (4).                                             B. (3) (1)  (2)  (4).         C. (3) (2)  (1)  (4).                                             D. (2) (1)  (3)  (4).     3. LUYỆN TẬP (15 phut́) A. TRẮC NGHIỆM. Bài 1. Cho tứ diện  SABC trong đó  SA, SB, SB  vuông góc với nhau từng đôi một và  SA = 3a ,  SB = a ,  SC = 2a . Khoảng cách từ A đến đường thẳng BC bằng.
  15. 3a 2 7a 5 8a 3 5a 6 A.  . B.  . C.  . D.  . 2 5 3 6 Bài 2. Cho hình chóp  S . ABCD  có  SA ⊥ ( ABCD ) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết  AD = 2a , SA = a . Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng. 3a 2 2a 3 2a 3a A.  B.  C.  D.  2 3 5 7 B. TỰ LUẬN. Bài 1. Cho hình chóp  S . ABCD  có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên  SA ⊥ ( ABCD )   và  SA = a . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng; a).  SB và AD. a).  BD và SC. Bài 2. Cho hình chóp  S . ABCD  có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên  SA ⊥ ( ABCD )   và  SC tạo với  ( SAB )  một góc  300 . Gọi E, F là trung điểm của BC và SD. Tính khoảng cách  giữa hai đường thẳng  DE và CF . 4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (Giao vê nha) ̀ ̀         4.1 Vận dụng vào thực tế (thời gian) Bài 1. Một ngôi nhà có nền dạng tam giác đều  ABC  cạnh dài 10 ( cm ) ddwwocj đặt  song song và cách mặt đất  h ( m ) . Nhà có ba trụ tại A, B, C vuông góc với  ( ABC ) .  Trên trụ A người ta lấy điểm M, N sao cho  AM = x, AN = y  và góc giữa  ( MBC )  và  ( NBC )  bằng  900  để là mái và phần chứa đồ bên dưới. Xác định chiều cao thấp nhất  của ngôi nhà.      A.  5 3.                               B. 10 3.                             C. 10.                             D. 12.         4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (thời gian) Bài tập. Cho hai tia  Ax và By  hợp với nhau một góc  600 nhận  AB = a  làm đoạn vuông  góc chung. Trên  By  lấy C với  BC = a . Gọi D là hình chiếu vuông góc của C trên Ax.  Tính  d ( AC ; BD ) . ­­­­HẾT­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0