intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo – Brom – Iot – GV.Phan Văn Hải

Chia sẻ: Phan Văn Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

602
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo viên giúp học sinh nắm sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên flo và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của flo là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất, nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo – Brom – Iot – GV.Phan Văn Hải

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 FLO – BROM – IOT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên flo và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét . - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Sưu tầm thêm một vài tranh ảnh minh họa, thí nghiệm thử tính chất I2 phản ứng với Nhôm kim loại. 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất của Clo III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – thuyết trình. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. On định lớp:
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Ngày giảng Sĩ số Ghi chú Lớp 10A2 25 Lớp 10A3 28 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hòan thành phản ứng KClO3  Cl2  CaOCl2  Cl2  NaCl  NaClO 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I. FLO 1.Tính chất vật lí và trạng thái - là chất khí màu lục nhạt, tự nhiên GV: Dựa vào SGK cho rất độc. - là chất khí màu lục nhạt, rất biết tính chất vật lí của độc. Flo? - Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại GV: Giới thiệu về trạng dạng hợp chất. Hợp chất của Flo thái tự nhiên của flo cho có trong men răng của người và HS biết. động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6). 2. Tính chất hoá học HS: Flo có tính oxi hóa rất a. Tác dụng với kim loại: Flo là mạnh. Tác dụng với kim GV: Dựa vào số oxi hóa phi kim mạnh nhất nên oxi hoá loại, hidro, phi kim và của flo và độ âm điện, hãy nước. hầu hết các kim loại kể cả Au và
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 dự đoán tính chất hóa học Pt. của flo. HS: viết PTHH. Ví dụ: GV: Yêu cầu HS viết 3 Au  F2  AuF3 (Vàng PTHH của flo tác dụng 2 florua) với kim loại. HS: b. Tác dụng với phi kim: (Trừ GV: Viết PTHH minh F2 + C  CF4 oxi và Nitơ) họa khi cho flo tác dụng với phi kim, với hidro và Ví dụ: F2 + C  CF4 nước. c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác GV: bổ sung flo tác dụng dụng với F2 ngay ở to thấp (– với H2 ở nhiệt độ rất thấp 250oC) và phản ứng nổ mạnh. H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) GV: HF tan nhiều trong (Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất nước tạo thành dung dịch thấp) axit. Là axit yếu nhưng có SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O tính chất ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh. Nên ứng dụng của HF để khắc chữ nó có ứng dụng để khắc lên thủy tinh chữ lên thủy tinh. d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy 2F2 + 2H2O  4HF + O2 GV: Dựa vào SGK nêu 3. Ứng dụng ứng dụng của Flo. HS: - Dùng làm nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. - Dùng làm nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. - Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa Flo ví dụ: - Điều chế một số dẫn xuất
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 hidrocacbon chứa Flo ví Teflon, Freon. dụ: Teflon, Freon. II. BROM 1. Trạng thái tự nhiên – tính HS: Trạng thái tự nhiên: chất vật lý: - Giống Clo, Brom tồn tại *Trạng thái tự nhiên: GV: Nêu trạng thái và trong tự nhiên dạng hợp - Giống Clo, Brom tồn tại trong tính chất vật lí của brom. chất, chủ yếu là muối tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu Bromua Kali, Natri, Magie. là muối Bromua Kali, Natri, - Hàm lượng Brom trong tự Magie. nhiên ít hơn Clo và Flo. - Hàm lượng Brom trong tự - Muối Bromua có trong nhiên ít hơn Clo và Flo. nước biển. - Muối Bromua có trong nước biển. 4. Củng cố và dặn dò: - HS làm bài tập 1 SGK tại lớp. - Về nhà làm bài tập 9 SGK. V. Rút kinh nghiệm:
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 FLO – BROM – IOT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét . - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. - Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Sưu tầm thêm một vài tranh ảnh minh họa, thí nghiệm thử tính chất I2 phản ứng với Nhôm kim loại. 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất của Clo III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – thuyết trình.
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. On định lớp: Ngày giảng Sĩ số Ghi chú Lớp 10A2 25 Lớp 10A3 28 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 6 trang 119 II. Bài tập: Giới thiệu và hướng dẫn HS Bài tập 6/119: làm bài tập qua sự hướng - HS viết các PTHH xảy ra Các PTHH xảy ra là: dẫn của GV bằng cách yêu khi cho KMnO4, MnO2, cầu HS viết các PTHH xảy K2Cr2O7 tác dụng với HCl. ra. - HS dựa vào tính chất của Flo khi tác dụng với nước để Bài tập 9/118: trả lời. Để điều chế Flo, người ta Bài tập 9/119: phải điện phân dung dịch Vì F2 tạo ra gặp nước ở cùng KF trong Hiđro Florua lỏng điều sẽ trực tiếp phản ứng đã được loại bỏ hết nước. Vì mãnh liệt với nước gây nổ. sao phải tránh sự có mặt của nước?
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Bài tập 10/118: Bài tập 10/119: Một dung dịch có hòa tan HS: phân tích nội dung đề Số mol AgNO3: 0,025mol hai muối là NaBr và NaCl. bài, thực hiện tính toán từ các NaBr + AgNO  AgBr + 3 Nồng độ phần trăm của mỗi giả thuyết. NaNO 3 muối trong dung dịch đều NaCl + AgNO3  AgCl + bằng nhau và bằng C%. Hãy NaNO3 xác định nồng độ C% của hai muối trong dung dịch , Đặt : n NaBr  x(mol ) biết rằng 50g dung dịch hai n NaCl  y (mol ) muối nói trên tác dụng vừa Ta có hệ phương trình: đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8% có khối lượng x+ y = 0,025 riêng D= 1,0625g/ml. 103x = 58,5y Giải ra ta được : x= 0,009 Vậy, m NaBr  m NaCl  103 . 0,009 = 0,927g 0,927 C%  .100  1,86% 50 GV yêu cầu HS đọc và phân HS thảo luận nhóm và trình Bài tập 12/119. tích đề bài. Thảo luận nhóm bày bài giải. a)MnO2+4HClMnCl2+Cl2 + và đại diện trình bày bài giải -Viết phản ứng và cân bằng. 2H2O. (1) theo các yêu cầu sau: -Tính số mol của MnO2, Cl2 + 2NaOH  NaCl + -Viết phương trình hóa học NaOH từ đó suy ra số mol NaClO + H2O.(2)
  8. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 các phản ứng và can bằng. Cl2 và các chất có trong dung b) Từ (1) ta thấy: -Tính số mol của các chất đã dịch sau phản ứng. Tính 69, 6 nCl2  nMnO2   0,8mol cho. nồng độ mol. 87 -Suy ra chất còn dư trong mặt khác: nNaOH  0,5.4  2, 0mol phản ứng sau. -Tính nồng độ mol các chất Từ (2) suy ra NaOH còn dư có trong dung dịch. nNaOH du  2, 0  1, 6  0, 4mol nNaCl  nNaClO  nCl2  0,8mol 0,8 CM NaCl  CM NaClO   1, 6M 0, 5 0, 4 CM NaOH   0,8M 0,5 4. Củng cố: Nắm vững lí thuyết chương Halogen, tính chất, điều chế các Halogen và các hợp chất tạo nên nó và giải được bài tập hỗn hợp, tính C%, m… 5. Dặn dò: - Xem kĩ lại nội dung của chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết bài số 3. - Xem trước nội dung lí thuyết và chuẩn bị cho bài thực hành số 3: tính chất hóa học của Brom và Iot. V. Rút kinh nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2