YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Hóa 11 bài 25: Ankan – GV.Ng Viết Thanh
307
lượt xem 21
download
lượt xem 21
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Hs biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan. Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C. Hs hiểu tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa 11 bài 25: Ankan – GV.Ng Viết Thanh
- HÓA HỌC 11 ANKAN ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . - Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan - Bảng 6.2 SGK - Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh - Bộ dụng cụ điều chế CH4 - Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
- HÓA HỌC 11 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ? Hoạt động 2 : -Nhắc lại khái niệm đồng đẵng 1. Đồng đẳng ankan : -Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 - mêtan , etan , propan … hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của mêtan . - Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1) - Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hoạt động 3: - HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng 2. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon - GV đánh số la mã chỉ bậc của C - Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12 HS nhận xét rút ra kết luận
- HÓA HỌC 11 C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo : CH3CH2CH2CH3 CH3 - CH - CH3 CH3 HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C * Bậc của Cacbon H H H H H H - CI – CII –CII – CII – CI – H H H H H H Ankan không phân nhánh H H CH3 CH3 H H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H H H H CH3 H Ankan phân nhánh GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon : - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3/ Danh pháp : (Theo IUPAC )
- HÓA HỌC 11 a/ Ankan mạch không phân nhánh CH4 : Metan C6H14 : Hexan tên ankan = tên C mạch chính + an C2H6 : Etan C7H16 : Heptan C3H8 : Propan C8H18 : Octan C4H10 : Butan C9H20 : Nonan C5H12 : Petan C10H20 : Dekan Tên gốc ankyl : Đổi đuôi an thành yl CnH2n+2 H CnH2n+1 ( ankan) ( gốc ankyl b/ Ankan có nhánh : - HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và têân gốc ankyl có đuôi yl - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất. -Đọc tên theo mẫu. Ví dụ : HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh CH3 CH3 – C– CH3 CH3 2,2-dimetyl propan CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 2-metylbutan
- HÓA HỌC 11 CH3 CH3 – C – CH – CH2 – CH3 CH3 C2 H 5 3 etyl-2,2-dimetyl pentan Hoạt động 4: - Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh . - Từ CTCT tên gọi Hoạt động 5: Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12 Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ? *- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau:2,3,4… dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra …thay cho việc lập lại tên nhóm thế - Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c… Hoạt động 6: C 1s2 2s2 2p2 C* 1s2 2s1 2p3
- HÓA HỌC 11 H C H H H - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự hình thành liên kết trong phân tử ankan - Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C-C có thể tự quay quanh trục liên kết đó tạo ra vô số cấu dạng khác nhau Hoạt động 7 : GV hướng dẩn HS quan sát mô hình phân tử propan n butan, izobutan. CH3CH2 CH2 CH3 GV viết cấu dạng của C2H6 GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét - Tại sao ankan có các cấu dạng khác nhau ? - Thế nào là cấu dạng xen kẽ ? cấu dạng che khuất ? - Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất - các cấu dạng không thể cô lập , chúng chuyển đổi lẫn nhau . Hs hoạt động nhóm : Gọi tên các đồng phân của C5H12 HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có nhánh HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 , C2H6 HS rút ra nhận xét 3. Củng cố :
- HÓA HỌC 11 * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai * Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau : 3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan * Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ? a. C7H14 b. C6H10 c. C8H18 d. không có 4. Bài tập về nhà : 2 6 / sgk V. RÚT KINH NGHIỆM :…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………….
- HÓA HỌC 11 ANKAN CẤU TRÚC PHÂN TỬ-TÍNH CHẤT VẬT LÝ. I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 46 Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết các đồng phân của C5H12 và gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài I/ Cấu trúc phân tử ankan 1/ Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan -Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hoá sp3 -Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh của tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C -Các liên kết C – C ; C – H đều là liên kết . Hầu như không phân cực - Góc liên kết đều gần bằng 109,50 - Hoá trị của C hầu như đã bảo hoà .
- HÓA HỌC 11 2/ Cấu trúc không gian của ankan a/ Mô hình phân tử * Mô hình rỗng : CH3CH2 CH3 * Mô hình đặc : b/ Cấu dạng H H H H H H H H H H H H Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất H H H H CH3 CH3 CH3 H H H H CH3 Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ? - Ví dụ : xăng , ga , nến … Hs rút ra tính chất vật lí 1. Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng :
- HÓA HỌC 11 - ở điều kiện thường , các ankan từ C1 C4 ở trạng thái khí Từ C5 C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . 2. Tính tan và màu sắc : - Ankan không tan trong nước Kị nước . - Ankan là những dung môi không phân cực hòa tan được những chất không phân cực . - Ankan là những chất không màu . - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác 3/ Củng cố : 4. Bài tập về nhà : Tất cả bài tập trong sgk
- HÓA HỌC 11 ANKAN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết : - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . - Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan - Bảng 6.2 SGK - Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh - Bộ dụng cụ điều chế CH4 - Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn
- HÓA HỌC 11 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động 1: * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan I / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ankan tương đối trơ về mặt hoá học Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . Hoạt động 2 : - Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? - HS viết phương trình phản ứng Viết ptpư : C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 1. Phản ứng thế (đặc trưng) Ví dụ : CH4 + Cl2 CH3Cl as + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 as + HCl as CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl as CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch.
- HÓA HỌC 11 Ví dụ : CH3-CH2CH2Cl + HCl a C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl CH3-CH2CH2Br + HBr a C3H8 + Br2 CH3CHBrCH3 + HBr 97% Cơ chế phản ứng halogen hoá Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào Cl o o as Cl Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo o CH3 + HCl o CH3 + Clo – oCl CH3Cl + Clo CH3o –o H + Clo ….…… * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo Cl2 o CH3 + Clo CH3Cl o o CH3 + CH3 CH3CH3 - HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước HS rút ra nhận xét : Phản ứng Clo hoá ít có tính chọn lọc còn Brôm hoá thì có tính chọn lọc cao hơn : Brôm hầu như chỉ thế cho H ở C bậc cao *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá
- HÓA HỌC 11 yếu nên không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : o t C2H6 o t C3H8 2/ Phản ứng tách : ( đehiđrôhoá ) CH3-CH3 xt ,t 0 CH2=CH2 + H2 HS nhận xét : * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt … ) * Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 3. Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) CH4 + CH3-CH=CH2 C4H10 Tăn C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng Oxi hóa : a. Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n+2+(3n+1 )O2 0 t nCO2 + (n+1)H2O 2
- HÓA HỌC 11 Ví dụ : - HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan . 0 t CH4 +2O2 CO2 + 2H2O b. Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy 0 CH4 + O2 t xt HCHO + H2O Hoạt động 4 : GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 Hoạt động 5 : II.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút b/ Phòng thí nghiệm : 0 t CH3COONa + NaOH CH4+Na2CO3 Al4C3 + 12H2O 3CH4 +4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Nghiên cứu sgk để trả lời - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu - Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn HCHO, rượu metylic , axitaxetic …v..v…
- HÓA HỌC 11 Hoạt động 6: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học 3/ Củng cố : * Đốt cháy 0,1 mol CxHy 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. Viết chương trình chung. * Làm bài tập 4,5/142 SGK * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 4/ Bài tập về nhà : Tất cả bài tập trong sgk
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn