![](images/graphics/blank.gif)
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
lượt xem 94
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Quý thầy cô giáo và các bạn học sinh có thể tham khảo bộ sưu tập giáo án Hóa học lớp 10 bài Liên kết ion, tinh thể ion cho giảng dạy và học tập được tốt hơn. Bài học giúp học sinh hiểu được vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. Định nghĩa liên kết ion, khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
CHƯƠNG LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
- Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.
2. Kỹ năng:
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
3. Thái độ:
Các loại vật liệu làm bằng các chất cấu tạo từ mạng tinh thể khác nhau có kiểu liên kết hóa học khác nhau.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Photo hình vẽ tinh thể NaCl cỡ lớn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại tính chất chung nguyên tố nhóm IA, VIIA điển hình và một số nguyên tố nhóm A khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định tình hình lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi : Các nguyên tố kim loại, phi kim có tính chất hóa học cơ bản nào? Viết quá trình biểu diễn thể hiện tính chất đó?
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
GV:Nguyên tử kim loại và phi kim muốn đạt đến cấu hình e bền thì phải thực hiện quá trình nhường nhận e, biến thành ion trái dầu liên kết nhau, gọi là liến kết ion.
Tiến trình tiết dạy:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Sự tạo thành ion. |
|||
6’ |
-GV: Cho nguyên tử Na có Z =11. Hãy tính số e, số p. Cho biết nguyên tử Na trung hòa về điện hay không? Vì sao? -Khi nào nguyên tử không trung hòa về điện?
-Vậy ion là gì? |
-Nguyên tử Na trung hòa về điện. Vì tổng số e bằng tổng số p
-Khi nguyên tử nhường hoặc nhận e thì biến thành phần tử mang điện (dương hay âm) gọi là ion. |
I. SỰ TẠO THÀNH ION, CATION, ANION. 1. Ion, Cation, Anion: a. Sự tạo thành ion Nguyên tử luôn trung hòa về điện, nhưng khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. |
Hoạt động 2: Sự tạo thành Cation. |
|||
4’ |
-Ion dương tạo thành từ nguyên tử nguyên tố nào? Na – 1e → Na+ (2,8,1) (2,8) Mg – 2e → Mg2+ (2,8,2) (2,8) -Cho ion A2+ có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 . Hãy xác định vị trí nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn. Viết cấu hình e đầy đủ của nguyên tử A?(Hoạt động nhóm). |
-Nguyên tử nguyên tố kim loại nhường e ngoài cùng biến thành ion dương (Cation).
-Đại diện nhóm trình bày: Cấu hình e nguyên tử A: 1s2 2s2 2p6 3s2 Ô thứ 12 Chu kì 3 Nhóm IIA. |
b. Sự tạo thành Cation. Khi nguyên tử kim loại nhường đi e ngoài cùng thì biến thành ion dương (hay Cation). Ví dụ: Na – 1e → Na+ Hay : Na → Na+ + 1e |
Hoạt động 3: Sự tạo thành Anion. |
|||
4’ |
-Ion âm tạo thành từ nguyên tử nguyên tố nào? Cl + 1e → Cl- (2,8,7) (2,8,8) S + 2e → S2- (2,8,6) (2,8,8) -Cho ion A- có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 . Hãy xác định vị trí nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn. Viết cấu hình e đầy đủ của nguyên tử A?(Hoạt động nhóm). |
-Nguyên tử nguyên tố phi kim nhận thêm e biến thành ion âm (Anion).
-Đại diện nhóm trình bày: Cấu hình e nguyên tử A: 1s2 2s2 2p5 Ô thứ 9 Chu kì 2 Nhóm VIIA. |
c. Sự tạo thành Anion. Khi nguyên tử phi kim nhận thêm e thì biến thành ion âm (hay Anion). Ví dụ: Cl + 1e → Cl- Hay : Cl = Cl-‑ → 1e |
Hoạt động 4: Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử. |
|||
4’ |
-Thế nào là ion đơn nguyên tử?
-Thế nào là ion đa nguyên tử?
|
- Là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
-Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. |
2. Ion Đơn Nguyên Tử Và Ion Đa Nguyên Tử. a. Ion đơn nguyên tử: Là các ion tạo nên từ một nguyên tử. Ví dụ: Cation: Na+, Ca2+… Anion: Cl- ,S2- … b. Ion đa nguyên tử: Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Ví dụ: Cation: NH4+ Anion: SO42-, OH-… |
Hoạt động 5: Sự tạo thành liên kết ion. |
|||
10’ |
-GV giới thiệu quá trình tạo thành liên kết ion của phân tử muối ăn NaCl. Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Vậy liên kết ion là gì?
-Bản chất của liên kết ion là gì?
|
-Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để biến thành ion dương Na+. Na -1e → Na+ -Mỗi nguyên tử Cl nhận 1e để biến thành ion dương Na+. Cl + 1e → Cl
-Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. -Sự chuyển e từ kim loại sang cho nguyên tố phi kim nhận. |
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION. Ví dụ: Xét phân tử NaCl -Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để biến thành ion dương Na+. Na → Na+ +1e -Mỗi nguyên tử Cl nhận 1e để biến thành ion dương Na+. Cl + 1e → Cl-
Na + Cl → Na+ + Cl- (2,8,1) (2,8,7) (2,8) (2,8,8) Na+ + Cl- = NaCl Phản ứng hóa học
2Na + Cl2 → 2 NaCl Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. |
Hoạt động 6: Tinh thể Ion. |
|||
5’ |
-GV: giới thiệu cấu trúc mạng tinh thể muối ăn NaCl.(Hình 3.1).
-GV:Từ tính chất tinh thể muối ăn NaCl suy ra tính chất của các hợp chất ion khác .
|
Mô hình tinh thể NaCl -Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể. Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na+,Cl- được phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó. |
III.TINH THỂ ION: 1. Tinh Thể NaCl: Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể. Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na+,Cl- được phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó.
|
Hoạt động 7: Tính chất chung của hợp chất ion. |
|||
3’ |
-Giáo viên nêu tính chất chung của hợp chất ion . Lấy ví dụ NaCl gợi ý cho học sinh trả lời.
|
-Học sinh: Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước chúng tạo thành dung dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện. |
2. Tính chất chung của hợp chất ion: Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước chúng tạo thành dung dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện. |
Hoạt động 8: Củng cố. |
|||
2’ |
-Nắm vững quá trình tạo thành ion , tạo thành liên kết ion -Hợp chất ion có tính chất chung nào. -Liên kết ion được hình thành bởi 1 kim loại điển hình và 1 phi kim điển hình. |
Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.
Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:
- Bài giảng Hóa học 10 Bài 12 Liên kết ion - tinh thể ion với lí thuyết cô đọng, bám sát chương trình cùng các ví dụ, bài tập minh họa làm sáng rõ lí thuyết.
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về sự tạo thành ion. cation, anion. liên kết ion... nằm trong phần Trắc nghiệm Liên kết ion - tinh thể ion.
- Ngoài ra, Bài tập SGK Liên kết ion - tinh thể ion có phân tích phương pháp làm bài và lời giải chi tiết các câu hỏi trong SGK.
>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 13: Liên kết cộng hóa trị để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo.
Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
12 p |
1062 |
114
-
Giáo án Hóa học 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
11 p |
919 |
76
-
Giáo án Hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
12 p |
765 |
76
-
Giáo án Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
7 p |
576 |
72
-
Giáo án Hóa học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
6 p |
546 |
62
-
Giáo án Hóa học 10 bài 11: Luyện tâp - Bảng tuần hoàn, sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử
10 p |
459 |
60
-
Giáo án Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học
12 p |
458 |
57
-
Giáo án Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
5 p |
865 |
57
-
Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
9 p |
805 |
53
-
Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
4 p |
567 |
49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
4 p |
831 |
48
-
Giáo án Hóa học 12 bài 10: Amino axit (Chương trình cơ bản)
6 p |
457 |
38
-
Giáo án Hóa học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
5 p |
434 |
32
-
Giáo án Sinh học 10 bài 1: Các cấp trong tổ chức thế giới sống
3 p |
454 |
22
-
Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
3 p |
504 |
20
-
Giáo án Hóa học 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua – Axit clohiđric
14 p |
331 |
15
-
Giáo án Hóa học 12 – Bài 10: Amino axit
5 p |
64 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)